Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Nhanh 10 Công Cụ Thống Kê Six Sigma Thông Dụng mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Michelle Paret, Product Marketing Manager, Minitab Inc. – Huy Le biên dịch
Six Sigma là phương pháp cải tiến chất lượng đã được chứng minh qua kết quả. Bằng việc thực hiện một loạt các bước đi một cách hợp lý, doanh nghiệp ở mọi quy mô khác nhau đã giải quyết nhiều vấn đề nổi trội và tiết kiệm hàng tỷ đô-la. Nhiều người cảm thấy lo lắng về tính thiết yếu của kỹ thuật thống kê đối với Six Sigma, nhưng bạn không cần phải am tường hết các kỹ thuật đó. Trong khi dữ liệu đóng vai trò then chốt trong cải tiến chất lượng, phần lớn các phân tích được xử dụng không quá khó hiểu cả khi bạn không phải là một nhà thống kê. Làm quen với các công cụ này là một khởi đầu tốt. Hướng dẫn sau đây miêu tả khái quát 10 công cụ phân tích thống kê thông dụng trong Six Sigma, giải thích công dụng của chúng và tại sao chúng quan trọng.
1. Pareto Chart
Theo nguyên lý Pareto, khoảng 80% kết quả đến từ 20% nguyên nhân. Điều này cũng đúng cả khi bạn ứng dụng nó vào tủ quần áo của mình – bạn thường xuyên mặc chỉ 20% quần áo bạn có trong tủ trong 80% thời gian. Pareto là loại biểu đồ hình cột đặc trưng nhằm tách biệt các nguyên nhân then chốt khỏi các nguyên nhân khác giúp bạn tập trung vào chúng. Ví dụ, nếu bạn ghi nhận lỗi theo loại ngay khi gặp, biểu đồ Pareto chỉ ra các lỗi xuất hiện thường xuyên nhất để bạn hướng các nỗ lực cải tiến vào đúng vấn đề bạn đang gặp.
2. Histogarm
Biểu đồ histogram giúp bạn nắm bắt nhanh một tập hợp dữ liệu liên tục. Nó giúp bạn nhanh chóng nhận biết giá trị trung bình (Mean/median) và khoảng dao động của dữ liệu bạn có. Phần lớn dữ liệu nằm ở đâu? Ước tính giá trị nhỏ nhất và lớn nhất? Histogram cũng cho biết phân bố dữ liệu (data distribution) bình thường hay bất thường và giúp bạn nhận ra các điểm cá biệt (outliers) cần tiếp tục tìm hiểu.
Một công cụ thông dụng nữa giúp bạn nhanh chóng nắm bắt một tập hợp dữ liệu với thông tin nhiều hơn cả Histogram, đó là Graphical Summary (Hình trên).
3. GageR&R
Bạn có muốn biết trọng lượng của mình bằng một cái cân sai? Bạn có muốn đeo một cái đồng hồ không chỉ đúng giờ? Bạn không thể cải tiến một quy trình mà bạn không thể đo lường một cách đúng đắn, đó là lý do tại sao bạn cần phương pháp R&R. Phương pháp này dùng cho hệ thống đo lường có số liệu liên tục, ví dụ cân nặng, đường kính, áp suất… – giúp bạn xác định hệ thống đo lường bạn dùng có thể lập lại (Repeatability) và làm lại (Reproducibility) khi cùng một nhân viên đo lại một sản phẩm và các nhân viên khác nhau đo cùng một sản phẩm.
4. Attribute Agreement Analysis
Phân tích tương hợp thuộc tính là một phương pháp khác giúp bạn chắc chắn rằng dữ liệu của mình tin cậy được. Trong khi phương pháp R&R là lý tưởng cho đo lường số liệu liên tục thì phân tích tương hợp thuộc tính là tốt nhất cho hệ thống đánh giá xác thực, ví dụ Pass or Fail. Phương pháp này chỉ ra liệu nhân viên thực hiện việc đánh giá có tương hợp với chính họ, với nhân viên khác và với tiêu chuẩn đã công bố hay không.
5. Process Capability (Năng lực quy trình)
Gần như mọi quy trình đều có giới hạn chấp nhận trên và dưới. Sản phẩm không thể quá lớn hoặc quá nhỏ, thời gian chờ đợi không thể kéo dài quá lâu. Phân tích năng lực xác định quy trình của bạn có đáp ứng được các tiêu chí kỹ thuật không, ở mức nào, và cho bạn biết cần làm gì để cải tiến một quy trình kém năng lực. Các tham số năng lực ghi nhận được bao gồm Cpk, Ppk, DPMO, và cấp độ Sigma.
