Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Trong Autocad mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
4
/
5
(
2
bình chọn
)
Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Trong AutoCAD. Có phải bạn đang muốn vẽ bộ truyền bánh răng cho Hộp giảm tốc? Có phải bạn đang tìm một bộ tài liệu hướng dẫn vẽ bánh răng siêu nhanh? Trong bài viết này tôi sẽ chia sẻ cho bạn từng bước để bạn có thể vẽ được bánh răng siêu nhanh trong AutoCAD.
Để vẽ được bộ truyền bánh răng trong AutoCAD chúng ta có hai cách.
Cách đầu tiên là sẽ sử dụng phần mềm AutoCAD Mechanical. Cách thứ hai là sử dụng bản vẽ mẫu để chỉnh sửa lại.
Trong bài viết này tôi sẽ chia sẻ cho bạn cả hai cách trên.
Cách 1: Vẽ bánh răng bằng phần mềm AutoCAD Mechanical
Nếu như bạn đang sử dụng phần mềm AutoCAD Mechanical thi việc vẽ bánh răng sẽ trở nên vô cùng dễ dàng và nhanh chóng.
Tôi đã có một bài viết hướng dẫn bạn cách vẽ bánh răng bằng phần mềm AutoCAD Mechanical vô cùng chi tiết.
Bạn hãy xem bài viết đó TẠI ĐÂY hoặc xem nhanh ở video bên dưới.
Như vậy là tôi đã hướng dẫn cho bạn cách vẽ bánh răng đầu tiên.
Bây giờ, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách vẽ bánh răng thứ hai
Cách 2: Sử dụng File bản vẽ bánh răng mẫu để chỉnh sửa lại
Tiếp tục
Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn.
Hẹn gặp lại bạn trong bài viết tiếp theo.
Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Trụ Thân Khai Trong Inventor
TRANSCRIPT
Hng dn v bnh rng tr thn khai trong inventor v c bnh rng th chng ta cn phi c 1 s cng thc lin quan n bnh rng,di y l 1 s cng thc ta xc nh c bin dng thn khai ca bnh rng : S rng : z (mm) Modun : m (ul) ng knh vng chia : d = m z (mm) ng knh vng c s : do = dcos , = 20 deg ng knh vng nh : Dd = m(z +2) ng knh vng chn : Dc = m(z 2.5) Bc rng : t = m Gc gia hai ng chia bc rng ( y chnh l gc ta xc inh c bin dng i xng ca ng thn khai) : alpha = (m 360deg)/d Chu vi ca ng trn c s : Cdo = do. Gc ln rng : r= 0.25m Bi ny mnh s v bnh rng vi s rng z = 40,v modun m = 2 Ta c 2 cch a cc cng thc trn vo inventor gn kch thc Cch 1 ta c th lp 1 bng exel vi cng thc nh trn Ri nhng vo inventor thng qua cng c parameters chn parameters Chn Link v tm ng dn n file excel va lp ri chn open
V ta s c kt qu
Cch 2 Lp trc tip cc cng thc trn thanh cng c parameters By gi ta s tin hnh v bnh rng V bin rng ngoi ca bnh rng ta s gn kch thc l Dd
Tin hnh extrude vi chiu dy ca bnh rng. Ri To 1 phc tho mi trn b mt ca bnh rng v v 2 ng l ng c s v ng chia ri ln lt gn 2 kch thc l d v do
By gi ta tin hnh v ng thn khai. Trn ng c s ta v mt bn knh ngang ri sau dng lnh Circular Pattern v mt lot bn knh cch u nhau. y mnh s v 11 ng v gc l 60deg T ng bn knh th 11 ta v tip tuyn vi ng trn c s v tin hnh gn kch thc vi cng thc n *Cdo / 60deg vi bn knh 11 th n = 10
Tnh cht ca ng thn khai: + ng thn khai khng c im no nm trong vng trn c s. + Php tuyn ca ng thn khai l tip tuyn ca vng trn c s v ngc li. + Tm cong ca ng thn khai ti im M bt k l 1 im N nm trn ng trn c s v NM = di cung NM0. + Cc ng thn khai ca 1 ng trn l nhng ng cch u nhau, khong cch gia cc ng thn khai bng on cung chn gia cc ng thn khai trn ng trn c s: MK= cung M0K0 Tip tc v cc tip tuyn cn li th ta s c Dng lch Spline ni cc u ca tip tuyn li vi nhau th ta s c ng thn khai By gi ta c ng thn khai. Tin hnh v thm ng trn vng chia v ta s k 1 bn knh t tm ti giao im ca ng thn khai vi vng chia.V v thm 1 bn knh na bt k ri ta gn gc gia 2 bn knh va v l alpha Cung trn m nm trn vng chia v c gii hn bi gc alpha nh hnh trn chnh l bc rng ca chng ta tin hnh v thm 1 bn knh na ca vng chia,ri gn cho gc gia bn knh va v v bn knh t giao im ca vng chia v ng thn khai l 1/4 gc alpha By gi ta s ly i xng ng thn khai qua bn knh va v ta s c bin rng ca rnh chúng tôi gi ta s to 1 mt lm vic khc ri chiu bin dng ca rnh rng va v ln ri v thm vng nh v vng chn to c bin rng ca rnh rng nh hnh sau
Tin hnh Extrude rnh rng Sau dng lnh Circular Pattern to thm 40 rng cn li v ta s c kt qu l bnh rng vi 40 rng
Vẽ Quy Ước Bánh Răng Trụ
Bánh răng trụ có các răng hình thành trên mặt trụ tròn xoay, gồm các loại sau đây:
V (H. 7-4b).
