Cập nhật nội dung chi tiết về Phương Pháp Giải Bài Tập Thủy Phân Este Đa Chức mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THỦY PHÂN ESTE ĐA CHỨC
Một số chú ý khi giải toán
1. Một số công thức tổng quát của este đa chức
– Este tạo thành từ axit đơn chức và ancol đa chức (n chức):
– Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đơn chức:
– Khi xà phòng hóa este 2 chức với dung dịch NaOH cho:
* 1 muối + 1 ancol + 1 anđehit thì este đó có cấu tạo:
* 2 muối + 1 ancol thì este đó có cấu tạo:
* 1 muối + 2 ancol thì este đó có cấu tạo:
* 1 muối + 1 ancol thì este đó có cấu tạo: hoặc
Ví dụ 1: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:
Ví dụ 2: Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và 7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H 2SO 4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là:
Ví dụ 3: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT là C 8H 14O 4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong A. Khi đun nóng với H 2SO 4 đặc, A cho một anken và B cho 2 anken. Tìm CTCT của X
Axít tạo ra este là axit oxalic: HOOC-COOH
Bài 1: Để thủy phân 0,1 mol este A chỉ chứa 1 loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 100gam dd NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên este đó. Biết 1 trong 2 chất (ancol hoặc axit) tạo thành este là đơn chức
Bài 3: Đun nóng 0,1 mol este A với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ B với 9,2 gam ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 127 0 C và 600mmHg chiếm thể tích là 8,32 lít. Xác định CTCT của A
Bài 4: Cho 2,54 gam este A bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít, ở nhiệt độ 136,5 0 C. Người ta nhận thấy khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình là 425mmHg
a) Xác định khối lượng phân tử của A
b) Để thủy phân 25,4 gam A cần dùng 200gam dd NaOH 6%. Mặt khác khi thủy phân 6,35gam A bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên este biết rằng một trong hai chất (ancol hoặc axit) tạo nên este là đơn chức
TRẮC NGHIỆM ESTE ĐA CHỨC
Câu 1: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
Câu 2: Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
Câu 3: Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi gọi tắt là DEP người ta cho axit Y tác dụng với một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol . Biết 100 < M Y < 200. Công thức cấu tạo của X là
A. CH 2 = CHCOOCH 3. B. C 6H 5COOC 2H 5.
Câu 4: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Cho ancol C bay hơi ở 127 0 C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít.Công thức phân tử của chất X là:
Câu 5: X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
Câu 6: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O 2. Công thức cấu tạo của X là …
Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:
A. (COOC 2H 5) 2 B. (COOCH 3) 2
Câu 8: (ĐHA-2010) Thủy phân 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24 % thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na kim loại . Lấy 14,6g X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 ancol. CTCT của X là
C. (C 2H 5COO) 2 D. A, B đúng.
Câu 10: E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là
Phương Pháp Giải Bài Tập Thủy Phân Peptit
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Xét peptit tạo thành từ n gốc α- amino axit.
1. Môi trường trung tính
Peptit (n mắc xích) + (n – 1)H2O → n. α- amino axit
* Nhận xét:
mpeptit + mH2O = mα- amino axit
Ví dụ 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 54,36.
B. 81,54.
C. 47,25.
D. 64,08.
Hướng dẫn
nAla = 0,32 mol; nAla-Ala = 0,2 mol
tổng số mol Ala = 0,32 + 0,2.2 = 0,72 mol
mpeptit = 0,72/4.(89.4 – 18.3) = 54,36g
→ Đáp án: A
2. Môi trường axit
Peptit + (n – 1)H2O +nHCl → nClNH3RCOOH
* Nhận xét:
a. Mpeptit = ∑Mα- amino axit – 18(n – 1)
b. npeptit + nH2O = nHCL = nmuối
c. mmuối = mpeptit + mH2O + mHCl
Ví dụ 2: Thủy phân 60g hỗn hợp đipeptit thu được 63,6g hỗn hợp X gồm các amino axit (chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là