6. t-Tests
7. ANOVA (Phân tích phương sai)
Ngoái giá trị trung bình, ANOVA còn có thể chỉ ra khoảng dao động (Spread/Range/St.Dev.), các yếu tố tác động chính (Main effects) và sự tương tác giữa các yếu tố (Interaction).
8. Regression (Phân tích hồi quy)
9. DOE (Thiết kế thử nghiệm)
DOE là công cụ cao cấp, tuyệt vời và cho phép bạn có khả năng kiểm soát rất cao, tuy nhiên bạn cần am hiểu quy trình và có sự hỗ trợ của chuyên gia (Master Black belt or certified Black belt).
10. Control Chart (Biểu đồ kiểm soát)
Biểu đồ kiểm soát cũng giúp bạn chắc chắn rằng các cải tiến quy trình của mình duy trì được trong tương lai.
Kết Luận
6 Sigma Consulting đang tổ chức các khóa học về Lean Six Sigma & quản lý quy trình-chất lượng, mời các bạn truy cập chúng tôi để biết chi tiết
Hướng Dẫn Sử Dụng Công Cụ Photoshop Online #1
Công cụ photoshop online là hướng dẫn sử dụng Công cụ photoshop online chúng tôi để bạn sử dụng công cụ học photoshop nhanh và miễn phí trực tuyến trên web 1doi1 với những chỉ dẫn cơ bản và giải thích về bộ công cụ pts trực tuyến trên mạng internet.
Đến với bài viết hướng dẫn sử dụng công cụ photoshop online bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết về các tính năng của từng công cụ và từng nhóm công cụ có trong phần mềm adobe. Từ đó giúp bạn nhập môn photoshop dễ hơn cho người mới bắt đầu. Mình khuyên các bạn hãy cố gắng nhớ những phím tắt trong photoshop để sử dụng nhanh hơn.
Các công cụ trong photoshop
Sơ lược về nhóm công cụ photoshop online chúng tôi kế thừa chủ yếu từ phần mềm photopea editor gồm có 4 nhóm công cụ chính sử dụng nhiều nhất trong photoshop mà dân design sử dụng từ nghiệp dư đến chuyên nghiệp hay sử dụng:
Nhóm 1: các công cụ di chuyển, cắt ảnh, crop hình ảnh, chọn đối tượng muốn tách nền nhanh, hút màu.
Nhóm 2: Là công cụ làm đẹp trong photoshop, giúp chỉnh ảnh mịn hơn, tẩy mụn PTS, làm trắng da, xóa nếp nhăng,..
Nhóm 3: công cụ viết chữ lên ảnh trong photoshop, công cụ Pen để chọn đối tượng chuyên nghiệp phục vụ cắt ảnh chuyên sâu.
Nhóm 4: là di chuyển, zoom ảnh và chọn màu trong photoshop online
công cụ photoshop online
Cách công cụ hoạt động trong học photoshop
Các chuyển đổi từ thông số phần mềm photoshop online được thay đổi nhanh chóng sau khi bạn chọn một công cụ pts nào đó cụ thể. Mỗi công cụ pts sẽ có những thông số khác nhau chuyên sâu hơn mà bạn hãy nhớ lấy để áp dụng khi sử dụng.
Hướng dẫn công cụ photoshop online
Nhóm công cụ di chuyển cắt ảnh PTS
IconTên công cụMô tả chức năng sử dụng
Move Tool (phím tắt V)
Để di chuyển các đối tượng bất kỳ trong PTS như: layer mask, text, ảnh cắt
Bấm chuột phải để tìm nhanh đối tượng muốn di chuyển.
Marquee (phím tắt M)
Công cụ photoshop online quét chọn đối tượng để cắt nhanh ảnh theo hình vuông, chữ nhật hoặc tròn, elip.
Sau khi quét chọn. Bạn có thể bấm CTRL + J để tách riêng đối tượng đã chọn thành một layer mới.
Lasso, Polygonal Lasso và Magnetic Lasso (phím tắt L)
Tương tự công cụ Photoshop online Marqueee nhưng tùy biến cao hơn.
Cho phép quét, cắt, chọn đối tượng theo ý thích của bạn theo hình dáng bất kỳ.
Quick Selection, Magic Wand (phím tắt W)
Chức năng vẫn là chọn nhanh đối tượng, vùng đối tượng để cắt hoặc chỉnh sửa. Nhưng đúng như tên gọi Magic ( phép thuật ).
