Cập nhật nội dung chi tiết về Mẹo Thi 600 Câu Lý Thuyết B2 Năm 2022 mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Nội dung 600 câu hỏi lý thuyết bài thi hạng B2
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đã có Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Cụ thể trong bộ 600 câu hỏi lý thuyết này bao gồm:
Chương 1: Gồm 166 câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 166).
Chương 2: Gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải (từ câu số 167 đến câu số 192).
Chương 3: Gồm 21 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe (từ câu 193 đến câu 213).
Chương 4: Gồm 56 câu về kỹ thuật lái xe (từ câu 214 đến câu 269).
Chương 5: Gồm 35 câu về cấu tạo và sửa chữa (từ câu 270 đến câu 304).
Chương 6: Gồm 182 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ (từ câu 305 đến câu 486).
Chương 7: Gồm 114 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (từ câu 487 đến câu 600).
Chương 8: Gồm 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, được lựa chọn từ bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. (Nhóm câu hỏi điểm liệt, sai một câu trượt cả phần thi) Xem cụ thể 60 câu hỏi điểm liệt và đáp án
Từ tháng 8/2020, đề thi sát hạch mới sẽ khác hơn so với bộ đề thi cũ, cụ thể đề thi sát hạch lý thuyết bằng lái xe B2 từ 30 câu sẽ tăng lên 35 câu với thời gian làm bài thi là 22 phút. Người dự thi cần trả lời đúng 32/35 câu và không sai bất kỳ câu hỏi nào trong nhóm câu hỏi liệt sẽ đạt phần thi lý thuyết.
2. Mẹo thi lý thuyết b2 những câu hỏi về hệ thống biển báo giao thông
2.1. Hệ thống biển báo giao thông đường bộ
Về cơ bản, biển báo giao thông đường bộ Việt Nam có 5 loại là:
– Biển báo cấm (Vòng tròn đỏ)
– Biển báo nguy hiểm (Hình tam giác vàng)
– Biển hiệu lệnh (Vòng tròn xanh)
– Biển chỉ dẫn (Hình vuông, chữ nhật xanh)
– Biển báo phụ (Hình vuông, chữ nhật đen)
Biết được ý nghĩa của các loại biển báo chúng ta có thể hiểu để áp dụng thực tiễn và vượt qua 182 câu hỏi về hệ thống biển báo đường bộ trong phần thi lý thuyết hạng B2.
2.2. Một số dấu hiệu biển báo giao thông cần nhớ
Biển màu xanh cho phép quay đầu: Không cấm xe rẽ trái
Biển STOP: Mọi xe đều phải dừng, bao gồm cả xe ưu tiên
Biển cấm ô tô vượt: Tất cả xe tải, xe khách… đều không được phép vượt
Biển cấm xe tải vượt: Không cấm xe khách, xe ô tô.
Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án “không được phép”
2.3. Mẹo sơ đồ
Biển cấm 2 bánh: Cấm luôn xe 3 bánh nhưng không cấm xe 4 bánh
Biển cấm 4 bánh: Cấm xe 3 bánh nhưng không cấm xe 2 bánh
Biển cấm quay đầu: Không cấm xe rẽ trái
2.4. Một số mẹo lưu ý
Câu hỏi có 2 hoặc 3 biển tròn màu xanh thì phân thành 2 trường hợp: Loại câu có 1 hàng thì chọn đáp án 1. Loại câu có độ dài từ 2 hàng trở lên thì chọn đáp án 3.
Câu hỏi có chứa đáp án “Không được phép” thì bạn chọn đáp án này.
Câu hỏi có thông tin Đỗ xe: chọn Không giới hạn thời gian.
Câu hỏi có thông tin Dừng xe: chọn Có giới hạn thời gian.
Ví dụ: Áp dụng Mẹo chon đáp án “không được phép”
3. Mẹo thi câu hỏi về khái niệm
3.1. Nhìn ý câu trả lời
Nghiêm cấm
Chấp hành
Bắt buộc
Phỉa có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền
Không được
Về số thấp…gài số 01
Giảm tốc độ (nếu có 02 đáp án giảm tốc đố thì chọn đáp án có lề bên phải)
Dùng thanh nối cứng
Báo hiệu tạm thời
Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
Phương tiện giao thông đường sắt
Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
Đèn chiếu xa sang gần
Cùng tìm hiểu : Mẹo thi thực hành bằng b2 giúp bạn đạt 100 điểm tuyệt đối Cho ai muốn Học Nhanh – Đậu chắc.
Ví dụ 1: Áp dụng mẹo chọn “nghiêm cấm” ta dễ dàng chọn được đáp án đúng là đáp án 2 – Bị nghiêm cấm
Ví dụ 2: Áp dụng mẹo Giảm tốc độ (nếu có 02 đáp án giảm tốc đố thì chọn đáp án có lề bên phải)
3.2. Các câu hỏi chứa từ
Ví dụ: Áp dụng mẹo chọn đáp án dài nhất cho câu hỏi xuất hiện từ “phải”
Đạo đức
Kinh doanh vận tải
Hành vi
Nghĩa vụ
Trách nhiệm
Tham gia giao thông
Văn hóa giao thông
Tư tưởng Hồ Chí Minh
3.4. Một số mẹo câu hỏi khác:
Câu hỏi Đáp án
Dải phân cách
Chọn đáp án 1
Đường phố
Chọn đáp án 1
Đường chính
Chọn đáp án 1
Đường cao tốc
Chọn đáp án 1
Giới hạn đường bộ
Chọn đáp án 1
Vạch kẻ đường
Chọn đáp án 1
Phần đường xe chạy
Chọn đáp án 1
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ
Chọn đáp án 1
Đỗ xe
Chọn đáp án 1
Dừng xe
Chọn đáp án 1
Đường ưu tiên
Chọn đáp án 2
Hàng nguy hiểm.