A. 78,2.
B. 16,3.
C. 7,09.
D. 8,15.
Hướng dẫn
nH2O = (63,6 – 60)/18 = 0,2 mol
đipeptit + H2O → 2 -amino axit
0,2 0,4
-amino axit + HCl → muối
0,4 0,4
→ mmuối = 63,6 + 0,4.36,5 = 78,2g
→ Đáp án: A
3. Môi trường kiềm
Peptit + nNaOH → nNH2RCOONa + 1H2O
* Nhận xét:
a. npeptit = n
b. nNaOH PƯ = nmuối = n.nn-peptit
c. mmuối = mpeptit + mNaOH – mH2O
* Lưu ý: Dù giá trị n bằng bao nhiêu thì nước vẫn là hệ số 1.
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn hai peptit mạch hở X (C11H19O6N5) và Y (C10H19O4N3) trong dung dịch NaOH thu duợc 2,78 gam muối của valin, 3,33 gam muối của alanin và m gam muối của glyxin. Giá trị của m là
A. 8,73.
B. 13,58.
C. 5,82.
D. 10,67.
Hướng dẫn
nValNa = 0,02 mol
nAlaNa = 0,03 mol
Gọi x, y là số mol của X, Y
X là là pentapeptit có 11C → X: Ala(Gly)4: x mol
Y là là tripeptit có 10C → Y: ValAlaGly: y mol
Ta có: y = 0,02 mol
x + y = 0,03 mol
→ x = 0,01 mol
→ nGly = 4x + y = 0,06 mol
→ mGlyNa = 0,06.97 = 5,82 g
→ Đáp án: C
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Khi thủy phân 500g một polipeptit thu được 170g alanin. Nếu polipeptit đó có khối lượng phân tử là 50000 đvC thì có bao nhiêu mắc xích của alanin?
A. 175.
B. 170.
C. 191.
D. 210.
Hướng dẫn
500g polipeptit thủy phân →170g alanin
50000
→ x = 191
→ Đáp án: C
Bài tập 2: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là?
A. tripeptit
B. tetrapeptit
C. pentapeptit
D. đipeptit
Hướng dẫn
nalanin = m/M = 66,75/89 = 0,75 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Mpeptit + mH2O = malanin → mH2O = malanin – mpeptit = 66,75 – 55,95 = 10,8 gam
→ nH2O = m/M = 10,8/18 = 0,6 mol
Do X chỉ tạo từ alanin → X có dạng: (Ala)n.
Phương trình hóa học:
(Ala)n + (n-1)H2O → nAla
(n – 1) n mol
0,6 0,75 mol
→ 0,75(n – 1) = 0,6n → n = 5
Vậy X là pentapeptit có công thức: Ala-Ala-Ala-Ala-Ala.
→ Chọn C.
Bài tập 3: Peptit X mạch hở có CTPT là C14H26O5N4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được mg hỗn hợp muối của các -amino axit (các -amino axit đều chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Giá trị của m là
A. 47,2gam.
B. 49,0gam.
C. 51,2gam.
D. 49,4gam.
Hướng dẫn
X có 4N X là tetrapeptit
C14H26O5N4 + 4NaOH → 4 H2N-R-COONa + H2O
0,1 0,4 0,1
Theo ĐLBTKL: mmuối = 0,1.330 + 0,4.40 – 0,1.18 = 47,2g
→ Đáp án: A
Bài tập 4: Cho mg hỗn hợp N gồm 3 peptit X, Y và Z (đều mạch hở), có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3:5, thủy phân hoàn toàn hỗn hợp N thu được 60g glyxin, 80,1 g alanin và 117g Valin. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z là khác nhau và có tổng bằng 6. Giá trị của m là
