Cập nhật nội dung chi tiết về Mẹo Học Thuộc Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Nhanh Nhất mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Posted by itqnu
Hóa học là một bộ môn tuy không phải quá khó nhưng không phải bất kỳ ai cũng có thể đạt được kết quả cao trong bộ môn này. Lần đầu tiên tiếp xúc với Hóa học, các em học sinh lớp 8 sẽ phải làm quen dần với Bảng hóa trị. Đây là kiến thức bắt buộc các em phải học thuộc thì mới có thể làm tốt được các dạng bài tập Hóa học khác nhau.
Hóa trị của một nguyên tố hóa học được tính bằng tổng số liên kết mà một nguyên tử thuộc một nguyên tố đó tạo ra trong phân tử.
Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
Trước khi bắt đầu tìm hiểu Bảng hóa trị, bạn cần lưu ý rằng với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp như Fe, Cu,… Còn đa phần nhiều nguyên tố phi kim sẽ có nhiều mức hóa trị khác nhau như N, S, P,…
BẢNG HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ
Mẹo ghi nhớ Bảng hóa trị nhanh nhất và hiệu quả nhất
1. Ghi nhớ theo số hóa trị của các nguyên tố
Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV
Nhóm Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
Nhóm Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
Nhóm Hóa trị III bao gồm: B, Al
Nhóm Hóa trị IV bao gồm: Si
Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm: Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:
Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit ), NO3 (nitrat)
Các gốc hóa trị II gồm: CO3 ( cacbonat ), SO4 (sunfat)
Các gốc hóa trị III gồm: PO4 (photphat) cho g a trướcthức hữu ích và rấtn quan tâm theo dõi bài viết! chúc
ạn trong quá trình học tập môn Hóa học. Giúp các bạn có thể cho g a trướcthức hữu ích và rấtn quan tâm theo dõi bài viết! chúc
ạn trong quá trình học tập môn Hóa học. Giúp các bạn có thể
Bài ca hóa trị là cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất, gồm những chất phổ biến hay gặp:
Kali (K), iốt (I) , hidrô (H) Natri (Na) với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài Là hoá trị ( I ) hỡi ai Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân Magiê (Mg) , kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg) Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba) Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca) Hoá trị II nhớ có gì khó khăn ! Này nhôm (Al) hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cácbon (C) ,silic(Si) này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền II , III rồi sẽ nhớ liền nhau thôi Lại gặp nitơ (N) khổ rồi I , II , III , IV khi thời lên V Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm Xuống II lên VI khi nằm thứ IV Phốt pho (P) nói đến không dư Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.
Bên cạnh đó, có một bài ca hóa trị khác mà các bạn cũng có thể tham khảo.
Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II , IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là oxi (O), kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Phốtpho (P) III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I , II, III , IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng Clo (Cl) Iot (I) lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan (Mn) rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Và Cách Học Thuộc Nhanh Nhất Mới Nhất.
Bảng nguyên tử khối và hóa trị
Chú thích:
Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
Cách học thuộc nguyên tử khối nhanh nhất
Bài ca nguyên tử khối mẫu 1
Hai ba Natri (Na=23)
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín dễ dàng (K=39)
Khi nhắc đến Vàng
Một trăm chín bảy (Au=197)
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi (O=16)
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám (Ag =108)
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì (Fe=56)
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín (Be=9)
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhôm (Al=27)
Còn của Crôm
Là năm hai đó (Cr=52)
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư (Cu =64)
Photpho không dư
Là ba mươi mốt (P=31)
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân (Hg=201)
Chẳng phải ngại ngần
Nitơ mười bốn (N=14)
Hai lần mười bốn
Silic phi kim (Si=28)
Can xi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40)
Mangan vừa vặn
Con số năm lăm (Mn=55)
Ba lăm phẩy năm
Clo chất khí (Cl=35.5)
Phải nhớ cho kỹ
Kẽm là sáu lăm (Zn=65)
Lưu huỳnh chơi khăm
Ba hai đã rõ (S=32)
Chẳng có gì khó
Cacbon mười hai (C=12)
Bari hơi dài
Một trăm ba bảy (Ba=137)
Phát nổ khi cháy
Cẩn thận vẫn hơn
Khối lượng giản đơn
Hiđrô là một (H=1)
Còn cậu Iốt
Ai hỏi nói ngay
Một trăm hai bảy (I=127)
Nếu hai lẻ bảy
Lại của anh Chì (Pb =207)
Brôm nhớ ghi
Tám mươi đã tỏ (Br = 80)
Nhưng vẫn còn đó
Magiê hai tư (Mg=24)
Chẳng phải chần trừ
Flo mười chín (F=19).
