Đề Xuất 3/2023 # Phân Tích Swot Là Gì? Cách Thiết Lập Ma Trận Swot # Top 9 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Phân Tích Swot Là Gì? Cách Thiết Lập Ma Trận Swot # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Tích Swot Là Gì? Cách Thiết Lập Ma Trận Swot mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phân tích SWOT là gì?

Phân tích SWOT (còn được gọi là Ma trận SWOT) là một công cụ giúp đánh giá những yếu tố có thể có tác động sâu sắc đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Những yếu tố này có thể là nội bộ của doanh nghiệp hoặc bên ngoài. Hơn nữa, những yếu tố này có thể thuận lợi /hữu ích hoặc bất lợi /có hại cho một doanh nghiệp.

Bằng cách kết hợp hai chiều này, người ta có thể vẽ một ma trận 2×2 bao gồm bốn góc phần tư: Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Đe doạ. Bài viết này sẽ đề cập đến từng bốn góc phần tư này của phân tích SWOT và sẽ giúp bạn lựa chọn các công cụ phù hợp để đánh giá các yếu tố quan trọng nhất có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp của bạn.

Tầm quan trọng của SWOT với doanh nghiệp?

1. Xác định năng lực cốt lõi – Nó cung cấp một cái nhìn rõ ràng về năng lực cốt lõi của doanh nghiệp và cho phép bạn xây dựng dựa trên chúng để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh của mình

2. Xác định điểm yếu – Nhận ra điểm yếu của doanh nghiệp là một trong những bước đầu tiên để cải thiện hoạt động kinh doanh của bạn. Nó tiết lộ điểm yếu của bạn và tạo cơ hội để đảo ngược chúng

3. Khám phá cơ hội – Nó giúp bạn khám phá những cơ hội ở phía trước. Sử dụng điều này, bạn có thể soạn thảo các kế hoạch phát triển chiến lược dựa trên điểm mạnh và điểm yếu của bạn

4. Nhận biết các biện pháp xử lý tiềm năng – Nó giúp bạn phân tích các mối đe dọa có thể xảy ra đối với doanh nghiệp của mình và sau đó bạn có thể thực hiện các thay đổi cần thiết đối với các chính sách kinh doanh và các hành động cần thiết. Ngoài ra, nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập kế hoạch bổ sung hoặc thay thế, kế hoạch dự phòng, v.v.

Tìm hiểu: Huấn luyện doanh nghiệp

Hướng dẫn phân tích SWOT

Strengths (SWOT) – Điểm mạnh

Điểm mạnh của một doanh nghiệp là đặc điểm giúp có lợi thế hơn những người khác (đối thủ cạnh tranh). Đôi khi những điểm mạnh này còn được gọi là điểm bán hàng độc đáo (USP), lợi thế cụ thể của doanh nghiệp (FSA) hoặc lợi thế cạnh tranh.

Nguồn gốc của những điểm mạnh này là các nguồn lực và các khả năng có giá trị, hiếm, khó bắt chước và được hỗ trợ trong toàn doanh nghiệp.

Ví dụ về các nguồn lực quý giá của doanh nghiệp là bằng sáng chế, danh tiếng thương hiệu mạnh, sản phẩm sáng tạo mới, lực lượng lao động tài năng, bí quyết phát triển trong lịch sử và dự trữ tài chính lớn.

Một cách khác để đánh giá điểm mạnh của doanh nghiệp đến từ đâu là thực hiện Phân tích chuỗi giá trị. Bằng cách vạch ra chuỗi giá trị hoàn chỉnh của một doanh nghiệp, từ việc mua nguyên vật liệu thô đến tiếp thị và bán sản phẩm cuối cùng, ban lãnh đạo có thể biết được giá trị thực được tạo ra ở đâu.

Để xác định điểm mạnh của bạn với tư cách là một tổ chức, bạn có thể bắt đầu bằng cách hỏi một số câu hỏi sau:

Khách hàng của bạn yêu thích điều gì ở doanh nghiệp hoặc (các) sản phẩm của bạn?

Điều gì doanh nghiệp của bạn làm tốt hơn các doanh nghiệp khác trong ngành của bạn?

Thuộc tính thương hiệu tích cực nhất của bạn là gì?

Đề xuất bán hàng độc đáo của bạn là gì?

Bạn có những nguồn lực nào mà đối thủ cạnh tranh của bạn không có?

Bằng cách trả lời những câu hỏi này, bạn sẽ có cơ hội tốt để bắt đầu xác định và liệt kê các điểm mạnh của doanh nghiệp mình.

Weaknesses (SWOT) – ĐIểm yếu

Tương tự, những công cụ này rất hữu ích trong việc đánh giá điểm yếu của doanh nghiệp. Những điểm yếu này là thế bất lợi so với những doanh nghiệp khác.

Các điểm yếu có thể là thiếu bảo hộ bằng sáng chế, kém uy tín đối với khách hàng, vốn lưu động nhỏ, khả năng lãnh đạo kém và quy trình sản xuất kém hiệu quả.

Điểm yếu được phát hiện tốt nhất bằng cách khảo sát bên ngoài thông qua khách hàng và khảo sát nội bộ thông qua các cuộc họp mặt nhân viên hàng tháng. Cùng với nhau, điểm mạnh và điểm yếu hình thành nên khía cạnh nội bộ của doanh nghiệp.

Chúng ta có thể sử dụng cùng một nguyên tắc để xác định điểm yếu của doanh nghiệp của bạn:

Khách hàng không thích điều gì ở doanh nghiệp hoặc (các) sản phẩm của bạn?

Điều gì khiến khách hàng không hài lòng và phàn nàn nhiều nhất?

Tại sao khách hàng của bạn dừng mua hàng của bạn?

Doanh nghiệp của bạn có thể làm gì tốt hơn?

Thuộc tính thương hiệu tiêu cực nhất của bạn là gì?

Những trở ngại / thách thức lớn nhất trong phễu bán hàng hiện tại của bạn là gì?

Điều gì khiến nhân viên không hài lòng và phàn nàn nhiều nhất?

Bạn có thể cải thiện những quy trình và hoạt động nào?

Những nguồn lực nào mà đối thủ cạnh tranh của bạn có, mà bạn không có?

Việc xác định điểm mạnh/điểm yếu của doanh nghiệp dễ dàng hơn so với việc tìm ra các cơ hội/mối đe dọa mà doanh nghiệp bạn phải đối mặt. Điều này là do, đây là những yếu tố bên trong. Trong khi các yếu tố bên ngoài có thể đòi hỏi nhiều nỗ lực hơn và dựa trên nhiều dữ liệu hơn để đánh giá, vì thường nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng trực tiếp của bạn.

Opportunities (SWOT) – Cơ hội

Cơ hội là các yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của doanh nghiệp. Để đánh giá các cơ hội, một doanh nghiệp nên tìm kiếm các yếu tố có lợi trong môi trường có thể được khai thác để làm lợi thế của mình.

Cách tốt nhất để đánh giá các yếu tố bên ngoài là sử dụng phân tích PESTEL cho môi trường vĩ mô và Porter’s Five Forces cho các động lực của ngành.

PESTEL xem xét các xu hướng chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ, môi trường và luật pháp trong môi trường vĩ mô. Ví dụ như sức mua ngày càng tăng của khách hàng, trợ cấp của chính phủ, chính sách thương mại quốc tế và những tiến bộ chung về mức sống.

Porter’s Five Forces xem xét cụ thể hơn các yếu tố trong ngành như sự cạnh tranh hiện tại, sức mạnh của nhà cung cấp thượng nguồn, sức mạnh của người mua ở hạ nguồn, những người mới tham gia tiềm năng và các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế.

Xác định những cơ hội bằng những câu hỏi sau:

Khách hàng của bạn và nhu cầu của họ thay đổi như thế nào?

Công nghệ đang thay đổi doanh nghiệp của bạn như thế nào?

