Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Đăng Ký Và Thủ Tục Cấp Visa Du Học Hàn Quốc mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ VÀ THỦ TỤC CẤP VISA DU HỌC HÀN QUỐC
Thư chấp nhận cấp Visa nhằm làm đơn giản hóa việc cấp visa và rút ngắn thời gian cấp visa, tức trước khi thủ trưởng các cơ quan nhà nước ở nước ngoài cấp visa thì giám đốc phòng quản lí xuất nhập cảnh hoặc trưởng chi nhánh tiến hành điều tra trước về đối tượng cấp visa theo yêu cầu của người mời trong nước, sau đó ban hành Thư chấp nhận cấp Visa, thủ trưởng các cơ quan nhà nước ở nước ngoài sẽ dựa theo giấy chứng nhận này mà cấp visa, đồng thời trong trường hợp đặc biệt khác nhất định phải xin Thư chấp nhận cấp Visa rồi mới được cấp visa. Về phương thức cấp phát, người nước ngoài định nhập cảnh hoặc người mời ở trong nước mang các hồ sơ tài liệu cần thiết cho việc cấp visa trình lên giám đốc phòng quản lí xuất nhập cảnh (trưởng chi nhánh) ở nơi cư trú và xin Thư chấp nhận cấp Visa. Sau đó gửi Thư chấp nhận cấp Visa đã nhận được cho người dự định nhập cảnh, người nước ngoài đó trình Thư chấp nhận cấp Visa cho cơ quan nhà nước của Hàn Quốc tại nước ngoài thì sẽ được cấp visa. Thời gian có hiệu lực của Thư chấp nhận cấp Visa là 3 tháng, nó chỉ có hiệu lực cho 1 lần cấp visa.
(Nhận thông tin tư vấn miễn phí)
Tổng đài tư vấn: (08) 6 6868 999 – 0979 13 5252
Tương ứng với người đang có ý định tham gia chương trình chính quy (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ) tại các trường đào tạo nghề, trường đại học, viện cao học theo quy định của Luật giáo dục Hàn Quốc, hay các cơ quan nghiên cứu học thuật từ trường đào tạo nghề trở lên theo quy định của Đạo luật đặc biệt, hoặc người có ý định nghiên cứu trong các lĩnh vực đặc biệt
Phương pháp xin cấp visa và hồ sơ đệ trình
Phương pháp xin cấp visa và hồ sơ đệ trình
※ Riêng trong trường hợp đã nhận được Thư chấp nhận cấp visa hoặc số chấp nhận cấp visa thì chỉ cần đệ trình hộ chiếu, đơn xin cấp visa, Thư chấp nhận cấp visa (hoặc số chấp nhận cấp visa)
(Nhận thông tin tư vấn miễn phí)
Tổng đài tư vấn: (08) 6 6868 999 – 0979 13 5252
Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Visa Du Học Hàn Quốc Đầy Đủ Nhất
Xin visa du học Hàn Quốc là việc làm cần thiết và không thể thiếu nếu có ý định đi du học tại xứ sở kim chi. Ngoài visa bạn sẽ phải chuẩn bị thêm rất nhiều thứ, bao gồm: các loại hồ sơ, giấy tờ cá nhân,…
Bước 1: Chứng thực các bằng cấp
Bước 2: Xác định rõ chương trình mình theo học là gì để chuẩn bị hồ sơ xin visa cho đúng.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ chứng minh tài chính để xin Visa
Bước 4: Áp dụng các kết quả đánh giá của các trường đại học
Bước 5: Thư chấp nhận cấp Visa của trường đại học
Bước 6: Nộp hồ sơ
Bước 7: Phỏng vấn xin visa đi du học Hàn Quốc
1. Hồ sơ chung cần chuẩn bị để xin visa du học Hàn Quốc
Đơn xin visa bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn Quốc, hộ chiếu còn hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
1 ảnh hồ sơ nền chụp màu trắng, kích thước 3,5 x 4,5 cm được chụp trong thời gian 3 tháng gần nhất.