Nó dùng AI ( trí tuệ nhân tạo hoặc thuật toán để để chọn nhanh một đối tượng.
Ví dụ thay vì cắt một bông hoa. Bạn có thể dùng để công cụ tự cắt chỉ với 1 lần bấm.
Crop (phím tắt C)
Crop nén ảnh, giảm kích thước ảnh theo kích thước bạn mong muốn
Eyedropper (phím tắt I)
Cách hút màu nhanh trong photoshop
Công cụ photoshop online làm đẹp
IconTên công cụMô tả chức năng sử dụng
Spot Healhing Brush Tool, Healing Brush Tool, Patch Tool (phím tắt J)
Trong phần mềm photoshop, thì đây là công cụ xóa khuyết đỉnh, làm đẹp dễ nhất và cao cấp nhất.
Tính năng của nó là tự động sửa khuyết điểm, xóa mụn, hóa nếp nhăn, copy cùng hình tương tự vào một vùng khác.
Brush Tool, Pencil tool (Phím tắt B)
Công cụ vẽ trong Photoshop. Bạn có thể tuỳ chỉnh các thiết lập khác nhau như: kích thước, nét cọ, độ sắc nét (hardness), Opacity trên bảng điều khiển phía dưới menu.
Clone Stamp Tool (Phím tắt S)
Đây vẫn là công cụ copy vùng ảnh hoặc xóa khuyến điểm. Nhưng nó cho phép bạn hòa trộn vùng mới và vùng cũ theo từng tùy biến chuyên nghiệp hơn.
Eraser Tool (phím tắt E)
Đây là cục tẩy trong phần mềm PTS. Bạn có thể xóa bất cứ vùng nào. Có thể xóa mờ, xóa mạnh tùy theo yêu cầu mong muốn. Hữu ích nếu muốn hòa 2 bức ảnh vào nhau như: ghép đầu, ghép tay,.. kiểu vậy.
Gardient Tool, Paint Bucket Tool (phím tắt G)
Công cụ đổ màu theo kiểu cầu vồng
Blur Tool, Sharpen Tool, Smudge Tool
Blur tool: Công cụ làm mờ ảnh
Sharpen Tool: Làm rõ nét vùng ảnh
Smudge tool: tạo các vết xước nhỏ hoặc lớn, rất hữu dụng trong quá trình vẽ lại tóc trong tấm hình.
Dodge Tool, Burn Tool (phím tắt O)
Dodge và Burn tool: Công cụ tạo ra độ tương phản cho hình ảnh. Ví dụ bạn có thể làm trắng da ở một vùng da nào đó tùy ý muốn nó sáng nên hoặc tối đi bằng cách dùng chuột “quẹt quẹt”
Công cụ chèn chữ vào ảnh trong photoshop
IconTên công cụMô tả chức năng sử dụng
Text Tool (phím tắt T)
Đơn giản là đánh chữ, viết chữ.
Có thể kết hợp tùy biến ở layer đê tạo ra nhiều phong cách chữ khác biệt.
Pen Tool (phím tắt P)
Công cụ Pen Tool gần như cần trong tất cả các phàn mềm adobe chứ không riêng web photoshop online.
Nó cho phép bạn cắt, vẽ, điều chỉnh gần như mọi thứ bạn muốn sáng tạo.
Đây là công cụ chuyên nghiện nên có rất nhiều công dụng ở nhiều phần mềm đồ họa adobe.
Path select
( phím tắt A )
Đây là công cụ phụ trợ của Pen Tool trong phần mềm photoshop trực tuyến này.
Tác dụng là di chuyển và điều chỉnh các điểm point sau khi bạn sử dụng Pen tool ( sửa lại pen tool )
Rectangle (phím tắt U)
Vẽ các hình đặc biệt như vuông, chữ nhật, tròn, elip, đường thẳng, ngôi sao,…
Nhóm công cụ photoshop online cuối
IconTên công cụMô tả chức năng sử dụng
Hand Tool (phím tắt H)
Sử dụng khi bọn phóng to ( zoom ) một tấm ảnh lớn lên. Và muốn di chuyển xem các vùng khác của ảnh thay vì zoom nhỏ lại.
Zoom Tool (Z)
Zoom ảnh to hoặc nhỏ. Đây gần như là công cụ photoshop online sử dụng nhiều bật nhất. Giúp thao tác kiểm tra ảnh nhanh hơn.
Chọn màu sắc
Chọn màu sắc để sẵn khi cần dùng. Có thể chuyển đổi vị trí 2 màu lên xuống bằng phím D.