Có những triển vọng thị trường mới nào?

Có những cách mới để sản xuất sản phẩm của bạn không?

Khách hàng của đối thủ của bạn có không hài lòng không?

Threats (SWOT) – Đe dọa

Mặt khác, các mối đe dọa lại là những yếu tố bên ngoài có thể gây rắc rối cho doanh nghiệp trong tương lai. Tương tự như các cơ hội, người ta có thể sử dụng phân tích PESTEL và mô hình Porter’s Five Forces để đánh giá các yếu tố trong môi trường có thể gây hại cho tổ chức.

Ví dụ về các diễn biến có hại cho môi trường vĩ mô có thể là dịch bệnh, bất ổn về ngoại giao….. Về các mối đe dọa cụ thể trong ngành, người ta có thể nghĩ đến các đối thủ cạnh tranh mới tham gia đấu trường, sự sẵn có của các sản phẩm thay thế và khả năng thương lượng ngày càng tăng từ các nhà cung cấp. Cùng với nhau, các cơ hội và mối đe dọa tạo nên phần bên ngoài của

Các mối đe dọa

Khách hàng có thể đáp ứng nhu cầu của họ bằng các sản phẩm thay thế không?

Đối thủ cạnh tranh của bạn đang phát triển gì mới?

Các đối thủ của bạn có đang cải thiện sản phẩm hoặc giá cả của họ không?

Có phải công nghệ mới đang làm cho sản phẩm của bạn trở nên lỗi thời?

Dòng tiền của bạn có tốt không?

Nhân viên của bạn có hài lòng không?

Doanh thu có cao không?

Có xuất hiện cạnh tranh mới không?

Doanh số bán hàng có tăng chậm hơn mức trung bình của ngành không?

Có thể dùng mô hình 5 Áp lực cạnh tranh (5 Forces) và mô hình PESTEL để đánh giá Cơ hội, Đe dọa

Thiết lập ma trận SWOT = chiến lược TOWS

Nếu chỉ dừng ở phân tích SWOT ở trên, có thể giúp đánh giá tình hình bên trong và bên ngoài hiện tại của doanh nghiệp, nhưng chưa thể đưa ra được các hành động chiến lược cụ thể cần thực hiện. Vậy nên để vạch ra các lựa chọn chiến lược, doanh nghiệp sẽ sử dụng ma trận chiến lược TOWS (hoặc phân tích TOWS). Bằng cách kết hợp các cơ hội và mối đe dọa của môi trường bên ngoài với điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp bên trong, ban lãnh đạo có thể đưa ra 4 chiến lược hành động cơ bản, dựa trên tình hình của tổ chức:

Chiến lược SO: Tối đa hóa điểm mạnh – tận dụng Tối đa cơ hội

Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn ở một vị trí mà nó có thể tối đa hóa cả điểm mạnh và cơ hội. Doanh nghiệp như vậy có thể bắt đầu từ những điểm mạnh, tận dụng các nguồn lực của mình để tận dụng những cơ hội đang xuất hiện trên thị trường.

Chiến lược WO: Cải thiện điểm yếu – tận dụng Tối đa hóa cơ hội

Trong tình huống này, doanh nghiệp có nhiều lỗ hổng (điểm yếu) hơn, nhưng môi trường thuận lợi mang đến rất nhiều cơ hội để giải quyết điều đó. Chiến lược này gồm việc khai thác những cơ hội, trong khi giảm bớt hoặc sửa chữa những điểm yếu trong tổ chức. Ví dụ, hoạt động thuê ngoài hoặc mua lại một doanh nghiệp khác với các nguồn lực phù hợp có thể là một lựa chọn.

Chiến lược ST: Tối đa điểm mạnh – Tối thiểu rủi ro

Trong trường hợp này, chúng ta thấy một doanh nghiệp mạnh đang hoạt động trong một môi trường thù địch. Mục tiêu của chiến lược Tối đa – Tối thiểu là tối đa hóa điểm mạnh của doanh nghiệp trong khi giảm thiểu các mối đe dọa thông qua những điểm mạnh này.

Chiến lược WT: Tối thiểu điểm yếu – Tối thiểu rủi ro

Doanh nghiệp trong trường hợp này có rất ít cơ hội phát triển. Nó hoạt động trong một môi trường thù địch và tiềm năng thay đổi là nhỏ. Doanh nghiệp không có sức mạnh đáng kể, để có thể chống lại các mối đe dọa. Mục tiêu của chiến lược Tối thiểu – Tối thiểu là giảm thiểu cả điểm yếu và mối đe dọa.

Chiến lược Tối thiểu – Tối thiểu có thể dẫn đến một kịch bản bi quan, chẳng hạn như việc thanh lý một doanh nghiệp hoặc trong một tình huống lạc quan – cố gắng tồn tại bằng cách sát nhập với một doanh nghiệp khác.

Ví dụ phân tích SWOT

Điểm mạnh

Sản xuất và phân phối hiệu quả – Zara là một trong những công ty quần áo hiệu quả nhất trên thế giới khi nói đến tất cả các quy trình hoạt động – sản xuất, giao hàng, chuỗi cung ứng và hậu cần. Được biết, công ty chỉ cần 1 tuần để phát triển một sản phẩm mới và đưa nó đến tất cả 2.259 cửa hàng trên toàn thế giới, so với mức trung bình của ngành là 6 tháng. Điều này mang lại cho Zara một lợi thế lớn khi cung cấp các thiết kế mới trong thời gian kỷ lục.

Giá cả cạnh tranh – ngoài ra, công ty cũng đưa ra một mức giá rất cạnh tranh cho sự đa dạng và số lượng sản phẩm mà công ty cung cấp. Quần áo của hãng nhắm đến đối tượng trung lưu, mặc dù cũng đúng là giá cả được điều chỉnh phù hợp với đặc điểm của từng thị trường. Ví dụ, giá của Zara ở Hàn Quốc cao hơn 96% so với giá ở Tây Ban Nha, có tính đến tỷ giá hối đoái của nghiên cứu.

Sự hiện diện mạnh mẽ trên toàn cầu – Như chúng tôi đã đề cập, Zara có hơn 2.200 cửa hàng trên 96 quốc gia, định vị mình là một thương hiệu quốc tế mạnh với sự hỗ trợ vững chắc (Inditex, với hơn 7.000 cửa hàng).

Phản ứng nhanh với các xu hướng mới – công ty nổi tiếng với việc bắt chước các xu hướng thời trang cao cấp và cực kỳ nhanh nhạy khi phát hiện và nhân rộng chúng cho các sản phẩm của chính mình.

Điểm yếu

Số lượng sản phẩm dự trữ có hạn – vì Zara giao hàng thời trang trong thời gian kỷ lục, họ không sản xuất nhiều hàng như các công ty khác. Đây không phải là tin tuyệt vời cho những khách hàng thường yêu thích một món đồ nào đó và nó đã hết hàng – hoặc đơn giản là không có kích thước họ cần.

Bắt chước thời trang cao cấp – như chúng ta đã đề cập, Zara được biết đến là bắt chước các xu hướng thời trang. Điều đó có nghĩa là họ không phải là người thiết lập xu hướng, và họ không cung cấp nhiều sản phẩm độc đáo và sáng tạo được thiết kế riêng bởi họ.

Cơ hội

Nhu cầu về thời trang cao cấp ngày càng tăng – hiện nay, ngày càng có nhiều nhu cầu về quần áo có vẻ ngoài thời trang cao cấp, nhưng không có giá hàng nghìn đô la cho một chiếc. Đây là một cơ hội tuyệt vời cho Zara, nơi thực hiện chính xác những gì mọi người muốn – bán phong cách thời trang cao cấp với giá cả phải chăng.