Chọn đáp án 2
Hoạt động vận tải đường bộ
Chọn đáp án 2
Làn đường
Chọn đáp án 2
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Chọn đáp án 2
Vận tải đa phương thức
Chọn đáp án 2
Hàng siêu trọng
Chọn đáp án 3
Quá tải, quá khổ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Chọn cơ quan thẩm quyền cấp phép
Cấm đi, cấm đổ, cấm dừng…
Chọn UBND tỉnh quản lý
Xe chở người và hàng hóa nguy hiểm
Chọn chính phủ quản lý
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Chọn kể cả xe máy điện
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ Chịn kể cả xe đạp điện
Làn đường Chọn câu có cụm từ “an toàn giao thông“
Phần đường xe chạy Chọn câu không có cụm từ “an toàn giao thông“
Ví dụ: Áp dụng mẹo chọn đáp án thứ 2 với câu hỏi có từ “làn đường”
4. Mẹo câu hỏi phần thứ tự xe ưu tiên
Thứ tự ưu tiên theo loại xe:
Ví dụ: Thứ tự ưu tiện: Xe cứu hỏa đi trước, tiếp đến là xe công an, cuối cùng là xe cứu thương
5. Mẹo thi câu hỏi về niên hạn sử dụng xe
Nếu gặp các câu hỏi về niên hạn sử dụng xe, bạn chỉ cần ghi nhớ 2 con số:
Xe tải
: 25 năm
Xe ô tô trên 9 chỗ
: 20 năm
6. Mẹo thi câu hỏi về tốc độ xe
Ghi nhớ các mẹo sau để chọn đáp án đúng với các câu hỏi về tốc độ xe:
Trong khu dân cư: Xe có tốc độ 30km/h (xe công nông)
Trong khu dân cư: Xe có tốc độ 40km/h (xe gắn máy, xe môtô)
Trong khu dân cư: Xe có tốc độ 50km/h (xe < 3,5 tấn)
Ngoài khu dân cư: Tốc độ 40km/h – Chọn đáp án 1
Ngoài khu dân cư: Tốc độ 50km/h – Chọn đáp án 3
Ngoài khu dân cư: Tốc độ 60km/h – Chọn đáp án 4
Ngoài khu dân cư: Tốc độ 70km/h – Chọn đáp án 2
Ngoài khu dân cư: Tốc độ 80km/h – Chọn đáp án 1
Trên đường cao tốc: Chọn đáp án có tốc độ cao nhất (trừ 30).
Ví dụ: Trong khu dân cư, xe ô tô chở người 30 chỗ được tham gia giao thông với vận tốc tối đa là 50km/h
7. Mẹo thi câu hỏi về độ tuổi tham gia giao thông
Câu hỏi Đáp án
16 tuổi
Chọn đáp án “
xe máy dưới 50cm3
”
18 tuổi
Chọn hạng A1, A2, B2
21 tuổi
Chọn hạng C
24 tuổi
Chọn hạng D
27 tuổi
Chọn hạng E
Chọn hạng B1
Ví dụ: Với ô tô tải, máy ké 3,5 tấn trở lên, dựa vào mẹo ta chọn ngay được đáp án 21 tuổi, tương tự với những trường hợp còn lại
8. Mẹo thi câu hỏi lý thuyết b2 về kỹ thuật lái xe
Câu hỏi
Đáp án
Điều khiển ô tô rẽ trái, điều khiển ô tô tăng số, điều khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm.
Chọn đáp án 1
Thao tác mở cửa xe ô tô khi đã đỗ ở vị trí sát vào lề đường bên phải.
Chọn đáp án 1
Khi quay đầu xe ô tô.
Chọn đáp án 1
Lái xe ô tô qua đường sắt nhưng không có rào chắn…
Chọn đáp án 1
Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều và gây chói mắt…
Chọn đáp án 1
Điều khiển xe ô tô rẽ phải ở đường giao nhau
Chọn đáp án 2
Điều khiển xe ô tô giảm số, điều khiển ô tô ỏ trên đường trơn.
Chọn đáp án 2
Khi nhả phanh tay, khi khởi hành xe ô tô trên đường bằng.
Chọn đáp án 2
Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù
Chọn đáp án 2
Khi vừa có xe đang đi ngược chiều tới gần và vừa có xe ở phía sau cố tình muốn vượt thì người lái xe xử lý như thế nào?
Chọn đáp án 2
Điều khiển xe vào khi trời đang mưa to hoặc có sương mù.
Chọn đáp án 1&2
Điều khiển đỗ xe ô tô
Chọn đáp án 1&3
Khi tránh xe trên đường hẹp
Chọn đáp án 1&2
Điều khiển xe qua đường sắt
Chọn đáp án 1&2
Ví dụ 1: Với câu hỏi về “Khi quay đầu xe ô tô“, bạn dễ dàng chọn được đáp án đúng là đáp án 1 theo mẹo
Ngoài ra, lưu ý một số mẹo sau:
Lùi xe có số tự động: Đạp phanh chân hết hành trình
Quay đầu xe: Chọn đầu nguy hiểm đuôi an toàn
Xuống dốc muốn dừng xe: Về số 1
Ví dụ 2: Với câu hỏi Khi xuống dốc muốn dừng xe, bạn hãy đọc kỹ từng đáp án, đáp án nào có thông tin Về số 1 là đáp án chính xác
9. Mẹo thi lý thuyết b2 câu hỏi về phần cấu tạo và sửa chữa
Câu hỏi Đáp án
Công dụng hộp số ô tô
Chọn đáp án “chuyển động lùi”
Công dụng động cơ ô tô
Chọn đáp án “nhiệt năng thành cơ năng”
Công dụng hệ thống phanh
Chọn đáp án “giảm tốc độ”
Công dụng hệ thống truyền lực
Chọn đáp án “dùng để truyền”
Công dụng hệ thống lái
Chọn đáp án có từ “chuyển hướng”
Động cơ 2 kỳ
Chọn đáp án 2 hành trình
Động cơ 4 kỳ
Chọn đáp án 4 hành trình
Kính chắn gió
Chọn loại kính an toàn
Phương pháp điều chỉnh lửa muộn sang sớm
Chọn đáp án “ngược chiều với bộ cam”
Phương pháp điều chỉnh lửa sớm sang muộn
Chọn đáp án “cùng chiều với bộ cam”
Phương pháp khắc phục giclo bị tắc
Chọn thông lỗ giclơ bằng khí nén
Điều kiện ô tô giảm số
Chọn đáp án “vù ga phù hợp với tốc độ”
Khởi hành ô tô trên đường bằng
Chọn đáp án “đạp ly hợp trên hành trình”
Nhả phanh tay
Chọn đáp án “kéo cần phanh tay về phía sau, bóp khoá hãm”
Điều khiển ô tô gần xe ngược chiều vào ban đêm
Chọn đáp án “đèn chiếu xa sang chiếu gần”
Điều khiển tăng số
Chọn đáp án “nhịp nhàng, chính xác”
Âm lượng còi
Chọn đáp án “ < 90 < 115db”
Dây đai an toàn
Chọn đáp án “hãm giữ chặt”
Nguyên nhân xăng không vào buồng phao của bộ chế hòa khí
Chọn đáp án “tắc bầu lọc”.