– Bướ c ră ng : là khoảng cách (tính theo cung) giữa hai răng kề nhau ở trên vòng tròn chia, ký hiệu là pt.
– Mô đun: là tỷ số giữa bước răng pt và số π , ký hiệu là mô đun là m, m =
DDãy 2: 1,125; 1,375; 1,75; 2,25; 2,75; 3,5; 4,5; 5,5; 7; 9; 11; 14 … ãy 1: 1,0; 1,25; 1,5; 2,0; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 16; 20 …
Ứng với một trị số của m và số răng z ta có một bánh răng chuẩn. Trong thiết kế, ưu tiên chọn trị số mô đun trong dãy 1.
– Vòng chia: là đường tròn để tính mô đun của bánh răng, ký hiệu là d. Khi hai bánh răng ăn khớp chuẩn, hai vòng chia của hai bánh răng tiếp xúc nhau, lúc này vòng chia trùng với vòng lăn của bánh răng . Bước răng pt = π m gọi là bước răng chia.
d = m z
– Vòng đỉ nh: là đường tròn đi qua đỉnh răng, ký hiệu là da.
– Vòng đáy: là đường tròn đi qua đáy răng, ký hiệu là df.
– Vòng cơ s ở: là đường tròn hình thành prôfin răng thân khai, k ý hiệu là db.
– Chiề u cao ră ng: là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng ñáy, chiều cao răng ký hiệu là h được chia làm hai phần:
Chiề u cao đầ u ră ng: ký hiêu là ha , là khoảng cách hướng tâm giữa vòng ñỉnh và vòng chia; ha = m.
Chiề u cao chân ră ng: , ký hiệu là hf , là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng
đáy; hf = 1,25m.
– Chiề u dày ră ng: là khoảng cách (tính theo cung) trên vòng tròn chia của một răng, ký hiệu là St, thường lấy gần ñúng bằng pt / 2.
– Chiề u rộ ng rãnh ră ng: là khoảng cách (tính theo cung) trên vòng tròn chia của hai răng kề nhau, ký hiệu là et, thường lấy gần đúng bằng pt / 2.
– Góc ă n khớ p: là góc hợp bởi tiếp tuyến chung của hai vòng cơ sở và tiếp tuyến chung của hai vòng chia tại tiếp điểm của cặp bánh răng ăn khớp chuẩn, ký hiệu là α, thường lấy bằng 200.
Mô đun là thông số chủ yếu của bánh răng, các thông số khác được tính theo mô đun như
– Chiều cao đỉnh răng: ha = m;
– Chiều cao chân răng: hf = 1,25m;
– Chiều cao răng: h = ha + hf = m(z + 2);
– đường kính vong chia: d = mz;
– đường kính vòng đỉnh: da = d + 2ha = m(z + 2);
– Bước răng: pt = π m
TCVN 13-78 quy định cách vẽ bánh răng trụ như sau (H. 7-6):
– Vòng đỉnh và đường sinh mặt trụ đỉnh vẽ bằng nét liền đậm.