Thời trang nhanh – khi hành vi của khách hàng đang thay đổi, mọi người cảm thấy nhàm chán với mọi thứ nhanh hơn bao giờ hết. Và điều này cũng đúng đối với thời trang – quần áo mà mọi người sẽ mặc trong nhiều tháng và nhiều năm nay được thay thế bằng những bộ đồ mới thường xuyên hơn nhiều. Đó là một cơ hội tuyệt vời khác cho Zara khi cái gọi là “thời trang nhanh đang trên đà phát triển”.

Tăng trưởng thị trường – theo Statista, tốc độ tăng trưởng của thị trường may mặc tăng đều đặn 5-6% mỗi năm, đây là một tin tuyệt vời đối với các công ty quần áo như Zara.

Đe dọa

Và bây giờ, chúng ta hãy xem xét những thay đổi bên ngoài đang tạo ra mối đe dọa cho Zara

Cạnh tranh ngày càng tăng – nhu cầu về thời trang và may mặc ngày càng tăng cũng đồng nghĩa với việc cạnh tranh cũng tăng theo. Với các nhà cung cấp trực tuyến khổng lồ đang chiếm lĩnh Internet như ASOS, Fashion Nova, Shein và những người khác, sự nổi tiếng của Zara đang bị đe dọa bởi các công ty khác. Đặc biệt là xem xét thực tế là các nhà cung cấp này thực sự cung cấp các sản phẩm từ nhiều thương hiệu tại cùng một địa điểm.

Tăng chi phí – một xu hướng khác có thể gây ra mối đe dọa đáng kể cho Zara là chi phí sản xuất và nguyên liệu ngày càng tăng. Do đó, có thể sẽ làm giảm doanh thu và tỷ suất lợi nhuận. Đặc biệt là xem xét thực tế, giá đã tương đối thấp! Hiện tại, Zara đã cố gắng phát triển một chuỗi cung ứng tích hợp và hiệu quả để giữ cho chi phí nguyên vật liệu thấp. Nhưng điều này có thể không kéo dài mãi mãi, đặc biệt là nếu giá tiếp tục tăng.

Các mối đe dọa về quy định – ngành công nghiệp kinh doanh đang dần dần được quản lý nhiều hơn. Trên phạm vi toàn cầu, các chính phủ và cơ quan pháp luật đang quản lý tất cả các lĩnh vực và doanh nghiệp, và thị trường thời trang không phải là một ngoại lệ. Điều này bao gồm lao động, chất lượng, dịch vụ khách hàng và nhiều khía cạnh khác của ngành. Tất cả những quy định này cuối cùng có thể có tác động tiêu cực đến Zara.

(Visited 2.603 times, 6 visits today)

Ma Trận Swot Là Gì? Phân Tích Chi Tiết Swot Trong Kinh Doanh

Ma trận SWOT là gì? Ma trận SWOT được hiểu là Các chữ cái S.W.O.T là viết tắt cho:

Strengths – Điểm mạnh

Weaknesses – Điểm yếu

Opportunities – Cơ hội

Threats – Thách thức

Trong đó SW mô tả các yếu tố đối với nội bộ công ty. OT mô tả các động lực bên ngoài đối với công ty.

Các yếu tố tạo nên sức mạnh của Ma trận SWOT

S – Strengths (Điểm mạnh)

Điểm mạnh là khả năng và nguồn lực cung cấp cho các công ty một lợi thế cạnh tranh. Điểm mạnh bản chất là giá trị gia tăng từ chuỗi giá trị cho khách hàng mà đối thủ không thể tạo ra. Ví dụ: Điểm mạnh của một sản phẩm có thể là giá rẻ hơn các đối thủ trên thị trường. Nhưng bản chất giá rẻ đó bắt nguồn từ chi phí đầu vào, chi phí tạo ra sản phẩm, chi phí marketing,…

W – Weaknesses (Điểm yếu)

Cũng giống như điểm mạnh, danh sách các điểm yếu cũng quan trọng trong phân tích Marketing. Doanh thu của công ty sẽ bị ảnh hưởng bởi khách hàng nhận thấy đây là thương hiệu kém. Hoặc khách hàng coi sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty là không đáng tin cậy hoặc đắt đỏ. Tương tự như điểm mạnh, bản chất của điểm yếu cũng bắt nguồn từ chuỗi giá trị.

O – Opportunities (Cơ hội)

Cơ hội minh họa cho việc di chuyển mà một công ty có thể thực hiện để nâng cao vị thế của mình. Trong danh sách các cơ hội có thể bao gồm việc liệt kê các nguồn tiền mặt và tài chính rộng rãi. Như một cơ hội để một công ty nhanh chóng phát triển thị phần bằng cách chi tiêu nhiều tiền hơn cho Marketing.

T – Threats (Thách thức)

Các mối đe dọa tương tự như điểm yếu. Một mối đe dọa trong ma trận SWOT cho thấy một công ty dễ bị ảnh hưởng đến sự phát triển trên thị trường như thế nào. Kế hoạch cần phải chi tiết. Một công ty mà không nhận thấy có nguy cơ gì trước mặt thì sẽ hứng chịu rắc rối lớn. Điều tệ hại nhất đối với công ty là bị tấn công bởi mối đe dọa chưa được dự tính trước trong kế hoạch.

Tìm hiểu các ứng dụng của ma trận SWOT

Tính hữu ích của phân tích SWOT không giới hạn ở các tổ chức tìm kiếm lợi nhuận. Phân tích ma trận SWOT có thể được sử dụng bởi các tổ chức phi lợi nhuận, chính phủ hoặc cá nhân. SWOT cũng được sử dụng để lập kế hoạch trước khủng hoảng và phòng ngừa khủng hoảng.

1. Xây dựng chiến lược

Phân tích SWOT có thể được sử dụng hiệu quả để xây dựng chiến lược tổ chức hoặc cá nhân. Các bước cần thiết để thực hiện phân tích theo định hướng chiến lược bao gồm xác định các yếu tố bên trong và bên ngoài, lựa chọn và đánh giá các yếu tố quan trọng nhất và xác định mối quan hệ hiện có giữa các tính năng bên trong và bên ngoài.

2. Kết hợp và chuyển đổi

Một cách sử dụng ma trận SWOT là kết hợp và chuyển đổi. Kết hợp được sử dụng để tìm lợi thế cạnh tranh bằng cách kết hợp các điểm mạnh với các cơ hội. Một chiến thuật khác là chuyển đổi điểm yếu hoặc mối đe dọa thành điểm mạnh hoặc cơ hội. Một ví dụ về chiến lược chuyển đổi là tìm thị trường mới. Nếu các mối đe dọa hoặc điểm yếu không thể được chuyển đổi, một công ty nên cố gắng giảm thiểu hoặc tránh chúng.

3. Kế hoạch doanh nghiệp

Là một phần của việc phát triển các chiến lược và kế hoạch để cho phép tổ chức đạt được các mục tiêu của mình, tổ chức đó sẽ sử dụng một quy trình có hệ thống / nghiêm ngặt được gọi là kế hoạch của công ty. Ma trận SWOT cùng với PEST/PESTLE có thể được sử dụng làm cơ sở cho việc phân tích các yếu tố kinh doanh và môi trường.

4. Tiếp thị

Trong nhiều phân tích đối thủ cạnh tranh, các nhà tiếp thị xây dựng hồ sơ chi tiết của từng đối thủ trên thị trường, đặc biệt tập trung vào các điểm mạnh và điểm yếu cạnh tranh tương đối của họ bằng phân tích SWOT. Các nhà quản lý tiếp thị sẽ kiểm tra cấu trúc chi phí của từng đối thủ, nguồn lợi nhuận, nguồn lực và năng lực, định vị cạnh tranh và phân biệt sản phẩm, mức độ tích hợp dọc , phản ứng lịch sử đối với sự phát triển của ngành và các yếu tố khác.