Ví dụ: Với câu hỏi về công dụng của hộp số ô tô, đáp án chính xác áp dụng theo mẹo là đáp án 2 – Chuyển động lùi
10. Mẹo thi lý thuyết b2 câu hỏi về phần sa hình
Để trả lời nhanh chóng và chính xác các câu hỏi sa hình thì bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xét xe ở trong giao lộ
Bước 2: Xét xe theo thứ tự ưu tiên (xe chữa cháy, xe công an/quân sự, xe cứu thương…)
Bước 3: Xét xe trong đường ưu tiên (biển báo)
Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4)
Ví dụ: Trong giao lộ không có xe nào, ta xét đến thứ tự loại xe ưu tiên thì xe công an được đi trước, tiếp đến là xe tải ở đường ưu tiên, tại đường không ưu tiên xe khách bên phải không vướng nên được đi tiếp theo, cuối cùng là xe con ( bên phải vướng xe khách nên phải nhường đường). Sau khi phân tích theo 5 bước trên, ta chọn được đáp án 4 là đáp án chính xác.
Ngoài ra, chúng tôi tổng hợp thêm một số mẹo thi lý thuyết lái xe b2 câu hỏi phần sa hình:
Câu hỏi Đáp án
Có vòng xuyến
Chọn đáp án “nhường bên trái”
Không có vòng xuyến
Chọn đáp án “nhường bên phải”
2 hình giống nhau chọn theo quy tắc
Xe nào chấp hành đúng hướng mũi tên
Chọn đáp án 2
Nhìn thấy có công an giao thông
Chọn đáp án 3
Ví dụ : Với câu hỏi sa hình xuất hiện công an giao thông, không cần mất thời gian phân tích, bạn có thể chọn ngay được đáp án 3 là đáp án đúng
Chia Sẻ Mẹo Học Lý Thuyết Bằng Lái Xe B2 600 Câu Mới Nhất
HIện tại số câu hỏi học bằng lái xe B2 đã tăng từ 450 câu lên 600 câu bắt đầu từ ngày 1/8/2020. Điều này gây khó khăn cho các bạn học viên khi học lý thuyết khá nhiều. Do đó, bài viết lần này Đào Tạo Lái Xe xin chia sẻ với mọi người các mẹo học lý thuyết bằng lái xe B2 600 câu mới nhất.
Cấu trúc đề thi bằng lái xe B2
Với sự thay đổi nâng từ 450 câu lên 600 câu thì cấu trúc đề thi bằng lái xe B2 cũng có ít nhiều thay đổi. Cấu trúc đề thi mới sẽ bao gồm:
Phần biển báo đường bộ sẽ bao gồm 182 câu.
Phần câu hỏi sa hình và kỹ năng xử lý tình huống khi tham gia giao thông gồm 114 câu.
Phần câu hỏi về kỹ thuật điều khiển xe ô tô gồm 56 câu
Phần câu hỏi về kỹ năng sửa chữa và cấu tạo xe ô tô gồm 35 câu.
Phần câu hỏi về nghiệp vụ vận tải 26 câu
Phần câu hỏi về tình huống gây mất an toàn giao thông nghiêm trọng gồm 60 câu. Lưu ý nếu những câu này mà làm sai 1 câu cũng sẽ bị đánh trượt ngay lập tức.
Mẹo ghi nhớ các câu hỏi lý thuyết bằng lái xe B2
Để có thể ghi nhớ một lượng lớn câu hỏi gồm tới 600 câu thì chắc chắn phải dùng tới mẹo chứ không thể nào nhớ rõ ràng từng câu từng chữ được. Vậy các mẹo đó là gì?
Các câu hỏi về độ tuổi:
Xếp theo quy tắc bạn cần nhớ các ghi chú sau đây:
Đối với người 16 tuổi: Điều khiển xe dung tích dưới 50cc.
Người từ 18 tuổi có thể học bằng lái A1, A2, B1, B2.
Người từ 21 tuổi có thể học bằng lái hạng C.
Người từ 24 tuổi có thể học bằng lái hạng D.
Người từ 27 tuổi có thể học bằng lái hạng E.
Nam lớn hơn 65 tuổi và Nữ lớn hơn 55 tuổi: Chọn câu có bằng B1.
Các câu hỏi về biển báo giao thông
Có 5 nhóm câu hỏi về biển báo cần nhớ là:
Biển nguy hiểm sẽ có hình tam giác vàng.
Biển báo cấm sẽ có viền màu đỏ và hình tròn.
Biển hiệu lệnh sẽ có viền màu xanh và hình tròn.
Biển hình vuông và chữ nhật màu xanh sẽ mang ý nghĩa chỉ dẫn.
Biển phụ sẽ có hình vuông hoặc chữ nhật trắng đen. Lưu ý ở những nơi đặt biển phụ thì sẽ tuân theo chỉ dẫn của biển phụ.
6 quy tắc ưu tiên cần nhớ là:
Cấm xe nhỏ thì sẽ cấm luôn xe lớn.
Cấm xe lớn thì sẽ không cấm xe nhỏ.
Thứ tự: Xe con – xe khách – xe tải – xe máy kéo – Xe rơ moóc.
Cấm xe 2 bánh thì sẽ cấm xe 3 bánh nhưng không cấm xe 4 bánh.
Cấm 4 bánh thì sẽ cấm 3 bánh nhưng không cấm xe 2 bánh.
Cấm rẽ trái sẽ đồng nghĩa với cấm quay đầu.
Cấm quay đầu thì sẽ không cấm rẽ trái.
Các câu hỏi về sa hình
5 quy tắc cần nhớ khi gặp những câu hỏi về sa hình
Ưu tiên cho những xe đang nằm trong giao lộ vượt qua dải phân cách.
Ưu tiên cho những xe nằm trong danh sách ưu tiên như: (chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương)
Ưu tiên cho những xe đang nằm trong đường ưu tiên (Nhận biết dựa vào biển báo)
Xe nằm ở ngã 4 nếu nằm bên phải không bị vướng thì được ưu tiên đi trước.