Nếu muốn phủ màu vào 1 vùng bạn đã chọn hoặc lên toàn tấm ảnh.
Thao tác sử dụng là:
Ctrl + Delete : đổ màu ở bảng màu phía dưới.
Alt + Delete: đổ màu ở bảng màu phía trên
các phím tắt trong photoshop online
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Share
Hướng Dẫn Cơ Bản Về Xác Suất Thống Kê
Trong các sách giáo trình, bài giảng nói chung đưa các khái niệm mang tính hàn lâm, khoa học nên đôi khi ta đọc sách thấy khá khó hiểu. Bài viết này giới thiệu các khái niệm trong xác suất thống kê:
1. Biến và các chỉ số đánh giá mẫu.
Sự kiện ngẫu nhiên là gì? Trong cuộc sống có những sự kiện ngẫu nhiên, giả sử như số lượng người đi qua đường, sự kiện thiên thạch rơi vào trái đất, con bò nó đi vệ sinh vào thời điểm nào…. Gần như chúng ta không thể biết trước được những sự kiện như vậy và chúng ta gọi đó là sự kiện ngẫu nhiên.
Từ các sự kiện ngẫu nhiên khi dùng trong học thuật họ gọi là biến ngẫu nhiên. Biến (variable) được dùng trong khoa học khi chúng ta phải thống kê lại các sự kiện quy chúng về biến. Giả dụ người ta gọi X là biến số lượng thiên thạch rơi vào trái đất trong 10 năm tới.
Có 2 loại biến, biến ngẫu nhiên rời rạc và liên tục. Thông thường biến ngẫu nhiên rời rạc là các số nguyên như số lượng người ra vào một siêu thị (đếm được). Biến rời rạc thông thường là số thực, chẳng hạn như chiều cao của người dân Việt Nam.
Hàm mật độ xác suất nếu định nghĩa trong các sách sẽ là xác suất của biến ngẫu nhiên cho tất cả các giá trị của nó.
Giả sử số lượng người ra vào một quán café được gọi là biến X theo giờ được tính như sau:
Chúng ta sắp xếp lại dữ liệu cho nó “khoa học”
Hàm mật độ xác suất của số lượng người như sau:
Thông thường nó sẽ có dạng như sau:
Để cho dễ hiểu hơn, Chúng ta hãy xét ví dụ về điểm của 1 lớp như sau: có đồ thị như sau:
– Phương sai và độ lệch chuẩn (variance và standard deviation) là các khái niệm hay đo lường dữ liệu. Chúng ta hãy xét ví dụ về điểm của 1 lớp như sau:
Câu hỏi đặt ra là điểm trung bình của lớp bao nhiêu? Nhìn vào dữ liệu trong bảng trên chưa thống kê chúng ta cũng có thể đoán được điểm trung bình trong khoảng 5 điểm.
Trong thống kê, người ta phải đo lường chất lượng mẫu trên bằng các tham số hay chỉ tiêu cụ thể. Người ta sẽ đặt câu hỏi rằng
1. Nhiều sinh viên có điểm ở gần điểm trung bình không? Hay là lớp này có 50% học sinh được 2 điểm, 50% còn lại 8 điểm. Bởi vì trung bình cộng cũng khoảng 5 điểm. Hay lớp này 50% đạt 4 điểm, 50% còn lại đạt 6 điểm – trung bình cộng cũng khoảng 5 điểm.
Ví dụ về
E(X)=5,174
Vậy phương sai =2,1146 và độ lệch chuẩn sd=1,45
Ý nghĩa rằng, từ độ lệch chuẩn ta thấy điểm trung bình là 5,174. Độ lệch chuẩn 1,45 ở mức trung bình, chứng tỏ mức độ giao động quanh điểm trung bình của sinh viên toàn lớp (E(X)=5,17) cũng ở mức trung bình. Điều này chứng tỏ cái lớp này tỷ lệ học sinh chênh lệch nhau cũng không nhiều. Điểm của lớp tập chung chủ yếu từ 3 điểm(5,17 -1,45) đến 7 điểm (5,17+1,45).
2. Các phân phối của hàm mật độ xác suất.
Nếu hàm mật độ xác suất có các biến ngẫu nhiên ở trên tuân theo một quy luật nào đó hình chuông thì nó ta gọi đó là phân bố mật độ xác suất chuẩn.