Phân tích sâu hơn về ma trận SWOT trong kinh doanh

Điều gì khiến SWOT thành một công cụ đặc biệt mạnh mẽ như vây, nghĩ mà xem, nó có thể giúp bạn khám phá những cơ hội để đầu tư đúng chỗ và loại trừ những mối đe dọa mà bạn không ngờ tới.

Hơn thế nữa, sử dụng khung phân tích ma trận SWOT có thể giúp bạn nhìn nhận được chính mình và những đối thủ cạnh tranh, bắt đầu vẽ ra chiến lược giúp bạn khác biệt so với đối thủ để có lợi thế cạnh tranh trên thị trường

Những người ra quyết định sẽ xem xét liệu mục tiêu có thể đặt được hay không, dựa trên các SWOT. Nếu mục tiêu không đặt được, bạn phải chọn mục tiêu khác và lặp lại quy trình này.

Quy trình phân tích SWOT có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Liệt kê tất cả các điểm mạnh và điểm yếu của bạn

Bước 2: Liệt kê tất cả các cơ hội tồn tại trong tương lai. Sau đó, lần lượt liệt kê tất cả các mối đe dọa tồn tại trong tương lai.

Bước 3: Lên kế hoạch hành động – Xem lại ma trận SWOT của bạn để tạo ra được kế hoạch hành động giải quyết từng khu vực trong 4 khu vực của ma trận SWOT.

Không chỉ dừng lại ở ma trận SWOT thông thường, thậm chí ma trận SWOT mở rộng còn có thể gợi ý các giải pháp chiến lược cho các nhà quản trị:

S-O: Phát huy các điểm mạnh để tận dụng cơ hội

S-T: Sử dụng các điểm mạnh để ngăn chặn, hạn chế các đe dọa

W-O: Hạn chế các điểm yếu để nắm bắt cơ hội

W-T: Chuẩn bị kế hoạch đề phòng cho các điểm yếu trước mối đe dọa

Làm thế nào để thực hiện ma trận SWOT hiệu quả?

Để thực hiện phân tích ma trận SWOT, hãy trả lời những câu hỏi sau đây:

1. Điểm mạnh

Điểm mạnh là nội bộ, thuộc tính tích cực của công ty bạn. Đây là những thứ nằm trong tầm kiểm soát của bạn.

Quy trình kinh doanh nào đem thành công cho bạn?

Công ty bạn có điểm mạnh gì? chẳng hạn như kiến ​​thức, giáo dục, mạng lưới, kỹ năng và danh tiếng?

Những tài sản vật chất nào bạn có, chẳng hạn như khách hàng, thiết bị, công nghệ, tiền mặt và bằng sáng chế?

Bạn có lợi thế cạnh tranh gì so với đối thủ của bạn?

2. Điểm yếu

Điểm yếu là yếu tố tiêu cực làm mất đi điểm mạnh của bạn. Đây là những điều mà bạn có thể cần phải cải thiện để cạnh tranh.

Có những điều gì mà đối thủ bạn có nhưng doanh nghiệp bạn không có?

Những quy trình kinh doanh cần cải thiện?

Có tài sản hữu hình mà công ty bạn cần, chẳng hạn như tiền hoặc thiết bị?

Các kỹ năng, kiến thức mà bạn đang thiếu hụt?

3. Cơ hội

Cơ hội là yếu tố bên ngoài trong môi trường kinh doanh của bạn có khả năng đóng góp cho thành công của bạn.

Có phải thị trường của bạn đang phát triển và có những xu hướng sẽ khuyến khích mọi người mua nhiều hơn những gì bạn đang bán?

Có những sự kiện sắp tới mà công ty của bạn có thể tận dụng để phát triển kinh doanh?

Có những thay đổi sắp tới đối với các quy định có thể tác động tích cực đến công ty của bạn không?

4. Các mối đe dọa

Các mối đe dọa là các yếu tố bên ngoài mà bạn không kiểm soát được. Bạn có thể muốn xem xét đưa ra các kế hoạch dự phòng để xử lý chúng nếu chúng xảy ra.

Bạn có đối thủ tiềm năng nào có thể tham gia vào thị trường của bạn?

Nhà cung cấp sẽ luôn cung cấp nguyên liệu bạn cần với giá bạn muốn chứ?

Sự phát triển của công nghệ nào có thể thay đổi cách thức kinh doanh của bạn?

Hành vi của người tiêu dùng thay đổi theo cách có thể tác động tiêu cực đến doanh nghiệp của bạn?

Có xu hướng thị trường mới có thể trở thành một mối đe dọa với doanh nghiệp bạn?

Để doanh nghiệp của mình thành công, bạn nên thường xuyên phân tích các quy trình của mình để đảm bảo bạn đang hoạt động hiệu quả nhất có thể. Mặc dù có rất nhiều cách để đánh giá công ty, nhưng một trong những phương pháp hiệu quả nhất chính là phân tích ma trận SWOT.

khái niệm ma trận swot

ví dụ về ma trận swot

ma trận swot là gì

ma trận swot của vinamilk

ý nghĩa của việc sử dụng ma trận swot trong việc hoạch định

ma trận swot của samsung

ý nghĩa của ma trận swot trong hoạch định

Phân Tích Swot Là Gì? Hướng Dẫn A

Có lẽ bạn cũng thấy,

Đại dịch Covid-19 càn quét chỉ vài tháng ngắn ngủi nhưng đã khiến không ít doanh nghiệp lớn nhỏ phải “ngừng cuộc chơi” một cách cay đắng, đồng thời lại là cơ hội cho nhiều doanh nghiệp khác trở mình mạnh mẽ.

Điểm chung của những doanh nghiệp có thể xoay sở được qua cơn đại dịch này chính là họ biết cải thiện điểm yếu, phát huy điểm mạnh kịp thời. Đúng thời điểm – đúng phương thức.

Còn doanh nghiệp bạn thì sao?

Bây giờ đại dịch đã qua, nhưng sẽ thế nào nếu còn những thách thức tiềm tàng khác vẫn đang chờ đợi? Bạn đã có chiến lược thấu hiểu và xây dựng doanh nghiệp đủ vững mạnh để vượt qua?

Và bạn đã có chiến lược phục hồi doanh nghiệp đúng cách sau những biến chuyển lớn vừa rồi?

Nghiên cứu và tự mình phân tích SWOT phục hồi tăng trưởng, cải thiện doanh số ngay sau đây!

SWOT là gì?

SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mô hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng cho doanh nghiệp.

Mô hình SWOT là mô hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh bằng định hướng đúng đẵn và xây dựng những nền tảng phát triển vững chắc.

Trong đó Thế mạnh và Điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một doanh nghiệp. Ví dụ như danh tiếng, đặc điểm, vị trí địa lý. Gọi là yếu tố nội bộ, bởi vì đây là những yếu tố mà bạn có thể nỗ lực để thay đổi.

Còn Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngoài. Ví dụ như nguồn cung ứng, đối thủ, giá thị trường, vì chúng không phải những yếu tố chỉ cần muốn là có thể kiểm soát được.

Phân tích SWOT là gì?

Phân tích SWOT là yếu tố quan trọng để tạo chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản, phân tích SWOT tức là phân tích 4 yếu tố: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức) giúp bạn xác định mục tiêu chiến lược, hướng đi cho doanh nghiệp.

Phân tích SWOT có thể được áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp hoặc tổ chức hoặc các dự án riêng lẻ mà doanh nghiệp đang hay sẽ triển khai.

Nói tóm gọn, phân tích SWOT doanh nghiệp bao gồm những khía cạnh như sau:

Thế mạnh: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh.

Điểm yếu: Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án yếu thế hơn so với đối thủ.

Cơ hội: Nhân tố môi trường có thể khai thác để giành được lợi thế.

Thách thức: Nhân tố môi trường có thể tác động tiêu cực đến doanh nghiệp hoặc dự án.

SWOT được áp dụng trong lĩnh vực nào?