Câu sa hình có 4 xe thì chọn đáp án 3. Trừ câu 300 chọn đáp án 1
Các câu hỏi kiến thức khác
Một số câu hỏi khác trong bộ đề thi lý thuyết B2 và cách ghi nhớ:
Nồng độ cồn trong máu bị giới hạn ở mức 80, trong khí thở nằm ở mức 40.
Với những câu có chữ “đường bộ” chọn ngay đáp án 2.
Các câu có từ “nguy hiểm” và “đặc biệt” thì tìm đáp án có từ “Chính phủ” mà chọn.
Câu hỏi về đường cao tốc có 2 đáp án thì chọn đáp án 1.
Câu hỏi về hệ thống buồng lái chọn đáp án 1.
Độ rơ tay lái yêu cầu của xe con là 100, xe khách lớn hơn 12 chỗ là 200, xe tải là 150.
Công dụng hộp số ô tô: Chọn đáp án có chuyển động lùi.
Công dụng động cơ ô tô: Chọn đáp án biến đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Công dụng của hệ thống phanh. Chọn đáp án giảm tốc độ.
Đào Tạo Lái Xe vừa chia sẻ với mọi người các mẹo học lý thuyết bằng lái xe B2 600 câu mới nhất. Chúc mọi người ôn tập và thi thật tốt! Mọi thắc mắc về vấn đề học và thi bằng lái xe ô tô vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới!
Thông tin liên hệ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE
Số 63 đường Trường Sơn, Phường 15, Quận 10, TPHCM ( gần công viên Lê Thị Riêng ).
Số 138 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, TPHCM.
Số 355B Lê Quang Định, Phường 5, Quận Bình Thạnh, TPHCM.
Hotline: 0939 964 999 – 0939 264 999
Website: https://daotaolaixe.com.vn/
Mẹo Thi Lý Thuyết B2 Mới Nhất 2022
Bạn cảm thấy lo lắng khi chuẩn bị bước chân vào kỳ thi sát hạch lái xe, đừng lo, bỏ túi ngay những mẹo thi lý thuyết B2 của Auto.com.vn sẽ giúp bạn dễ dàng thi tốt ngay.
Mẹo Thi Lý Thuyết B2 Đơn Giản, Dễ Nhớ
Ghi nhớ những câu thường trả lời sai
Khi luyện trả lới các câu hỏi lí thuyết, hãy suy nghĩ lại lí do tại sao mình lại chọn sai đáp án, từ đó bạn sẽ hiểu ra và nhớ câu trả lời đúng.
Thật ra thì có rất nhiều câu hỏi bạn có thể dựa vào kinh nghiệm hay suy luận để trả lời được, còn lại những câu khó thì hãy dùng các ôn luyện để ghi nhớ chính xác.
Thi thử nhiều lần chính là cách ghi nhớ tốt nhất
Mẹo 1: Những câu hỏi chọn đáp án tất cả:
Đạo đức
Kinh doanh vận tải
Những hành vi cấm
Mẹo 2: Câu hỏi về tốc độ:
Ngoài khu dân cư tốc độ 50km/h đối = xe máy (câu 3)
Ngoài khu dân cư tốc độ 60km/h đối = xe môtô (câu 4)
Ngoài khu dân cư tốc độ trên đường là 80km/h < 3,5tấn (câu 1)
Trong khu dân cư tốc độ 40km/h = xe gắn máy, xe môtô
Trong khu dân cư tốc độ 30km/h = xe công nông
Trong khu dân cư tốc độ 50km/h < 3,5tấn
Ngoài ra, Các bạn cứ ghi nhớ bài toán: 8 x 7 = 5 6 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán , chẳng hạn như : 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4)
Mẹo 3
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đưa 1 tay giang ngang hay 2 tay giang ngang thì những xe trước và xe sau phải dừng lại
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đưa tay thẳng lên thì tất cả phương tiện phải dừng lại.
Mẹo 4
Độ tuổi tham gia giao thông:
Mẹo 5
Nếu gặp câu hỏi này thì FC = câu 2 : Giấy phép hạng FC được điều khiển xe có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo sơ mi rơ moóc và không được điều khiển ôtô chở hàng nối toa, môtô hai bánh
Nếu gặp câu hỏi này thì FE = câu 1 : Giấy phép hạng FE được điều khiển xe có kéo rơ moóc, ôtô chở khách nối toa và không được điều khiển ôtô đầu kéo sơ mi rơ moóc
Mẹo 6
Xe chở hàng hóa và người nguy hiểm thì chính phủ quản lý
Cấm đi, cấm đổ, cấm dừng, đường ngược chiều… thì UBND tỉnh quản lý
Quá tải, quá khổ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Mẹo 7: Các câu hỏi khái niệm:
Yêu cầu của kính chắn gió chọn câu có chữ loại kính an toàn
Phần đường xe chạy chọn câu không có chữ an toàn giao thông
Làn đường chọn câu có chữ an toàn giao thông
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ chọn kể cả xe đạp máy
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chọn kể cả xe máy điện
Xe tải trọng là xe có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường
Mẹo 8: Niên hạn sử dụng:
Ôtô trên 9 chỗ = 20 năm
Ôtô tải = 25 năm
Mẹo 9 Giao nhau có vòng xuyến thì người tham gia giao thông phải nhường cho xe đi bên phải
Mẹo 10
Dừng xe: có giới hạn thời gian tạm dừng
Đỗ xe: không giới hạn thời gian cho xe
Mẹo 11
Đối với người lái xe ôtô, máy kéo: tuyệt đối không được uống rượu bia, thức uống có cồn
Đối với người lái xe môtô 2 bánh, xe gắn máy:
Nồng độ cồn trong khí thở phải ít hơn hay = 0,25
Nồng độ cồn trong máu phải ít hơn hay = 50
Mẹo 12 Phương pháp điều chỉnh lửa muộn sang sớm → ngược chiều với bộ cam
Mẹo 13 Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên → giữ được hình thức bên ngoài của xe
Mẹo 14 Nguyên nhân thông thường động cơ điezen không nổ → không có tia lửa điện
Mẹo 15 Phương pháp khắc phục giclơ bị tắc → thông lỗ giclơ bằng khí nén
Mẹo 16 Nguyên nhân xăng không vào buồng phao của bộ chế hòa khí → tắc bầu lọc
Mẹo 17 Phương pháp điều chỉnh lửa sớm sang muộn → cùng chiều với bộ cam
Mẹo 18 Công dụng của hệ thống lái thì chọn không có chữ “ mô men “
Mẹo 19