– Vòng chia và đường sinh mặt trụ chia vẽ bằng nét chấm gạch mảnh, không vẽ vòng đáy và đường sinh mặt trụ đáy.
– Khi vẽ cặp bánh răng trụ ăn khớp, trên hình chiếu vuông góc với trục của bánh răng, hai ñường tròn đỉnh răng được vẽ bằng nét liền đậm kể cả phần ăn khớp. đường tròn chia được vẽ băng nét chấm gạch mảnh, chúng tiếp xúc nhau tại vùng ăn khớp. Không vẽ đường tròn đáy răng.
– Trên hình chiếu song song với trục của bánh răng thì không vẽ đường sinh đáy răng. Còn trên hình cắt thì đường sinh đỉnh và đáy răng đều được vẽ bằng nét liền đậm. Riêng trong
vùng ăn khớp quy ước răng của bánh răng chủ động che khuất răng của bánh răng bị động do đó
đỉnh răng của bánh răng bị động được vẽ bằng nét đứt (H. 7-7).
Hướng Dẫn Cách Vẽ Bánh Răng Nhanh Và Chính Xác Bằng Phần Mềm 3D
Fury xin chào độc giả của chúng tôi Quay trở lại với chủ để CAD/CAM/CNC. Hôm nay, mình muốn chia sẽ đến quý bạn độc giả một phương pháp thiết kế bánh răng nhanh chóng và đúng tiêu chuẩn bằng cách sử dụng một công cụ tuyệt vời được tích hợp sẵn trong phần mềm inventor.
Tìm hiểu về tính năng thiết kế bánh răng trên inventor
Tính năng về thiết kế chi tiết máy trên phần mềm Inventor rất đặc trung đây là một trong những module được tích hợp trực tiếp vào phần mềm để nhằm giúp người dùng có thể giải quyết được các vấn đề thiết kế máy. Công cụ tham số hóa này cho phép bạn nhập các thông số yêu cầu của các chi tiết máy, sau đó phần mềm sẽ tính toán và cho ra kết quả đúng với tiêu chuẩn của từng loại chi tiết máy.
Tab Design: Đây là tab cho phép người dùng nhập các thông số của bánh răng như: Module, số răng, khoảng cách trục, hệ số dịch chỉnh, tỉ số truyền.
– Design Guite: Định hướng thiết kế
– Module and Number of Teeth: Mô đun và số răng
– Number of Teeth : Số răng
– Center Distance: Khoảng cách trục
– Total Unit Correction: Bánh răng dịch chỉnh
– Module: Mô đun
– Desired Geer Ratio: Tỉ số truyền
– Internal ON: Cặp bánh răng trong
– Component: Tạo bánh răng 1 riêng lẻ với trục
– Features; Bánh răng 1 là đặc tính của trục có sẵn
– No mode: Không hiện mô hình bánh răng 1
– Cylindrical Face: Chọn mặt trụ của trục
– Start Plane: Chọn mặt tham chiếu ban đầu
– Number of Teeth (z): Thông số bánh răng 1
– Facewith (b): Bề rộng bánh răng 1
– Unit Correction (x): Hệ số dịch chỉnh
– Pressure Angle: Góc ăn khớp
– Helix Angle: Góc nghiêng
– Unit Corrections Guide:
– Component: Tạo bánh răng 2 riêng lẻ với trục
– Features: Bánh răng 2 là đặc tính của trục có sẵn
– No mode: Không hiện mô hình bánh răng 2
– Cylindrical Face: Chọn mặt trụ của trục
– Start Plane: Chọn mặt tham chiếu ban đầu
Calculation : Công cụ tính toán bánh răng, đây là tab giúp cho bạn có thể tính toán được các số liệu của bộ truyền bánh răng như: Vận tốc vòng, momen, hiệu suất, công suất…
– Power (P): Công suất
– Speed (n): Vận tốc vòng
– Torque (T): Momen xoắn
– Efficiency : Hiệu suất
– Require Life: Tuổi thọ bánh răng
– Material Vales: Gán vật liệu cho Gear 1, Gear 2
– Bending Fatigue Limit: Ứng suất uốn mỏi cho phép
– Contact Fatigue Limit: Ưng suất tiếp cho phép
– Modulus of Elasticty: Mô đun đàn hồi
– Poisson’s Ratio: Hế số Poisson
– Heat Treatment: Hệ số truyền nhiệt
Kết
//Fury//
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Trong Autocad trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!