Phân tích SWOT (hay ma trận SWOT) là kỹ thuật chiến lược được sử dụng để giúp cá nhân hay tổ chức xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong cạnh tranh thương trường cũng như trong quá trình xây dựng nội dung kế hoạch cho dự án. Doanh nghiệp có thể dùng phân tích SWOT làm rõ mục tiêu đầu tư và xác định những yếu tố khách quan – chủ quan có thể ảnh hưởng đến quá trình đạt được mục tiêu đó.

Xác định SWOT cực kì quan trọng. Vì nó sẽ quyết định bước tiếp theo để đạt được mục tiêu là gì. Người lãnh đạo nên dựa vào ma trận SWOT xem mục tiêu có khả thi hay không. Nếu không thì họ cần thay đổi mục tiêu và làm lại quá trình đánh giá ma trận SWOT.

Lập kế hoạch chiến lược

Brainstorm ý tưởng

Đưa ra quyết định

Phát triển thế mạnh

Loại bỏ hoặc hạn chế điểm yếu

Giải quyết vấn đề cá nhân như vấn đề nhân viên, cơ cấu tổ chức, nguồn lực tài chính …

Hướng dẫn xây dựng mô hình SWOT

Thông thường sơ đồ SWOT được trình bày dưới dạng ma trận4 ô vuông tượng trưng cho 4 yếu tố chính. Tuy nhiên bạn cũng có thể liệt kê các ý cho từng mục dưới dạng danh sách. Cách trình bày như thế nào tùy mỗi người.

Tôi cũng đã tổng hợp một số câu hỏi dành cho mỗi phần để bạn tham khảo khi phân tích SWOT.

Thế mạnh

Yếu tố đầu tiên của phân tích SWOT là Strength, tức Điểm mạnh, bao gồm các phần được liệt kê trong ảnh sau:

Như bạn có thể đoán, yếu tố này giải quyết những điều mà doanh nghiệp đặc biệt làm tốt, chẳng hạn như môi trường làm việc tốt, hay ý tưởng bán hàng độc đáo, hay nguồn nhân lực tuyệt vời, bộ máy lãnh đạo xuất sắc,..

Hãy thử đặt câu hỏi để mở rộng yếu tố đầu tiên: Điểm mạnh, bằng cách liệt kê những câu hỏi xoay quanh thế mạnh của doanh nghiệp như sau:

Khách hàng yêu thích điều gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?

Doanh nghiệp bạn làm gì tốt hơn các doanh nghiệp khác trong ngành như thế nào?

Đặc tính thương hiệu (brand attribute) thu hút nhất của doanh nghiệp bạn là gì?

Những ý tưởng bán hàng độc đáo mà doanh nghiệp của bạn đang ấp ủ?

Hay những tài nguyên nào chỉ bạn có mà đối thủ thì không?

Câu trả lời sẽ đem lại cái nhìn tổng thể giúp bạn xác định điểm mạnh cốt lõi của doanh nghiệp.

Đừng quên cân nhắc lợi thế từ góc nhìn cả trong cuộc lẫn khách hàng và những bạn cùng ngành. Nếu bạn gặp khó khăn thì hãy cứ viết ra những đặc điểm của công ty và có thể bạn sẽ tìm ra điểm mạnh từ những đặc điểm đó.

Ngoài ra bạn cũng cần nghĩ tới đối thủ.

Chẳng hạn nếu tất cả đối thủ khác đều cung cấp sản phẩm chất lượng cao thì dù bạn có sản phẩm tốt thì đó cũng chưa hẳn là lợi thế của bạn.

Weakness – Điểm yếu

Quá tự tin vào điểm mạnh của mình sẽ trở thành yếu điểm cho doanh nghiệp, khi doanh nghiệp không thể nhìn ra những thiếu sót cần thay đổi.

Tương tự, tôi cũng có danh sách vài câu hỏi giúp bạn tìm ra điểm yếu:

Khách hàng của bạn không thích gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?

Những vấn đề hoặc khiếu nại thường được đề cập trong các review đánh giá về doanh nghiệp bạn là gì?

Tại sao khách hàng của bạn hủy đơn hoặc không thực hiện/không hoàn thành giao dịch?

Thuộc tính thương hiệu tiêu cực nhất đang vướng phải là gì?

Những trở ngại/thách thức lớn nhất trong kênh bán hàng hiện tại?

Những tài nguyên nào mà đối thủ có mà bạn thì không?

Đối với điểm yếu, bạn cũng phải có cái nhìn tổng quan về khách quan và chủ quan: Đối thủ có đang làm tốt hơn bạn không? Những điểm yếu người khác thấy mà bạn không nhận ra? Hãy thành thật và thẳng thắn đối diện với điểm yếu của mình.

Opportunities – Cơ hội

Tiếp theo trong các yếu tố phân tích SWOT là Opportunities – Cơ hội. Doanh nghiệp bạn có đang sở hữu một khối lượng lớn khách hàng tiềm năng được tạo ra bởi đội ngũ marketing? Đó là một cơ hội. Doanh nghiệp bạn đang phát triển một ý tưởng mới sáng tạo sẽ mở ra “đại dương” mới? Đó là một cơ hội khác nữa.

Doanh nghiệp có thể tận dụng những cơ hội đến từ:

Xu hướng trong công nghệ và thị trường

Thay đổi về mặt xã hội, dân số, lối sống …

Sự kiện địa phương

Xu hướng của khách hàng

Một số câu hỏi mà tôi gợi ý bao gồm:

Làm thế nào để có thể cải thiện quy trình bán hàng/hỗ trợ khách hàng hiện có hay hỗ trợ khách hàng tiềm năng?

Những kiểu truyền thông nào sẽ thúc đẩy chuyển đổi khách hàng?

Phương pháp tối ưu quy trình làm việc liên phòng ban hiệu quả hơn là gì?

Có ngân sách, công cụ hoặc tài nguyên nào khác mà doanh nghiệp chưa tận dụng hết mức hay không?

Mẹo nhỏ

Giải pháp tốt nhất là nhìn vào thế mạnh và tự hỏi những thế mạnh này có thể mở ra bất cứ cơ hội nào không. Ngoài ra, xem xét những điểm yếu và tự hỏi sau khi khắc phục và hạn chế những điểm này, bạn có thể tạo ra cơ hội mới nào không?

Nói tóm lại, yếu tố phân tích SWOT này bao gồm mọi thứ bạn có thể làm để cải thiện doanh số, hoặc thúc đẩy sứ mệnh doanh nghiệp mình.

Threats – Rủi ro

Yếu tố cuối cùng của phân tích SWOT là Threats – Thách thức, Rủi ro hoặc các mối đe dọa, có nhiều tên gọi dành cho Threat, nhưng chung quy là mọi thứ có thể gây rủi ro đến khả năng thành công hoặc tăng trưởng của doanh nghiệp.

Rủi ro này có thể bao gồm những yếu tố như đối thủ cạnh tranh mới nổi, thay đổi về luật pháp, rủi ro trong xoay chuyển tài chính và hầu như mọi thứ khác có khả năng tác động tiêu cực cho tương lai của doanh nghiệp hay kế hoạch kinh doanh.

Dù vậy, tất nhiên sẽ có nhiều Thách thức hay Rủi ro tiềm tàng mà doanh nghiệp phải đối mặt, mà không thể lường trước được, như thay đổi môi trường pháp lý, biến động thị trường, hoặc thậm chí các Rủi ro nội bộ như lương thưởng bất hợp lý gây cản trở sự phát triển của doanh nghiệp.

Mẹo

Khi đánh giá cơ hội và thách thức, hãy sử dụng Phân tích PEST – Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội (S), Công nghệ (T) – để chắc rằng bạn không bỏ qua những yếu tố bên ngoài như quy định mới của nhà nước hay thay đổi công nghệ trong ngành.