Động cơ 2 kì → thực hiện 2 hành trình
Động cơ 3 kì → thực hiện 4 hành trình
Mẹo 20 Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với:
Xe tải = 25 độ
Xe khách = 20 độ
Xe con = 10 độ
Mẹo 21 Biển báo cấm rẽ trái thì cấm quay đầu ngược lại cấm quay đầu thì không cấm rẽ trái
Mẹo 22 Biển báo cấm máy kéo thì không cấm ôtô tải ngược lại cấm ôtô tải thì cấm máy kéo
Mẹo 23 Biển báo hiệu lệnh đặt trước ngã ba, ngã tư nếu câu hỏi 1 dòng thì chọn câu 1 và câu hỏi 2 dòng thì chọn câu 3
Mẹo 24 Trong sa hình nếu thấy xuất hiện người điều khiển giao thông thì chọn đáp án là câu 3
Mẹo 25 Xe ưu tiên: xe cứu thương, chữa cháy, quân sự, công an
Mẹo 26 Điều khiển xe ôtô lên dốc, xuống dốc, đường vịnh, đường ngập nước…chọn đáp án “ về số 1 “ hoặc “ về số thấp “ hoặc “về số thấp…đi chậm “
Cách nhận biết các loại biển báo
Các biển báo giao thông
Biển báo cấm (hình tròn, viền đỏ): biểu thị các điều cấm
Biển báo nguy hiểm (hình tam giác vàng, viền đỏ): biểu thị các điều nguy hiểm
Biển báo hiệu lệnh (hình tròn xanh, hình vẽ trắng): gặp biển này bắt buộc phải thi hành
Biển chỉ dẫn (hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng)
Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn: xe ô tô con → xe ô tô khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc
Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt
Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
Mẹo thi lý thuyết B2 sa hình
Các xe đã vào giao lộ
Xe được coi đã vào giao lộ khi bánh trước đã vượt qua vạch trắng cho người đi bộ. Và trong hoàn cảnh này thì dù bất cứ chuyện gì xảy ra, xe đã vào giao lộ đều được ưu tiên đi trước.
Xe được ưu tiên đi trên đường theo thứ tự: cứu hỏa – quân sự – công an – cứu thương
Bạn có thể hiểu đơn giản rằng sự an toàn của tập thể, đất nước phải đặt lên trên sự an toàn của cá nhân vì thế xe cứu thương là cuối cùng.
Ngoài ra còn có một số xe ưu tiên khác như đoàn xe có cảnh sát dẫn đầu, xe hộ đê, xe cứu trợ, khắc phục thiên tai sự cố.
Hướng không có xe
Với thói quen là lái xe bên phải hay được gọi là thuận chiều bên phải như Việt Nam thì hướng không có xe được ưu tiên như sau:
Tại ngã 4: xe ưu tiên là xe có hướng bên tay phải không có xe
Tại vòng xuyến thì ưu tiên cho xe có hướng bên tay trái trống không có xe
Với quy tắc hướng sẽ ưu tiên thì xe rẽ phải đi trước đến xe đi thẳng và xe rẽ trái.
Một số điểm mới của bộ 600 câu hỏi thi sát hạch B2
Trước đây chúng ta sẽ có bộ 450 câu hỏi thi sát hạch B2 nhưng hiện nay đã không còn nữa mà thay vào đó và bộ 600 câu hỏi với những điểm mới đáng chú ý sau:
Bộ sách 600 câu hỏi được phát hành vào tháng 5/2020, áp dụng học tại các trung tâm vào tháng 8/2020 và áp dụng vào kỳ thi tháng 10/2020
So với bộ cũ thì bộ mới này bổ sung tình huống và kỹ năng thực tế hơn, bổ sung nội dung mới hơn về quy định đường bộ, theo cập nhất mới nhất về quy định tốc độ và khoảng cách xe tại thông tư số 91/2015/TT-BGTVT
Bộ mới này bổ sung thêm tình huống đi lại và cách xử lý trên đường cao tốc.
Bộ câu hỏi mới này đã không còn dạng câu hỏi có 2 đáp án đúng nếu thi sinh trả lời thiếu ý là sai mà mỗi câu chỉ có 1 đáp án đúng.
Chương trình thi lý thuyết B2
Bạn sẽ được dự thi một chương trình thi B2 hoàn toàn mới với 2 phần thi
Thi tốt nghiệp: thi lý thuyết 35 câu, để đậu thì phải hoàn thành ít nhất 32 câu, sau đó chuyển sang thi sát hạch. Nếu rớt thì thi lại đến khi nào đậu mới được thi sát hạch.
Thi lý thuyết: 35 câu và phải đúng 32 câu
Thi thực hành:
Đường trường: 80/100
Sa huỳnh: 80/100
Chú ý: Đậu lý thuyết mới được thi thực hành. Nếu đường trường thi rớt thì tháng sau mới được thi lại và nếu thi thực hành rớt 2 lần thì phải thi lại từ đầu với bắt đầu là phần lý thuyết.
Cấu trúc bộ câu hỏi thi lý thuyết B2
Với nhiều sự thay đổi và nâng cấp hơn ở bộ thi lý thuyết B2 600 câu nên cấu trúc bộ câu hỏi cũng có sự thay đổi đáng kể như sau:
145 câu như cũ về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
30 câu như cũ về nghiệp vụ vận tải
25 câu như cũ về quy tắc văn hóa, đạo đức người lái xe
45 câu này trong đó có thêm 10 câu về kỹ thuật lái xe ở các cung đường đặc biệt như cao tốc, đường trơn trượt hay có băng tuyết.
125 câu về biển báo hiệu đường bộ, trong số này có tăng thêm 25 biển báo so với bộ cũ để hợp với quy chuẩn 41:2016 về biển báo đường bộ.
Với cấu trúc câu hỏi được tăng thêm và làm mới hơn thì phần thi lý thuyết B2 theo quy định mới này có phần sát với thực tế và khó khăn hơn cho các thí sinh dự thi.
Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Nhất 2022
(3690 đánh giá mẹo học lý thuyết lái xe b2) Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 Đơn Giản Dễ Nhớ Nhất là những gì mà Trường dạy lái xe Tiến Thành chia sẻ cho các bạn trong bài viết này. Bằng những kinh nghiệm rút ra để có được mẹo thi lý thuyết b2 từ bộ đề 600 câu mới nhất được giáo viên chúng tôi đúc kết và biên soạn lại thành mẹo học lý thuyết lái xe B2 600 câu dễ hiểu nhất cho các học viên dễ dàng đậu phần thi sát hạch Luật Giao Thông của Sở GTVT.