Hàm mật độ xác suất (pdf) là cách mô tả dữ liệu đã được thu thập từ một phép đo hoặc nhiều phép đo. Mật độ xác suất đơn giản là xác suất của một biến tồn tại giữa hai giá trị ràng buộc một khoảng. Khu vực dưới pdf luôn là 1 hoặc 100%. Có một số lượng lớn các hàm mật độ xác suất (pdf) hữu ích trong nhiều ứng dụng như hình chuông, hình xung vuông và hình tam giác
Hình: Hàm mật độ hình chuông.
Hình vẽ này giống hình chuông, người ta gọi là phân phối xác suất chuẩn.
Trong đó μ xhay E(x) là giá trị trung bình. là độ lệch chuẩn. Trong khoảng μ x– tới μ x+ sẽ có 68% 1 biến cố ngẫu nhiên xảy ra.
Giả sử cái lớp học sinh ở trên ta tính được E(x)=5,17, =1,45 tuân theo quy luật phân phối chuẩn này thì có ý nghĩa là tóm 1 thằng trong lớp bất kỳ thì sẽ có 68% nó nằm trong khoảng 5,17-1,45=3,72 điểm cho tới 5,17+1,45=6,67 điểm.
https://www.nde-ed.org/GeneralResources/Uncertainty/pdfs.htm https://en.wikipedia.org/wiki/Probability_density_function
Hướng Dẫn Cách Chạy Thống Kê Tần Số Trong Spss
Thống kê tần số số lần xuất hiện của các biến định tính hoặc định lượng. Ví dụ: giới tính, trình độ, tuổi tác, học vấn, nghề nghiệp, thu nhập. Ngoài ra còn thể hiện được giá trị phần trăm tương ứng với số lần xuất hiện đó. Cùng với đó là việc biểu diễn các giá trị này lên đồ thị( hình tròn, hình cột…)
Thống kê tần số dùng phần mềm SPSS, ngoài ra excel cũng hỗ trợ thống kê dạng này.
Cách thực hiện thống kê tần số trong SPSS bằng hình ảnh
Giả sử bạn cần thống kê mô tả cho thuộc tính nhóm tuổi,dữ liệu nhóm tuổi gồm 4 nhóm, được mã hóa là 1 2 3 4 trong file dữ liệu. Nhóm 1 ứng với độ tuổi từ 18 đến 26, nhóm 2 từ 26 đến 30…vv.
Đưa biến định tính cần thống kê tần suất vào ô Variable(s) (có thể đưa vào nhiều biến cùng một lúc)
Để mặc định các tùy chọn khi nhấn vào nút “Statistics”, tuy nhiên bạn muốn thực hiện kiểm định Skewness và Kurtosis thì có thể check vào ô tương ứng bên dưới.
Để mặc định các tùy chọn khi nhấn vào nút “Charts”. Nếu bạn cần vẽ biểu đồ có thể chọn loại biểu đồ cần thể hiện ở mục “Chart Type”, tuy nhiên theo kinh nghiệm của nhóm hotrospss@gmail.com thì nên dùng Excel để vẽ biểu đồ, sẽ đẹp hơn SPSS rất nhiều.
Để mặc định các tùy chọn khi nhấn vào nút “Format”. Nếu bạn muốn kết quả xuất ra được sắp xếp theo thứ tự tăng dần , giảm dần …. Thì chọn vào mục bôi đỏ trong hình tương ứng
Kết quả cho thấy tần số, phần trăm của từng nhóm tuổi trong mẫu như bảng trên.
Nhóm tuổi từ 18 đến 26 có 40 người, chiếm 23.4 phần trăm. Nhóm tuổi từ trên 26 đến 30 có 89 người chiếm 52%….. Như vậy ta thấy nhóm tuổi từ trên 26 đến 30 có số lượng nhiều nhất.
Cách thực hiện: mã hóa biến NHOMTUOI như sau: Chuyển qua màn hình Variable View, tìm dòng biến NHOMTUOI, nhấn vào ô ứng với cột Values
Màn hình sau hiện lên, các bạn điền các độ tuổi tương ứng như trong hình và nhấn nút add. Sau khi add xong 4 nhóm tuổi nhấn nút OK
Cách thực hiện thống kê tần số trong SPSS bằng video:
Để được hướng dẫn: – Xử lý/ hiệu chỉnh số liệu khảo sát để chạy ra kết quả phân tích nhân tố hội tụ,phân tích hồi quy hồi quy có ý nghĩa thống kê. – Tư vấn mô hình/bảng câu hỏi/ traning trực tiếp về phân tích hồi quy, nhân tố, cronbach alpha… trong SPSS, và mô hình SEM, CFA, AMOS
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Nhanh 10 Công Cụ Thống Kê Six Sigma Thông Dụng trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!