À quên! Nếu bạn chưa biết Phân tích PEST là gì?

Phân tích PEST là gì?

Phân tích PEST – Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội (S), Công nghệ (T).

Mở rộng mô hình SWOT thành ma trận

Mô hình SWOT có thể được mở rộng bằng cách đặt những câu hỏi phù hợp.

Đây là kỹ thuật nâng cao nhằm thiết lập cơ sở nền tảng để loại bỏ những yếu tố trở ngại và kích thích những điểm có lợi.

SO (maxi-maxi) nhằm tận dụng tối đa lợi thế để tạo ra cơ hội.

WO (mini-maxi) muốn khắc phục điểm yếu để phát huy thế mạnh.

ST (maxi-mini) sử dụng thế mạnh để loại bỏ nguy cơ.

WT (mini-mini) giải quyết mọi giả định tiêu cực và tập trung giảm thiểu nhằm hạn chế những rủi ro và ảnh hưởng tiêu cực.

Cách phân tích và lập chiến lược SWOT chi tiết

Để minh họa cách thức triển khai, tôi sẽ ví dụ phân tích SWOT dành cho một quán cà phê tạm tên là The Cafe Home. Đây là Bảng SWOT tôi làm cho quán cà phê này.

Dựa vào bảng SWOT trên, chúng ta có thể bắt đầu thực hiện phân tích SWOT và đưa ra các chiến lược phát triển doanh nghiệp ngay sau đây.

Thiết lập Ma trận SWOT

Trình bày phân tích SWOT dưới dạng ma trận giúp bạn dễ dàng lập chiến lược theo từng yếu tố. Trước hết, tôi sẽ chuyển bảng yếu tố SWOT ở trên thành ma trận trước.

Như bạn có thể thấy, trình bày theo kiểu ma trận này cho phép chúng ta dễ dàng xác định 4 yếu tố phân tích khác nhau.

Vậy, sau các công đoạn liệt kê và ‘xếp hình’ như trên, đây là lúc để bạn thiết lập chiến lược cho doanh nghiệp dựa trên các yếu tố SWOT, đảm bảo:

Phát triển điểm mạnh

Cải thiện điểm yếu

Tận dụng cơ hội

Hạn chế rủi ro

Mà lý tưởng nhất theo tôi nghiên cứu, thì chiến lược có thể kết hợp ưu điểm với nhược điểm, và chuyển yếu thành mạnh là kiểu chiến lược lý tưởng nhất!

Phát triển Điểm mạnh

Đối với The Cafe Home (tưởng tượng) của tôi, thế mạnh mà tôi có bao gồm:

Vị trí kinh doanh tốt

Cơ sở vật chất tốt

Thương hiệu doanh nghiệp tốt

Thực đơn đa dạng, đặc sắc theo mùa

Giá cả được khách hàng đánh giá tương xứng chất lượng

Kết hợp với các cơ hội:

Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng

Thực đơn mới mẻ, sáng tạo được yêu thích

Tiềm năng phát triển qua ứng dụng giao hàng

Kết hợp như thế nào, bạn cần nghiên cứu các chiến lược kinh doanh phù hợp với Ưu điểm hiện tại. Hãy đánh giá xem, bạn có những ưu điểm nào và cơ hội nào có thể giúp đẩy mạnh ưu điểm đấy.

Chiến lược này có thể đồng thời giải quyết được W3 – diện tích các chi nhánh còn nhỏ chật. Bên cạnh đó, việc mở thêm chi nhánh còn củng cố thêm thế mạnh thương hiệu. Để đảm bảo thu hút được khách hàng cho chi nhánh mới, cần các chương trình khai trương/ưu đãi phù hợp.

Tương tự, chúng ta có Chiến lược Phát triển sản phẩm dựa vào S(4,5) và O(1,2) để sáng tạo menu thức uống signature hấp dẫn.

Đối lập với ưu điểm, doanh nghiệp còn cần những chiến lược giúp hạn chế hay loại bỏ yếu điểm không thể bỏ qua.

Chuyển hóa Rủi ro

Đối với lựa chọn phát triển điểm mạnh, hạn chế nguy cơ S-T, tôi có chiến lược như sau cho The Cafe Home.

Về cơ bản, phát huy thế mạnh là chiến lược tôn chỉ với mọi doanh nghiệp. Nhưng cách phát huy vừa tận dụng được cơ hội để “boost up” thế mạnh và cắt giảm rủi ro càng nhiều càng tốt mới là chuyện khó.

Không phải rủi ro nào cũng có thể lường trước được. Ví dụ như Đại dịch Covid vừa qua, đó là một rủi ro rất lớn mà không doanh nghiệp nào có thể biết trước để phòng tránh. Nhưng cải thiện các rủi ro gốc rễ, xây nền móng vững mạnh sẽ giúp doanh nghiệp bạn có thể đứng vững trước những biến động lớn tương tự đại dịch vừa rồi.

Tận dụng Cơ hội

Việc cải thiện doanh nghiệp dựa trên những điểm yếu được xác định trong phân tích SWOT sẽ phức tạp hơn một chút, là vì bạn cần phải thành thật với chính mình về những điểm yếu mà doanh nghiệp đang mắc phải ngay từ đầu, thời điểm liệt kê các yếu tố SWOT.

Tôi sẽ không đi quá chi tiết vào cách kết hợp chiến lược nữa, thay vào đó là đưa bạn các bảng chiến lược tôi đề xuất cho The Cafe Home giúp bạn dễ hình dung hơn. Tuyệt đối đừng dựa hoàn toàn vào những chiến lược tôi đề ra trong ví dụ này, vì tôi chỉ đang làm một ví dụ nhanh mà thôi. Và kiến thức về chiến lược kinh doanh sẽ cần bạn phải tự tìm tòi nghiên cứu nhiều.

Chiến lược W-O: Chiến lược Thâm nhập thị trường: lựa chọn ứng dụng giao hàng để mở rộng đối tượng khách hàng tiềm năng đặt món trực tuyến đồng thời phát triển thương hiệu nhờ vào kết hợp với ứng dụng uy tín được yêu thích, tiết kiệm chi phí marketing, giải quyết vấn đề diện tích quán nhỏ mà không cần mở thêm chi nhánh mới gấp.

Bên cạnh đó, không thể bỏ qua sự kết hợp đặc sắc nhất, làm tiền đề nghiên cứu chiến lược loại bỏ yếu điểm hiệu quả: W-T.

Loại bỏ các Mối đe dọa

Tại sao cùng là Threat nhưng ở trên tôi gọi là Rủi ro, còn bây giờ lại là Mối đe dọa? Vì rủi ro đi cùng Thế mạnh thì chỉ là Rủi ro, nhưng kết hợp cùng Yếu điểm sẽ là Mối đe dọa thực sự cho một doanh nghiệp, mức độ ảnh hưởng hoàn toàn khác biệt.

Dự đoán và giảm thiểu càng nhiều càng tốt sự ảnh hưởng của các Mối đe dọa trong phân tích SWOT có thể là thử thách khó khăn nhất mà bạn phải đối mặt, chủ yếu vì các Mối đe dọa thường là các yếu tố bên ngoài; có rất nhiều bạn có thể làm để giảm thiểu thiệt hại tiềm tàng của các yếu tố ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp.

Thế nhưng việc đối phó và theo dõi các Mối đe dọa phải là một trong những ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp, bất kể khả năng kiểm soát của bạn đối với các Mối đe dọa ra sao.

Như tôi đã nói ở W-O, bạn sẽ không thể giải quyết triệt để vấn đề nếu bạn né tránh chúng. Vì vậy, hãy thành thật. Dù danh sách Yếu điểm và Rủi ro có dài gấp mấy lần những lợi thế doanh nghiệp đang có, hãy cứ thành thật liệt kê ra hết.

Mỗi điểm yếu, mỗi mối đe dọa khác nhau sẽ cần chiến lược xử lý khác nhau.