Bản gốc giấy nhập học
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của trường sắp theo học ở Hàn Quốc (sẽ được các trung tâm hướng dẫn trong quá trình làm hồ sơ xin du học trước đó)
Bản sao chứng minh nhân dân (nhớ mang theo bản gốc đến đại sứ quán để đối chiếu)
Phiếu kết quả khám sức khoẻ lao phổi
Mẫu đăng ký thông tin của người xin được cấp visa du học (đã lấy trước đó tại đại sứ quán)
2. Hồ sơ xin visa du học đối với từng trường hợp
Bên cạnh những giấy tờ chung cần thiết phải chuẩn bị bên trên thì xin visa du học Hàn đối với mỗi diện khác nhau cần chuẩn bị thêm những giấy tờ sau đây:
a. Xin Visa du học Hàn Quốc tiếng Hàn
Sơ yếu lý lịch kèm bản dịch bằng tiếng Anh (Có công chứng)
Giấy kế hoạch học tập và giấy giới thiệu bản thân tự viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
Bằng tốt nghiệp và học bạ (cả bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh/Hàn có công chứng).
Bảng điểm và bằng tốt nghiệp (nếu đã tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ).
Sơ yếu lý lịch (cả bản gốc và bản dịch bằng tiếng Anh/ Hàn có công chứng)
Giấy chứng minh tài chính.
b. Visa du học cao đẳng hoặc đại học
Sơ yếu lý lịch kèm bản dịch bằng tiếng Anh (Có công chứng)
Giấy kế hoạch học tập và giấy giới thiệu bản thân tự viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
Bằng tốt nghiệp và học bạ (cả bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh/Hàn có công chứng).
Sơ yếu lý lịch (cả bản gốc và bản dịch bằng tiếng Anh/ Hàn có công chứng)
Giấy chứng minh tài chính.
c. Visa du học theo chương trình trao đổi
Để xin visa du học Hàn Quốc theo chương trình này, bạn cần có Biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường (Bản sao).
Quyết định của trường đại học ở Việt Nam cử đi du học kèm bản dịch tiếng Anh/ Hàn có công chứng.
Bản sao thẻ sinh viên hoặc giấy xác nhận sinh viên của trường cử đi du học có đóng dấu kèm bản dịch tiếng Anh/Hàn có công chứng.
Bảng điểm các kỳ đã học của trường đại học đang theo học ở Việt Nam kèm bản dịch tiếng Anh/ Hàn có công chứng.
Giấy chứng minh tài chính.
d. Visa du học bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ
Giấy chứng nhận học lực cao nhất kèm bản dịch bằng tiếng Anh/ Hàn
Giấy chứng minh tài chính.
e. Visa du học bậc nghiên cứu
Lưu ý: không chấp nhận sổ tiết kiệm chuyển quyền/ chuyển nhượng hoặc sổ tiết kiệm của các quỹ tín dụng. Tuy nhiên thì hiện nay các trung tâm du học sẽ hỗ trợ chứng minh tài chính du học Hàn Quốc một cách dễ dàng nên bạn không cần phải lo lắng.
a. Bảo lãnh tài chính (chỉ nhận bảo lãnh từ bố mẹ ruột)
b. Trường hợp bố mẹ đã mất hoặc cả 2 đều ở Hàn Quốc
c. Nhận bản lãnh từ giáo sư người Hàn Quốc của khoa mà học sinh sẽ theo học
d. Sinh viên nhận được học bổng
Sinh viên nhận học bổng dưới 100%: Giấy chứng nhận học bổng (bản gốc) và giấy tờ chứng minh tài chính như bình thường.
Sinh viên nhận học bổng 100%: Giẩy chứng nhận học bổng (bản gốc)
Để du học Hàn Quốc không mất quá nhiều chi phí và giảm bớt áp lực, tham khảo ngay học bổng du học Hàn Quốc
e. Áp dụng kết quả đánh giá các trường đại học:
Đối với những sinh viên xin nhập học và các trường đại học ở Hàn Quốc được miễn giảm hồ sơ thì phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây: Hộ chiếu, đơn xin visa, giấy nhập học (bản gốc), phiếu kết quả xét nghiệm sức khoẻ lao phổi, bản sao chứng minh nhân dân.
Hồ sơ có thể được nộp tại Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam hoặc xin mã số cấp visa tại phòng quản lý xuất nhập cảnh tại Hàn Quốc.
Thời gian kiểm tra hồ sơ xin visa du học là 28 ngày. Tuy nhiên, trường hợp cần xét duyệt thêm thì thời gian xem xét hồ sơ sẽ kéo dài hơn bạn cần lưu ý về vấn đề này.
Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hà Nội
Công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc: Nộp hồ sơ tại lãnh sự quán Hàn Quốc ở Hà Nội.