Bài ca nguyên tử khối mẫu 2
Hiđro số 1 khởi đi
Liti số 7 ngại gì chí trai
Cacbon bến nước 12
Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên
Oxi 16 khuôn viên
Flo 19 lòng riêng vương sầu
Natri 23 xuân đầu
Magie 24 mong cầu mai sau
Nhôm thời 27 chí cao
Silic 28 lòng nào lại quên
Photpho 31 lập nên
32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh
Clo 35,5 tự mình
Kali 39 nhục vinh chẳng màn
Canxi 40 thẳng hàng
52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo
Mangan song ngũ(55) so đo
Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh
Coban 59 cồng kềnh
Kẽm đồng 60 lập nền có dư
Đồng 63,6
Kẽm 65,4
Brom 80 chín thư riêng phần
Stronti 88 đồng cân
Bạc 108 tăng lần số sai
Catmi một bách mười hai(112)
Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời
Iot 127 chẳng dời
Bari 137 sức thời bao lâm
Bạch kim 195
Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa
Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)
Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng
Rađi 226 mong
Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)
Bài thơ nguyên tử phân minh
Lòng này đã quyết tự tin học hàn
Bài ca nguyên tử khối mẫu 3
Hidro là 1
12 cột Các bon
Nito 14 tròn
Oxi trăng 16
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên 23
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi nhận 24
27 Nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành 32
Khác người thật là tài
Clo ba nhăm rưỡi(35,5)
Kali thích 39
Canxi tiếp 40
Năm nhăm Mangan cười
Sắt đây rùi:56
64 đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm (Zn) 65
80 Brom nằm
Xa Bạc (Ag) 108
Bải buồn chán ngán
(137) Một ba bẩy ích chi
kém người ta còn gì!
Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201)
Bảng hóa trị và Bài ca hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Cách học thuộc bài ca hóa trị nhanh nhất
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III
Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Photpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huynh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II, III, V, VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.
Mẹo Ghi Nhớ Nhanh Nguyên Tố Hóa Học Chuẩn Nhất
1) Khái niệm nguyên tố hóa học là gì?
– Những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.
– Kí hiệu: Mỗi nguyên tố được kí hiệu bằng 1 kí hiệu hóa học (do quốc tế quy ước và thông qua) duy nhất.
– Có 118 nguyên tố hóa học.
2) Khái niệm nguyên tử khối là gì?
– Khối lượng của một nguyên tử được gọi là nguyên tử khối.
– Tên gọi: đơn vị cacbon
– Nguyên tử khối của nguyên tố hóa học: Các nguyên tố khác nhau về proton nên có khối lượng nguyên tử khác nhau.
3) Bạn cần nhớ
K – Na – Ba – Ca – Mg – Al – Zn – Fe – Ni – Sn – Pb [H] – Cu – Hg – Ag – Pt – Au
Khi – Nào – Bạn – Cần – May – Áo – Záp – Sắt – Nên – Sang – Phố [Hỏi] – Cửa – Hàng – Á – Phi – Âu
– Phi kim: Flo, Clo, Iot, Cacbon, Lưu huỳnh, Photpho, Nito, Oxi
II) Bài ca hóa trị và bài ca nguyên tử khối
Có tất cả 118 nguyên tố hóa học nhưng có khoảng 20 nguyên tố cần nhớ, mà để có thể học thuộc được hết các hóa trị và nguyên tử khối thì khá là khó khăn. Bởi vậy Cunghocvui gửi đến bạn 2 bài ca hóa trị và bài ca nguyên tử khối.
1) Bài ca hóa trị
Kali, Iôt, HiđroNatri với bạc, Clo một loàiLà hóa trị 1 bạn ơiNhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vânMagiê, chì, Kẽm, thủy ngânCanxi, Đồng ấy cũng gần BariCuối cùng thêm chú OxiHóa trị 2 ấy có gì khó khănBác Nhôm hóa trị 3 lầnGhi sâu trí nhớ khi cần có ngayCacbon, Silic này đâyLà hóa trị 4 không ngày nào quênSắt kia kể cũng quen tên2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôiNitơ rắc rối nhất đời1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5Lưu huỳnh lắm lúc chơi khămXuống 2, lên 5 khi nằm thứ 4Photpho nói tới không dưNếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5Em ơi cố gắng học chămBài ca hóa trị suốt năm rất cần
2) Bài ca nguyên tử khối
Hai ba Natri (Na=23)Nhớ ghi cho rõKali chẳng khóBa chín dễ dàng (K=39)Khi nhắc đến VàngMột trăm chín bảy (Au=197)Oxi gây cháyChỉ mười sáu thôi (O=16)Còn Bạc dễ rồiMột trăm lẻ tám (Ag =108)Sắt màu trắng xámNăm sáu có gì (Fe=56)Nghĩ tới BeriNhớ ngay là chín (Be=9)Gấp ba lần chínLà của anh Nhôm (Al=27)Còn của CrômLà năm hai đó (Cr=52)Của Đồng đã rõLà sáu mươi tư (Cu =64)Photpho không dưLà ba mươi mốt (P=31)Hai trăm lẻ mộtLà của Thủy Ngân (Hg=201)Chẳng phải ngại ngầnNitơ mười bốn (N=14)Hai lần mười bốnSilic phi kim (Si=28)Canxi dễ tìmBốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặnCon số năm lăm (Mn=55)Ba lăm phẩy nămClo chất khí (Cl=35.5)Phải nhớ cho kỹKẽm là sáu lăm (Zn=65)Lưu huỳnh chơi khămBa hai đã rõ (S=32)Chẳng có gì khóCacbon mười hai (C=12)Bari hơi dàiMột trăm ba bảy (Ba=137)Phát nổ khi cháyCẩn thận vẫn hơnKhối lượng giản đơnHiđrô là một (H=1)Còn cậu IốtAi hỏi nói ngayMột trăm hai bảy (I=127)Nếu hai lẻ bảyLại của anh Chì (Pb =207)Brôm nhớ ghiTám mươi đã tỏ (Br = 80)Nhưng vẫn còn đóMagiê hai tư (Mg=24)Chẳng phải chần trừFlo mười chín (F=19).