1. Chương trình thi: Có 02 kỳ thi
Thi tốt nghiệp:
Thi lý thuyết 35 câu trong 22 phút. Nếu rớt thì thi lại, Khi nào đậu mới được thi sát hạch
Bằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câu
Thi sát hạch gồm 02 phần
:
Thi lý thuyết:
Bằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câu
Thi thực hành:
Sa hình: Phải đạt 80 / 100
Đường trường: Phải đạt 80 /100
2. Cấu trúc đề thi lý thuyết
Luật: 15 câu
Biển báo: 10 câu
Sa hình: 10 câu
3. Cấu trúc bộ câu hỏi
Biển báo: Câu 305 – câu 486
Sa hình: Câu 487 – câu 600
4. Kinh nghiệm mẹo học lý thuyết lái xe B2 đơn giản, dễ hiểu
Khi vào thi, sau khi thí sinh điền vào hạng B2, khoá học và số báo danh, máy tính sẽ lần lượt hiện 35 câu hỏi (rút trong bộ đề 600 câu). Mỗi câu hỏi chỉ có 1 đáp án trả lời duy nhất. Nếu thấy phương án nào đúng thì bạn dùng bàn phím nhập con số tương ứng với phương án đó, tức là đánh 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4. Sau đó dùng phím mũi tên xuống để chuyển sang câu tiếp theo. Cứ thế cho đến hết 35 câu trong khoảng thời gian thi là 22 phút.
Trong quá trình hoặc sau bạn khi trả lời xong cả 35 câu, bạn nên chuyển trở lại kiểm tra những câu đã trả lời đặc biệt là các câu lý thuyết, khái niệm chung vì có ít nhất 1 – 3 câu điểm liệt trong bộ đề thi. Trong 35 câu thường có 15 câu lý thuyết chung, 10 câu hỏi về ý nghĩa các loại biển báo và 10 câu về giải sa hình.
Nội dung
1
MẸO THI LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021
1.1
MẸO THI PHẦN LÝ THUYẾT
1.2
MẸO THI PHẦN BIỂN BÁO
1.3
MẸO THI PHẦN SA HÌNH
2
THI LÝ THUYẾT LÁI XE B2 BAO NHIÊU LÀ ĐẬU?
MẸO THI LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021
MẸO THI PHẦN LÝ THUYẾT
1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:
Bắt buộc : Câu 285
Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184
Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158
Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu )
Về số thấp, gài số : Câu 218, 221
Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118
Báo hiệu tạm thời : Câu 96
Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88
Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247
Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227
Đèn chiếu gần : Câu 59
Không thể tháo rời : Câu 180
2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)
“Phải” : Câu 130, 256
“Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217
“Kiểm tra” : Câu 208
“Nhường” : Câu 128
“Là” : Câu 131
“Cách” : Câu 211, 212
Thì chọn ý dài nhất .
+ Những câu hỏi về bằng lái xe:
HẠNGTUỔIQUY ĐỊNH
A218Điều khiển xe mô tô trên 175cc
A318Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam )
A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn
B1 ( Số tự động )18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe
B118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe
B218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn
C21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn
FC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc
FE27Điều khiển ô tô chở khách nối toa
E27Điều khiển xe trên 30 chỗ
+ Mẹo chọn nhanh khi thi lý thuyết b2:
Ví dụ : Câu 80 đến 87
Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )
Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75
Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281
Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280
Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179
+ Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178
Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89
+ Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90
3. Những từ mẹo thi lý thuyết B2 trên câu hỏi
Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243
Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )
CÓ DÃY PHÂN CÁCHKHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH
Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .
Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177
Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243
Câu hỏiĐáp án
Hộp sốChuyển động lùi : Câu 296
Dây đai Hãm giữ chặt : 290, 302
Kính chắn gióAn toàn : 283
Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí : 304
Có vòng xuyếnNhường bên trái :
Không vòng xuyếnNhường bên phải : 116
Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng : 292
Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn : 293
Hệ thống truyền lực Truyền mô men : 294
Hệ thống phanhGiảm tốc độ : 298
Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động : 297
Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ : 295
Động cơ 4 kỳ4 hành trình : 291
Ắc quy Tích trữ điện năng : 300
Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập : 303
Máy phát điệnPhát điện năng : 301
MẸO THI PHẦN BIỂN BÁO
+ Có 5 loại biển báo:
Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng )
Biển cấm ( vòng tròn đỏ )
Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh )
Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh)
Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ
+ 6 quy tắc cần nhớ:
+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:
Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đó
Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó
Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430
Quy tắc vạch kẻ đường :
+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn
Câu ví dụ : 478, 479, 480
MẸO THI PHẦN SA HÌNH
+ 5 quy tắc:
Bước 1: Xét xe trong giao lộ
Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )
Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )
Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )
Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu
+ Mẹo chọn nhanh:
Nguồn nội dung bảng mẹo này thuộc bản quyền website Trường dạy lái xe Tiến Thành: hoclaixetphcm.com
——————–
THAM KHẢO THÊM:
I/ DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2018 – 2019
LÝ THUYẾT (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)
Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:
Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
Không được
Chấp hành
Bắt buộc
Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
Về số thấp … gài số 01
Giảm tốc độ ( nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)
Dùng thanh nối cứng
Báo hiệu tạm thời
Hiệu lệnh người điều khiển giao thong
Phương tiện giao thong đường sắt
Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
Đèn chiếu xa sang gần
Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: “Phải” , “ Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy” Thì chọn ý dài nhất .