A. 176,5.
B. 257,1.
C. 226,5.
D. 255,4.
Hướng dẫn
nGly = 0,8 mol; nAla = 0,9 mol; nVal = 1 mol
tỉ lệ: Gly:Ala:Val = 0,8:0,9:1 = 8:9:10
2X + 3Y + 5Z → ((Gly)8(Ala)9(Val)10)k + 9H2O
Theo giả thuyết tổng số liên kết –CONH- là 6 thì
2.3 + 3.2 + 5.1 + 9 ≤ 27k -1 ≤ 2.1+3.2 + 5.3 + 9
26≤ 27k -1 ≤ 32
k = 1
2X + 3Y + 5Z → ((Gly)8(Ala)9(Val)10)k + 9H2O
0,1 0,9
Theo ĐLBTKL:
mX + mY + mZ = m(Gly)8(Ala)9(Val)10 + mH2O = 226,5g
→ Đáp án: C
Bài tập 5: Thủy phân không hoàn toàn 54g peptit X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được 0,06 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly-Gly-Gly và mg Gly. Giá trị m là
A. 40,5.
B. 36,0.
C. 39,0.
D. 28,5.
Hướng dẫn
npeptit = 54:(6.75 – 5.18) = 0,15 mol
→ tổng số mol Gly = 0,15.6 = 0,9 mol
→ số mol Gly sau khi bị thủy phân
= 0,9 – (0,06.2 + 0,08.3) = 0,54 mol
→ m = 0,54.75 = 40,5g
→ Đáp án: A
Bài tập 6: Khi thủy phân hoàn toàn 43,4 gam một peptit X (mạch hở) thu được 35,6g alanin và 15,0g glixin. Đốt cháy hoàn toàn 13,02g X rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 50.
B. 52.
C. 46.
D. 48.
Hướng dẫn
X + H2O → Glixin + Alanin
43,4 15,0 35,6
Theo ĐLBTKL: mH2O = 35,6 + 15,0 – 43,4 = 7,2g
nH2O = 0,4 mol
nGly = 0,2 mol
nAla = 0,4 mol
ta có: Ala : Gly : H2O = 0,4: 0,2: 0,4 = 2: 1: 2
X là tripeptit
2Ala-1Gly + O2 → 8CO2
0,06 0,48
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
mkết tủa = 0,48.100 = 48g
→ Đáp án: D
Bài tập 7: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 35,28 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 69,35 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối Y là
A. 16,50 gam.
B. 14,55 gam.
C. 26,10 gam.
D. 12,30 gam.
Hướng dẫn
Gọi công thức trong muối Z là
C3H6O2NNa: x mol
CnH2nO2NNa: 2x mol
CmH2m – 1O2Na: y mol
Ta có: nNaOH = 3x + y = 0,45 (1)
nO trong Z = 2nNaOH = 0,9 mol
nNa2CO3 = 1/2nNaOH = 0,225 mol
Theo ĐLBT O: 2nCO2 + nH2O = 0,9 + 1,575.2 – 0,225.3
2a + b = 3,375 (2)
Theo giả thuyết: mCO2 + mH2O = 44a + 18b = 69,35 (3)
Từ (2) và (3) a = nCO2 = 1,075 mol và b = nH2O = 1,225 mol.
nCO2 = 3x + 2nx + my – 0,225 = 1,075 (3)
nH2O = 3x + 2nx + my – y/2 = 1,225 (4)
Lấy (3) – (4) y = 0,15 và x = 0,1 mol.
Thay x và y vào (3) ta được:
4n + 3m = 20 n = (20 – 3m)/4
Giá trị hợp lí nhất là m = 4 và n = 2
Khối lượng muối Y là C3H7COONa
mmuối Y = 110.0,15 = 16,5g
→ Đáp án: A
Bài tập 8: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng mg hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745g rắn khan. Giá trị m là
A. 17,025.
B. 68,100.
C. 19,455.
D. 78,400.
Hướng dẫn
Gọi x là số mol của X thì 3x là số mol của Y
mX = 316x
(trong đó: Ala 2x mol, Gly x mol và Val x mol)
mY = 273.3x
(trong đó: Gly 3x mol và Val 6x mol)
(X + Y) + NaOH à hh muối (CH3-CH(NH2)-COONa 2x; H2N-CH2-COONa 4x và CH(CH3)2-CH(NH2)-COONa 7x) + H2O
→ mmuối = 2x.111 + 4x.97 + 7x.139 = 23,745
→ x = 0,015 mol
→ mhh đầu = 316.0,015 + 273.3.0,015 = 17,025g
→ Đáp án: A
Bài tập 9: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 35,28 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 69,35 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối Y là