Trong ví dụ trên, cả 4 Mối đe dọa đều đặc biệt thách thức:

Tỷ lệ cạnh tranh tăng cao

Đối thủ lớn mạnh nhiều

Xu hướng trong ngành thay đổi liên tục

Chi phí nguyên vật liệu không ổn định

Trong một vài phân tích SWOT, giữa các Yếu điểm và Mối đe dọa sẽ có giao điểm.

Ví dụ như với The Cafe Home, S1: chi phí cao so với đối thủ và T4: chi phí nguyên vật liệu không ổn định cho ta thấy giao điểm chi phí cần được quan tâm nhiều.

Khi tổng hợp kết quả phân tích SWOT, hãy tập trung tìm kiếm các điểm giao như trên và xem xét liệu bạn có thể xử lí Yếu điểm lẫn Mối đe dọa cùng lúc không.

Sau cùng, bạn sẽ có bảng tổng hợp các chiến lược SWOT dành riêng cho doanh nghiệp mình:

Vậy làm cách nào để lựa chọn chiến lược nên triển khai?

Bạn có thể thử áp dụng Ma trận Eisenhower. Về cơ bản, ma trận Eisenhower được xây dựng dựa trên 2 câu hỏi:

Việc này có quan trọng không?

Việc này có gấp không?

Từ đó đưa ra đánh cho cho công việc cần triển khai, gồm 4 loại theo thứ tự ưu tiên như sau:

Quan trọng và khẩn cấp

Quan trọng nhưng không khẩn cấp

Không quan trọng nhưng khẩn cấp

Không quan trọng và cũng không khẩn cấp.

Ma trận này được sáng tạo bởi tổng thống thứ 34 của nước Mỹ, ngài Eisenhower, được ứng dụng rất rộng rãi trong quản lý thời gian, quản lý công việc cực hiệu quả.

Áp dụng phương thức Eisenhower, bạn sẽ lựa chọn được chiến lược ưu tiên triển khai trước. Hơn nữa, các chiến lược có giao điểm với nhau có thể kết hợp cùng triển khai để tối ưu thời gian và nguồn nhân lực.

Nguồn gốc hình thành ma trận SWOT

Qua nhiều năm, phương pháp phân tích ma trận SWOT đã được đón nhận và biết đến rộng rãi. Nhiều người cho rằng khái niệm này được hình thành bởi cố vấn quản lý người Mỹ Albert Humphrey.

Trong khi đang làm dự án nghiên cứu tại Đại học Stanford, khoảng thời gian 1960-1970, Albert Humphrey đã phát triển công cụ phân tích để đánh giá kế hoạch chiến lược. Đồng thời công cụ này còn nhận thấy lý do tại sao kế hoạch của các doanh nghiệp lại gặp thất bại. Ông đặt tên cho kỹ thuật phân tích dữ liệu này là SOFT – 4 chữ cái đầu tiên của:

S = Satisfactory, điểm hài lòng ở thời điểm hiện tại

O = Opportunities, cơ hội có thể khai thác trong tương lai

F = Faults, sai lầm ở thời điểm hiện tại

T = Threats, thách thức có thể gặp phải trong tương lai

Ai nên thực hiện phân tích SWOT?

Tầng lớp lãnh đạo và đứng đầu công ty nên chủ động dùng mô hình phân tích SWOT. GTV – Một agency SEO cũng thường xuyên áp dụng mô hình SWOT theo định kỳ hàng quý/ năm để hiểu rõ doanh nghiệp và xây dựng chiến lược phát triển phù hợp.

Tuy nhiên quá trình phân tích mô hình SWOT không thể tiến hành một mình.

Để đạt được kết quả khách quan và toàn diện nhất, SWOT nên được triển khai bởi một nhóm người với nhiều góc nhìn và quan điểm khác nhau.

Quản lý, sales, dịch vụ chăm sóc khách hàng và thậm chí là bản thân khách hàng cũng có thể đóng góp vào quá trình này. SWOT giúp gắn kết đội nhóm và khuyến khích đội ngũ nhân viên tham gia lập kế hoạch, xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty.

Nếu bạn đang tự điều hành doanh nghiệp cũng đừng nên quá lo lắng. Bạn vẫn có thể tham khảo ý kiến từ bạn bè, những người biết về doanh nghiệp của bạn, kế toán hay thậm chí là nhà cung cấp. Quan trọng là có thể tập hợp nhiều góc nhìn khác nhau.

Doanh nghiệp có thể dùng SWOT để làm cơ sở đánh giá tình hình hiện tại và xác định chiến lược sắp tới một cách hiệu quả và phù hợp hơn. Nhưng mọi chuyện luôn thay đổi. Bạn cần liên tục đánh giá lại chiến thuật và triển khai ma trận SWOT mới 6-12 tháng một lần.

Đối với startup, việc phân tích SWOT là một phần trong quy trình xây dựng kế hoạch doanh nghiệp, từ đó giúp hệ thống hóa chiến lược để có khởi đầu tốt và nắm rõ định hướng trong tương lai.

Ví dụ SWOT của Starbucks & Nike

Starbuck

Thế mạnh

Starbuck là tập đoàn sinh lời lên đến $600 triệu vào năm 2004

Là thương hiệu cà phê toàn cầu nổi tiếng với chất lượng sản phẩm và dịch vụ

Lọt top 100 nơi đáng làm việc nhất, tôn trọng nhân viên

Doanh nghiệp mang tôn chỉ và sứ mệnh giàu tính đạo đức

Hiểu được thị hiếu và xu hướng của khách hàng

Điểm yếu

Nổi tiếng mát tay trong phát triển sản phẩm mới và tính sáng tạo. Tuy nhiên khả năng cải tiến của họ sẽ có lúc thất bại rất dễ xảy ra.

Có mặt khắp nước Mỹ nhưng cần đầu tư ở các quốc gia khác để phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

Chủ yếu dựa trên lợi thế cạnh tranh là bán lẻ cà phê nên chậm lấn sang các lĩnh vực khác để tăng trưởng.

Cơ hội

Starbuck rất giỏi nắm bắt các cơ hội

Năm 2004, công ty hợp tác với tập đoàn công nghệ thông tin Hewlett Packard mở dịch vụ CD-burning tại cửa hàng Santa Monica (California Mỹ) để khách hàng có thể tự tay tạo CD âm nhạc của riêng họ

Sản phẩm và dịch vụ mới có thể được bán lẻ tại các cửa hàng cà phê chẳng hạn sản phẩm theo tiêu chuẩn Fair Trade

Có cơ hội mở rộng thị trường ra quốc tế, tại các thị trường cà phê mới như Ấn Độ và vành đai Thái Bình Dương

Có tiềm năng đồng thương hiệu với các nhà sản xuất thực phẩm và đồ uống khác, cũng như nhượng thương hiệu cho các nhà kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.

Thách thức

Liệu thị trường cà phê tiếp tục lên ngôi hay sẽ bị thay thế bởi thói quen uống thức uống khác trong tương lai?

Nguy cơ tăng giá cà phê và sản phẩm từ sữa

Kể từ khi ra mắt tại Chợ Pike Place, Seattle năm 1971, thành công của Starbuck đã tạo ra phong cách mới cho nhiều đối thủ và bị nhiều sao chép, dẫn đến nhiều nguy cơ tiềm tàng.

Thách thức từ đối thủ cạnh tranh

Nike

Sức mạnh

Nike là công ty có sức cạnh tranh mạnh trong thị trường

Và Nike không có xưởng sản xuất nên không có gánh nặng về địa điểm và nhân công. Nike hướng đến lean organization – doanh nghiệp tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng với nguồn tài nguyên ít nhất)

Mạnh về nghiên cứu và phát triển nắm bắt xu hướng của khách hàng

Là thương hiệu quốc tế

Điểm yếu

Điểm yếu kém của Nike là sản phẩm thể thao chưa phong phú. Phần lớn thu nhập dựa trên thị phần mặt hàng giàu nên dễ bị lung lay nếu thị phần này giảm.