“Phải” , “ Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy”
LƯU Ý
:
Hộp số đảm bảo chuyển động lùi
Dây đai: hãm giữ chặt
Kính chắn gió: an toàn
Khắc phục Giclơ: bằng khồng khí nén
Hành lý: 20 kg
Cách đường ray gần nhất: 05 mét
Xe lam, xe công nông: 30 km/h
Tăng số: chọn 1, giảm số: chọn 2
“ Giơ 2 tay” : ý 1, “ giơ 1 tay” : ý 2
Sớm sang muộn: ý 1, Muộn sang sớm: ý 2
Thấy chữ “Dốc” chọn ý 1, “dốc cao, dốc dài” chọn ý 2
Động cơ Diesel: không dung bugi (tia lửa điện)
Thấy chữ “cơ quan” : ý 2
Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến nhường bên phải
Động cơ chuyển từ trong ra ngoài
Nhiệt năng biến thành cơ năng
Cách 30m xi nhan rẻ trái / phải
Đậu xe: cách 05 mét
Xé gắn máy < 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 50 km/h
Biển và đèn có hiệu lực bên trái và sau lung biển
Vận động chuyển động sống: yêu cầu có áp tải để chăm sóc; kiểm dịch (tuân theo quy định vệ sinh phòng dịch và bảo vệ môi trường)
Nồng độ cồn đối với ô tô, máy kéo: không được uống
Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất (0,25 hoặc 50)
Đáp án có ý nghĩa liệt kê
Hành vi
Trách nhiệm
Nghĩa vụ
Khách
Đạo đức
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tham gia giao thong
Tốc độ xe:
Trong khu vực đông dân cư ( số cuối dòng):
40km/h: Chọn đáp án 1
80km/h: Chọn đáp án 1
70km/h: Chọn đáp án 2
50km/h: Chọn đáp án 3
60km/h: Chọn đáp án 4
Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc ( số giữa dòng): lấy tốc độ lớn nhất trừ 30
Xe công nông: 30km/h
Bằng lái dấu
B2 < hoặc = 9 chỗ; < 3,5 tấn: chọn đáp án 2
FE: chọn đáp án 1
FC: chọn đạp án 2
Tuổi tối đa lái xe dấu E: 55 tuổi/ nam & 50 tuổi/ nữ
Niên hạn sử dụng:
Tải: 25 năm
Xe gắn máy < hoặc = 50 cm2
A1 < hoặc = 175 cm2
A2 ≥ 175 cm2
FE: E + kéo ( ô tô chở khách nối toa )
FC: C + kéo ( ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ móc)
Kỹ thuật máy thiết bị
Công dụng: Chọn 1 đáp án
Công dung của hệ thống truyền lực của ô tô ( dùng để truyền)
Công dụng của hệ thống phanh ( dùng để giảm tốc độ )
Công dụng của động cơ ô tô ( nhiệt năng thành cơ năng )
Công dụng của hộp số ô tô ( chuyển động lùi )
Công dụng của hệ thống lái ( dùng chuyển hướng )
Công dụng của ly hợp ( dùng để truyền hoặc ngắt )
Động cơ 2 kỳ ( 2 hành trình ); 4 kỳ ( 4 hành trình )
Yêu cầu của kính chắn gió ( là loại kính an toàn )
Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn ( hãm giữ chặt )
Âm lượng còi ( <90<115db )
Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động ( đạp phanh chân hết hành trình )
Khi quay đầu ( đưa đầu xe về phía nguy hiểm )
Điều khiển tăng số ( nhip nhàng, chính xác )
Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm ( đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần )
Khi nhả phanh tay ( kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm )
Khi khởi hành ô tô trên đường bằng ( đạp ly hợp trên hành trình )
Điều kiện ô tô giảm số ( vù ga phù hợp với tốc độ )
Điều kiện ô tô trên đường trơn ( không đánh lái ngoặt và phanh gấp )
CHÚ Ý
:
Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”
Phương tiện giao thong đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ
Phương tiện giao thong đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)
Trên đường có nhiều làn đường:
Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép
Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng
BIỂN BÁO: (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)
Chú ý các mẹo:
Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:
Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1
Còn lại chọn ý 3 ( hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3 )
Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái
Chú ý biển trật tự với đáp án
Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”
SA HÌNH (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)
Xử lý tình huống: chọn ý có các từ “quan sát” , “giảm tốc độ” , “nhường”
Thứ tự các xe:
2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )
Có vòng xuyến: nhường bên trái
Không vòng xuyến: nhường bên phải
Xe nào vi phạm theo hướng mũi tên: chọn đáp án không có xe con
Xe nào chấp hành đúng hướng mũi tên: chọn 2
Thấy công an giao thông: chọn 3
Lấn vạch liền là vi phạm
Hình có các xe chạy đua thì bắt xe sau cùng trừ đi 1 bánh, còn mấy bánh thì chọn ý đó.
II/ DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2015 – 2017
1. Mẹo học lý thuyết lái xe B2 về câu hỏi lái xe trong sa hình
1 . Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất. 2 . Tiếp đó đến các xe ưu tiên. Trong các xe ưu tiên thì xe cứu hoả có ưu tiên xe quân sự, xe công an, xe cứu thương. 3 . Tiếp đó nếu cùng là xe ưu tiên hoặc cùng là xe không ưu tiên thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước. 4 . Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đến từ bên trái. 5 . Thứ tự ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng, xe rẽ trái
2. Mẹo học lý thuyết lái xe B2 của luật giao thông trong bộ 450 câu hỏi lý thuyết thi B2 (các câu còn lại)
A. PHẦN KHÁI NIỆM TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” + Khái niệm “dãi phân cách” + Khái niệm “đuờng phố” + Khái niệm ” Xe quá tải trọng đường bộ” + Khái niệm “phần đường xe chạy” + Khái niệm “đường chính” + Khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ”, “vạch kẻ đường” + Khái niệm “Đường cao tốc” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Khái niệm “Dừng xe” + Khái niệm “Đỗ xe” + Khái niệm “Làn xe” + Khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” + Khái niệm “Hàng nguy hiểm” + Khái niệm “Đường ưu tiên” “Vận tải đa phương thức” “Hoạt động vận tải đường bộ” Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khái niệm “Đường bộ” + Khái niệm “Công trình đường bộ” + Khái niệm “Văn hóa giao thông” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2&3: + Khái niệm “Người điều khiển giao thông” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Khái niệm “Hàng siêu trường, siêu trọng”
B. PHẦN KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. + Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. + Công dụng của hệ thống phanh. + Công dụng của động cơ ô tô. + Yêu cầu của kính chắn gió. + Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi. ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên + Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, atkt… + Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì + An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô + An toàn kỹ thuật đối với gạt nước ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Động cơ 4 kỳ + Công dụng của ly hợp + Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ
⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Công dụng của hộp số ô tô + Công dụng của hệ thống lái + Niên hạn sử dụng của ô tô tải
C. KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Khi quay đầu + Điều khiển tăng số + Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm + Người lái xe mô tô xử lý ntn cho xe phía sau vượt + Điều khiển ô tô rẽ trái + Thao tác mở cửa khi ô tô đã dỗ sát vào lề đương bên phải + Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… + Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt… ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Khi nhả phanh tay + Khi khởi hành ô tô trên đường bằng + Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý ntn + Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù + Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau + Đk ô tô giảm số + Đk ô tô trên đường trơn ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Đk xevượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường
⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khi tránh nhau trên đường hẹp + Thao tác điều khiển xe qua đường sắt + Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù
⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&3: + Điều khiển ô tô tự đỗ ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3&4: + Để đạt hiệu quả phanh cao nhất,người lái xe mô tô thực hiện thao tác …
D. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Hiệu lệnh người đk gt trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo. + Những nơi nào cho phép quay đầu xe trong khu dân cư. + Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Đk phương tiện tham gia gt trong hầm đương bộ. + Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông. + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào. + Người thuê vân tải hàng hóa có các quyền hạn gì? + Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào? + Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn thgia gt tuân thủ qđ nào? + Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách. + Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào. ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Người đk xe mô tô đươc phép chở 2 người trong trường hợp nào? + Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại. + Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào? + Người kinh doanh vân tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Biển báo hiệu đường bộ. + Người nhận hàng có nghĩa vụ gì? + Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải… khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì? + Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe vân tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì? + Người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào? + Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào? + Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào? + Người đk pt muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thưc hiện ntn? + Khi tránh xe đi ngược chiều người lái xe thực hiện ntn là đúng? + Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào? + Xe vận tải hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào? + Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu phao. + Xe ô tô kéo xe khác ntn là đúng quy tắc giao thông? + Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại … + Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện ntn? + Người nhận hàng hóa có quyền gì? + Trong đô thị người lái xe buýt, taxi, tải… cần thực hiện quy định gì?
⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Bảo đảm trật tự an toàn gt. + Khi điều khiển xe cơ giơi người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trương hợp nào? + Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải người lái xe phải lam gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái. + Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí ntn? + Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép…(khi cho xe chạy sau vượt ) + Người tham gia gt phải chấp hành quy tắc nào? + Biển báo cố định và biển tạm thời. + Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường. + Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới đi ntn? + Khi dừng xe, đổ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào? + Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt. + Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau. + Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia gt. + Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều…. + Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia gt xin phép cơ quan nào? + Thời gian làm việc của người lái xe. + Những xe nào khi làm nhvụ khẩn cấp… ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2&3: + Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đương ntn là đúng? + Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì? + Những nơi nào không được lùi xe? + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào? + Khi muốn chuyển hướng người lái xe phải thực hiện ntn ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Đảm bảo an toàn khi lùi xe… + Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường ntn? + Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau ntn? + Đường bộ giao nhau với đường sắt… + Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực… + Việc sát hạch cấp GPLX. + Thứ tự xe dược quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau. + Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người th gia gt phải làm gì ?
E. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁC TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) 1. Chọn các đáp án có từ sau: “Bắt buộc, bị nghiêm cấm, khi tham gia giao thông đường bộ, không được (phép, quay đấu, mang vc ….. ) 3. Tại nơi đường giao nhau,…giang…: chọn đáp án 1. Tại nơi đường giao nhau,…giơ…: chọn đáp án 2. 4. Giảm tốc độ: + có biển cảnh báo nguy hiểm. + khi cho xe chạy sau vượt. 5. Niên hạn sử dụng: + tải: 25 năm. 6. Xe ưu tin: Xe chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu. 7. Câu hỏi có đáp án về tuổi: Tuổi tối đa người lái xe dấu E: 55 tuổi đv Nam & 50 tuổi đv Nữ. Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi chọn đáp án 2. 8. Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc: lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30. 9. Nồng độ cồn: Đối với người lái xe ô tô, máy kéo: không được uống. Đối với người lái xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất. (0,25 hoặc 50) 10. Điều khiển ô tô“lên dốc, xuống dốc, đường vịng, đường ngập nước…” chọn đáp án“về số 1”, hoặc “về số thấp”, hoặc “về số thấp…đi chậm”. 11. Tốc độ: + Xe công nông: 30 km/h. + Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh: 40 km/h. + Trong khu vực dông dân cư… 40 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …80 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …70 km/h chọn đáp án 2. + Trong (Ngồi) khu vực đông dân cư …50 km/h chọn đáp án 3. + Ngồi khu vực đông dân cư…60 km/h chọn đáp án 4.
THI LÝ THUYẾT LÁI XE B2 BAO NHIÊU LÀ ĐẬU?
Theo Tổng cục Đường bộ VN, từ ngày 1-8-2020 các trung tâm sát hạch ở các tỉnh và TP phải áp dụng nội dung thi mới 600 câu luật giao thông. Theo đó, bộ đề thi giấy phép lái ôtô từ 450 câu hỏi được nâng lên 600 câu. Trong số 600 câu hỏi này, trích ra 200 câu làm bộ đề thi giấy phép lái xe máy (tăng 50 câu so với trước đây).
Đồng thời rút ngắn thời gian thi lý thuyết và thực hành đối với một số hạng bằng giấy phép lái môtô và ôtô. Đối với thi thực hành lái ôtô, Tổng cục Đường bộ yêu cầu các trung tâm sát hạch thu hẹp nhà xe trên sa hình. Việc đổi mới nội dung thi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giấy phép lái xe.
Do đó, Sở GTVT quy định hời gian thi lý thuyết ôtô hạng B1: 20 phút – phải đạt 27/30 câu, hạng B2: 22 phút – phải đạt 32/35 câu, hạng C: 24 phút – phải đạt 36/40 câu hỏi trắc nghiệm.
Kết luận: Mong rằng phần tổng hợp mẹo học lý thuyết lái xe B2 ở trên của trường dạy lái xe Tiến Thành giúp cho học viên của trường cũng như các thí sinh chuẩn bị tham gia thi sát hạch lái xe có các bảng meo học lý thuyết lái xe B2 dành riêng cho mình. Đi thi chỉ cần nhìn câu hỏi là biết ngay đáp án, thi đậu 100%.
5
/
5
(
171
bình chọn
)
Cách học lý thuyết lái xe b2
Học mẹo lý thuyết b2 đậu cao
Mẹo học lý thuyết B2 600 câu nhanh nhất
Mẹo học lý thuyết lái xe B2 đơn giản
Mẹo thi lý thuyết B2 dễ hiểu nhất
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẹo Thi 600 Câu Lý Thuyết B2 Năm 2022 trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!