A. 16,50 gam.
B. 14,55 gam.
C. 26,10 gam.
D. 12,30 gam.
Hướng dẫn
Gọi công thức trong muối Z là
C3H6O2NNa: x mol
CnH2nO2NNa: 2x mol
CmH2m – 1O2Na: y mol
Ta có: nNaOH = 3x + y = 0,45 (1)
nO trong Z = 2nNaOH = 0,9 mol
nNa2CO3 = 1/2nNaOH = 0,225 mol
Theo ĐLBT O: 2nCO2 + nH2O = 0,9 + 1,575.2 – 0,225.3
2a + b = 3,375 (2)
Theo giả thuyết: mCO2 + mH2O = 44a + 18b = 69,35 (3)
Từ (2) và (3) a = nCO2 = 1,075 mol và b = nH2O = 1,225 mol.
nCO2 = 3x + 2nx + my – 0,225 = 1,075 (3)
nH2O = 3x + 2nx + my – y/2 = 1,225 (4)
Lấy (3) – (4) y = 0,15 và x = 0,1 mol.
Thay x và y vào (3) ta được:
4n + 3m = 20 n = (20 – 3m)/4
Giá trị hợp lí nhất là m = 4 và n = 2
Khối lượng muối Y là C3H7COONa
mmuối Y = 110.0,15 = 16,5g
→ Đáp án: A
Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Phương Pháp Giải Bài Tập Đốt Cháy Este
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Phương trình hóa học đốt cháy este
Este no, đơn chức mạch hở
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
Tổng quát:
CnH2n + 2 – 2k – 2xO2x + (3n +1–k –3x)/2 O2 → nCO2 + (n +1–k –x)H2O
Nhận xét: Với este no, đơn chức mạch hở thì
- nCO2 = nH2O
- neste = 1,5nCO2 – nO2
→ số nguyên tử C: n = nCO2/(1,5nCO2 – nO2)
→ Trường hợp đốt cháy một hỗn hợp nhiều este thuộc cùng dãy đồng đẳng thì ta cũng kết luận tương tự như trên.
nhỗn hợp = 1,5nCO2 - nO2
ntb = nCO2/(1,5nCO2 – nO2)
ntb = tổng nC/nhh = (n1X1 + n2X2 +…+nzXz)/nhh
trong đó: nmin < ntb < nmax
- Theo ĐLBT nguyên tố oxi:
2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Hướng dẫn
Ta có : nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) và nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol)
Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức của este, no đơn chức mạch hở CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
14n + 32 n
7,4 0,3
→ n = 3
Công thức phân tử của X: C3H6O2
2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2 thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O.
Xác định công thức cấu tạo của mỗi este.
Hướng dẫn
nCO2 = 1,05 mol = nH2O → hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở.
nO2 = 1,225 mol
theo ĐLBT nguyên tố O:
2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ neste = (1,05.2 + 1,05 – 1,225.2)/2 = 0,35 mol
→ n = nCO2/nA = 1,05/0,35 = 3
CTPT X C3H6O2 có 2 đồng phân este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3
3. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O và ag CO2. Tìm a?
Hướng dẫn
Theo ĐLBT nguyên tố O:
6neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
0,06.6 + 4,77.2 = 2nCO2 + 3,14
→ nCO2 = 3,38 mol
→ mCO2 = 3,38.44 = 148,72g
4. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Xác định CTPT X
Hướng dẫn
Gọi x, y là số mol CO2 và H2O
→ x – y = 0,064 (1)
Theo ĐLBTKL:
44x + 18y = 13,728 + 27,776/22,4.32 (2)
Giải hệ (1) và (2) → x = 0,88 mol và y = 0,816 mol
Theo ĐLBT nguyên tố O:
6nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nA = 0,016 mol
Số C = 0,88/0,016 = 55
Số H = 0,816.2/0,016 = 102
CTPT của X là C55H102O6
5. Đốt cháy hoàn toàn mg triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2 thu được 2,28 mol CO2 và 39,6g H2O. Mặc khác, thủy phân hoàn toàn mg X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa ag muối. Giá trị a là