Lĩnh vực bán lẻ rất nhạy cảm với giá cả. Nike có các cửa hàng bán lẻ riêng với tên Niketown. Tuy nhiên, phần lớn doanh thu và lợi nhuận lại đến từ bán cho các nhà bán lẻ khác.

Cơ hội

Phát triển sản phẩm mang lại cho Nike nhiều cơ hội. Chủ thương hiệu tin rằng Nike không phải là một thương hiệu thời trang. Nhưng dù muốn hay không thì người mua Nike không hẳn mang giày này chơi thể thao. Mà xem đó như phong cách thời thượng. Điều đó tạo ra cơ hội vì sản phẩm dù chưa hư vẫn bị lỗi thời. Nên khách hàng sẽ mua tiếp sản phẩm mới.

Có thể phát triển sản phẩm theo hướng thời trang thể thao, kính mát và trang sức. Càng có nhiều phụ kiện giá trị cao bán kèm với giày càng thu về nhiều lợi nhuận.

Doanh nghiệp cũng có thể phát triển ra quốc tế, dựa trên sự nhận diện thương hiệu toàn cầu. Nhiều thị trường có thu nhập cao chi trả cho sản phẩm thể thao đắt tiền như Trung Quốc hay Ấn Độ ngày càng có nhiều thế hệ người trẻ chịu chi tiền.

Thách thức

Nike cũng bị ảnh hưởng bởi bản chất của thị trường quốc tế. Giá mua bán chênh lệch theo nhiều đơn vị tiền tệ khác nhau nên chi phí và lợi nhuận không ổn định theo thời gian. Tình trạng này có thể khiến Nike sản xuất hoặc bán lỗ. Đây là vấn đề chung của các thương hiệu quốc tế.

Thị trường quần áo, giày dép cực kỳ cạnh tranh.

Như đã đề cập ở trên, lĩnh vực bán lẻ cực kì nhạy cảm về giá. Nên khách hàng có thể lựa chọn nhà cung cấp giá rẻ hơn.

Những đối thủ cạnh tranh luôn là điều mà công ty luôn chú ý đến.

Kết luận

Có thể việc nghiên cứu các chiến lược kinh doanh sẽ hơi tốn thời gian và công sức, nhưng tin tôi đi, mọi việc đều có cái giá của nó, có lượng kiến thức đầy đủ thì không bao giờ là thừa.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về phân tích SWOT là gì (hay swot analysis là gì) và cách thực hiện mô hình SWOT đúng chuẩn.

How to Do a SWOT Analysis for Your Small Business (with Examples) – WordStream

How to Do a SWOT Analysis for Better Strategic Planning – Bplans

Section 14. SWOT Analysis: Strengths, Weaknesses, Opportunities, and Threats – Community Tool Box

Đọc tiếp:

Website bạn có ở trên trang 1 chứ? Hay là đối thủ của bạn?Đừng nhượng bộ, hãy đánh bại đối thủ của bạn trên Google cùng Công ty TOP #1 tại Việt Nam bên cạnh đó là dịch vụ SEO HCM với bảng giá dịch vụ SEO phù hợp nhất cho từng doanh nghiệp!

Ma Trận Ge Là Gì? Cách Thiết Lập Ma Trận Ge

Cùng tìm hiểu ma trận GE, thường xuyên được các doanh nghiệp lớn, tập đoàn lớn sử dụng nhiều như vậy.

Cùng xem nào!

Ma trận GE hay còn được biết đến là ma trận McKinsey, đây là biến thể của mô hình phân tích Portfolio. Mô hình này được ủy quyền cho công ty McKinsey nghiên cứu và phát triển với mục đích ban đầu là để kiểm tra những đơn vị kinh doanh của mình.

Ma trận GE có những yếu tố nào?

Thông thường, ma trận GE có 2 trục, 1 trục thể hiện sự hấp dẫn của thị trường và một trục thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Hai trục này cũng được chia thành những cấp khác nhau và chia thành những ô khác nhau.

Các đơn vị kinh doanh tương ứng với một vòng tròn, vòng tròn càng lớn thì đơn vị kinh doanh càng lớn. Mũi tên trong đó thể hiện định hướng, vị thế mong muốn của đơn vị kinh doanh trong tương lai.

Thị trường có hấp dẫn hay không để tham gia vào là việc doanh nghiệp cần xác định. Để xác định được điều đó, doanh nghiệp cần xem xét những yếu tố sau:

Quy mô thị trường

Tốc độ tăng trưởng của thị trường và dự báo về tương lai

Các xu hướng về giá

Thách thức và cơ hội (thành phần của Phân tích SWOT)

Sự phát triển công nghệ

Mức độ của lợi thế cạnh tranh

Ngoài ra, còn những yếu tố nhằm xác định tính cạnh tranh của doanh nghiệp như:

Giá trị của năng lực cốt lõi

Tài sản có sẵn

Sự công nhận thương hiệu và điểm mạnh của thương hiệu

Chất lượng và phân phối

Tiếp cận các nguồn tài chính bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

Ưu điểm

Giúp mọi người, đặc biệt là các nhà quản lý có thể hiểu hơn về những sản phẩm hoặc những đơn vị kinh doanh của họ đang hoạt động

Giúp doanh nghiệp có được lợi nhuận tốt nhất thông qua việc điều chỉnh nguồn lực sao cho hợp lý.

Nhược điểm

Ma trận GE đòi hỏi một nhà tư vấn hoặc một người có kinh nghiệm cao để xác định sức hấp dẫn của ngành và sức mạnh của đơn vị kinh doanh càng chính xác càng tốt.

Chi phí để vận hành quá cao

Không tính đến sự phối hợp có thể tồn tại giữa các đơn vị kinh doanh

Cách thiết lập ma trận GE

Để thiết lập một ma trận GE, doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ theo các bước sau.

Nhận biết Product Market Combinations – PMC’s. Xác định rõ khách hàng của mình muốn hướng tới là ai, sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp mình cung cấp là gì

Đánh giá sức hút trên thị trường của mỗi đơn vị kinh doanh. Mỗi trọng số thống kê có thể được chỉ định cho một khía cạnh nhất định. Tính hấp dẫn của thị trường là yếu tố quan trọng, cần được xem xét cẩn thận.

Xác định vị thế cạnh tranh

Chấm điểm cho các PMC khác nhau

Sau khi đã thực hiện bốn bước trên, thì bước này doanh nghiệp nên để cho mọi người cùng thực hiện việc chấm điểm để có được một kết quả công bằng nhất.

Xác định vị trí doanh nghiệp trên ma trận bằng cách so sánh điểm số của sức hấp dẫn thị trường và sức mạnh cạnh tranh với số điểm tối đa.

Vẽ ma trận và sự hấp dẫn thị trường trên trục x và sức mạnh cạnh tranh trên trục y. Doanh thu của PMC càng lớn thì vòng tròn càng lớn.

Kết Luận

Ma trận GE là một công cụ rất hữu ích cho doanh nghiệp xác định đầu mục đầu tư, tránh lãng phí, lại đạt hiệu quả cao.

Nguồn: chúng tôi

Thu Hà – Edit

Ma trận BCG là gì? Phân tích ma trận BCG trong chiến lược marketing của doanh nghiệp

Phân tích SWOT Thế Giới Di Động 2019

SWOT là gì? Phân tích SWOT để làm gì và ứng dụng SWOT như thế nào?

Bán hàng order là gì? Ưu nhược điểm và kinh nghiệm để bán hàng online qua hàng order thành công

Neuromarketing Là Gì? Ưu Điểm Của Tiếp Thị Thần Kinh

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Tích Swot Là Gì? Cách Thiết Lập Ma Trận Swot trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!