Hóa Trị Là Gì? Quy Tắc, Cách Tính Hóa Trị Của Nguyên Tố, Nhóm Nguyên Tử Hóa Học Và Bảng Hóa Trị
Vậy hóa trị là gì? Quy tắc, cách tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử được vận dụng như thế nào? Hóa trị của Cu, Ag,… cùng một số kim loại, phi kim phổ biến là bao nhiêu trong bảng hóa trị nguyên tố hóa học? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này.
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
– Quy ước: Gán cho H hóa trị I, chọn làm đơn vị.
– Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hidro thì nói nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu.
H 2 O: Oxi hóa trị II
NH 3: Nitơ hóa trị III
CH 4: Cacbon hóa trị IV
– Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O (Hóa trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hóa trị II).
CaO: Ca có hóa trị II
SO 2: S có hóa trị IV
CuO thì Cu có hóa trị II
Ag 2 O thì Ag có hóa trị I
HNO 3 thì nhóm NO 3 có hóa trị I
HOH thì nhóm OH có hóa trị I
– Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
– Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị (H hóa trị I) và hóa trị của O là hai đơn vị (O hóa trị II).
– Hóa trị của một nhóm nguyên tố cũng tương tự như trên (nhóm nguyên tử được coi như một nguyên tố bất kỳ).
* Lưu ý: Có những nguyên tố chỉ thể hiện một hóa trị nhưng cũng có những nguyên tố có một vài hóa trị khác nhau.
II. Quy tắc, cách tính hóa trị của nguyên tố hóa học
Trong đó: (x, y) là chỉ số; (a,b) là hóa trị của các nguyên tố
* Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
* Như vậy, theo quy tắc hóa trị thì: a.x = b.y
– Nếu biết a, b thì ta tính được x, y để lập công thức hóa học bằng cách lập tỉ lệ:
– Lấy x = b (hay b’) và y = a (hay a’);
* Ví dụ: Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl 3, cho biết clo hóa trị I
– Gọi hóa trị của Fe là a, ta có: 1.a = 3.I ⇒ a = III.
– Tương tự, ta có:
AgCl: 1.a = 1.I ⇒ a= I; vậy Ag có hóa trị I
CuCl 2: 1.a = 2.I ⇒ a = II; Vậy Cu có hóa trị II
AlCl 3: 1.a = 3.I ⇒ a = III; Vậy Al có hóa trị III
* Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh VI và Oxi
– Công thức tổng quát dạng: S xO y
– Theo quy tắc hóa trị: chúng tôi = y.II
– Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất, vì vậy lấy: x = 1 và y = 3.
⇒ Công thức hóa học của hợp chất: SO 3
* Ví dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Kali hóa trị I và nhóm SO 4 hóa trị II
– Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
⇒ Công thức hóa học của hợp chất: K 2SO 4
– Nhóm Hóa trị I: Hiđroxit (dùng trong hợp chất với kim loại)(OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl);
* Ví dụ: NaOH (bazơ mạnh) ; HNO 3 (axit mạnh); HCl (axit mạnh)
– Nhóm Hóa trị II: Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3); – Nhóm hóa trị III: Photphat (PO4);
III. Bài tập về hóa trị của nguyên tố hóa học
b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?
a) Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
⇒ Vậy hóa trị của K là I
⇒ Vậy hóa trị của S là II
⇒ Vậy hóa trị của C là IV
⇒ Vậy hóa trị của Fe là II
⇒ Vậy hóa trị của Ag là I
⇒ Vậy hóa trị của Si là IV
b) Biết công thức hóa học K 2SO 4 trong đó có K hóa trị I, nhóm (SO 4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.
a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
* Lấy ví dụ theo bài 2 ta có:
– FeO: Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II
– SiO 2: Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV.1 = II.2
b) Vì K hóa trị I, nhóm SO 4 hóa trị II
– Theo quy tắc hóa trị: 2.I = 1.II.
⇒ Công thức K 2SO 4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.
⇒ Na x(OH) y có công thức NaOH
◊ MgCl
◊ KO
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẹo Học Thuộc Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Nhanh Nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!