A. 36,72.
B. 31,92.
C. 35,60.
D. 40,40.
Hướng dẫn
nH2O = 2,2 mol
Theo ĐLBT nguyên tố O:
nX = (2,28.2 + 2,2.1 – 3,26.2)/6 = 0,04 mol
mX = mC + mH + mO = 2,28.12 + 2,2.2 + 6.0,04.16 = 35,6g
nNaOH = 3nX = 0,04.3 = 0,12 mol
nglixerol = nX = 0,04 mol
Theo ĐLBTKL:
a = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72g
→ Đáp án: A
6. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, etilen diaxetat, axit acrylic và axit oxalic. Đốt cháy mg X cần vừa đủ 9,184 lit O2 (đktc) thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 5,4g nước.Mặc khác để phản ứng hết các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 100.
B. 120.
C. 140.
D. 160.
Hướng dẫn
Theo ĐLBT nguyên tố O:
2nCOOH + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ (0,4.2 + 0,3.1 – 0,41.2)/2
→ nCOOH = 0,14 mol = nNaOH
→ V = 0,14/1 = 0,14 lit
→ Đáp án: C
Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Phương Pháp Giải Bài Tập Phản Ứng Đốt Cháy Este Hay, Chi Tiết
Lý thuyết và Phương pháp giải
PT tổng quát
TH este no, đơn chức
⇒ Số nguyên tử C là
Trường hợp đốt cháy một hỗn hợp nhiều este thuộc cùng dãy đồng đẳng thì ta cũng kết luận tương tự như trên.
ở đây : ,với n min < n – < n max
khác với axit cacboxylic giá trị n – trong este luôn lớn hơn 2.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Hướng dẫn:
Vì khi đốt cháy X thu được nH 2O = nCO 2 nên X là este no đơn chức
Theo đề bài, ta có: M X = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4 ⇒ n = 3
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một este X thu được 3,52 gam CO 2 và 1,44 gam H 2 O. Xác định công thức phân tử của X?
Hướng dẫn:
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO 2 và 2,52 gam H 2 O. Xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo , gọi tên E.
Hướng dẫn:
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P 2O 5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại gì (đơn chức hay đa chức, no hay không no)?
Hướng dẫn:
Có kết tủa tạo thành là do CO 2 hấp thụ
Ta có: n = 34,5/100 = 0,345 (mol)
Số mol H 2O = số mol của CO 2 ⇒ ∆ = 1
Do đó, hai este đều no, đơn chức
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của X.
Hướng dẫn:
Theo đề bài, ta có phương trình:
m X = (0,15/n).(14n + 32) = 3,7 ⇒ 2,1n + 4,8 = 3,7n ⇒ n = 3
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí oxi (đktc), thu được 6,38 gam CO 2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH , thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là :
Hiển thị đáp án
Đáp án: BBài 2: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O 2, thu được V : V = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là :
Hiển thị đáp án
Đáp án: BSơ đồ phản ứng :
C xH yO z + O 2 → CO 2 + H 2 O
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO 2 và H 2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H 2SO 4 loãng thu được axit Y có d và ancol đơn chức Z. Công thức của X là :
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H 2 O. Số este đồng phân của X là:
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Hiển thị đáp án
Đáp án: DC nH 2nO 2 → nCO 2
Ta có hệ :
Bài 5: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H 2 O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :
A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%.
Hiển thị đáp án
Đáp án: AĐặt công thức chung của ba chất là
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Hiển thị đáp án
Đáp án: DCác chất đề cho đều có dạng C nH 2n-2O 2. Đặt công thức phân tử trug bình của các chất là
Sơ đồ phản ứng :
m CaCO3 – (m CO2 + m H2O) = 7,38 gam.
Bài 7: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3/NH 3. Công thức cấu tạo của E là :
Hiển thị đáp án
Đáp án: DSơ đồ phản ứng :
E là C 2H 4O 2(HCOOCH 3).
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. CTPT của este X có thể là:
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phương Pháp Giải Bài Tập Thủy Phân Este Đa Chức trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!