Đại sứ quán: Tầng 28 tòa nhà Lotte Center Hà Nội, 54 Liễu Giai, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Phòng Lãnh sự: Tầng 7 tòa nhà Charmvit 111, Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội)
Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại chúng tôi
Công dân có hộ khẩu từ Quảng Nam trở vào Nam: Nộp hồ sơ tại tổng lãnh sự quán Hàn Quốc ở thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 107 đường Nguyễn Du, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: +(84)28-3824-8521 ~ 4
Khả năng giao tiếp tiếng Hàn
Việc sử dụng tiếng Hàn một cách tự tin và lưu loát khi giới thiệu bản thân hay trả lời các câu hỏi sẽ là một điểm cộng dành cho bạn.
Thông thường bạn sẽ gặp một số câu hỏi như:
Trong quá trình phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc, người ta thường xem xét kỹ lưỡng về lý do mà bạn muốn đi du học. Bạn không những bạn phải cho thấy được rằng mình đã tìm hiểu và nghiên cứu rất kỹ về vấn đề du học Hàn Quốc, về ngôi trường bạn muốn theo học và ham muốn được đến Hàn Quốc học tập và rèn luyện.
Người phỏng vấn thường sẽ đưa ra một số câu hỏi như:
Thông tin về chứng minh tài chính bạn cung cấp trước sẽ được kiểm tra lại trong buổi phỏng vấn để xác nhận tính trung thực. Vì vậy bạn nên chuẩn bị thật kỹ toàn bộ thông tin trước khi phỏng vấn, tránh mất nhiều thời gian kiểm tra lại trong trường hợp bạn cung cấp thông tin sai lệch khiến Đại Sứ Quán nghi ngờ tính trung thực trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Các câu hỏi thường gặp về vấn đề tài chính khi phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc thường là:
Kế hoạch học tập tại Hàn Quốc
Không chỉ riêng Hàn Quốc mà nhiều quốc gia nhận du học sinh đều yêu cầu về kế hoạch học tập của bạn khi sang đất nước đó du học. Để thuyết phục hội đồng xét cấp visa, bạn phải nêu được bản kế hoạch rõ ràng, ngắn gọn nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ thông tin và thuyết phục được hội đồng. Nếu bạn không cung cấp được một kế hoạch học tập càng thuyết phục thì cơ hội xin visa du học Hàn Quốc của bạn ngày càng cao.
Gợi ý một số câu hỏi về kế hoạch học tập của bạn
Công việc mà bạn mong muốn sau khi hoàn thành khóa du học?
Bạn sẽ ở lại Hàn Quốc làm việc hay trở về nước?
Bạn muốn sinh sống tại Hàn Quốc về mặt lâu dài hay không?
Nếu không đủ điều kiện để học đại học Hàn Quốc thì bạn có thể tìm hiểu du học Hàn Quốc hệ cao đẳng, sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều chi phí mà vẫn học được ngành yêu thích.
Hướng Dẫn Cách Đăng Ký Làm Thêm Dành Cho Du Học Sinh Hàn Quốc
Sinh viên Việt Nam nói riêng và sinh viên nước ngoài đang đào tạo chính quy tại Hàn Quốc trong học kỳ được phép đăng ký làm thêm 20giờ/tuần và không bị giới hạn thời gian làm thêm trong kỳ nghỉ.
Sinh viên được phép đăng ký làm thêm 20giờ/tuầnĐể được đi làm thêm hợp pháp, các bạn cần phải đáp ứng các yêu cầu sau
Có visa du học D-2.
Được giáo sư hướng dẫn giới thiệu.
Đang học tại các trường Đ ại học và C ao đẳng chuyên nghiệp trở lên.
Đã học xong một học kỳ (06 tháng).
Các giấy tờ cần chuẩn bị đăng ký làm thêm:
Hộ chiếu.
Giấy chứng nhận đang là học sinh của trường.
Giấy tiến cử của giáo sư.
Giấy khám sức khỏe (tại bệnh viện chỉ định của Cục Quản lý XNC).
Hồ sơ Tiền án tiền sự (trong quá trình sống ở Việt Nam, lên ĐSQ Việt Nam tại Hàn Quốc xin).
Đơn xin làm thêm.
Sau đó, nộp lên văn phòng của Cục Quản lý XNC Hàn Quốc gần nơi bạn học. Ban thẩm tra tư cách cư trú của người nước ngoài, thuộc Cục Quản lý XNC Hàn Quốc sẽ tiến hành thẩm tra và cấp giấy phép đi làm thêm để tìm việc làm thêm tại Hàn Quốc nếu bạn đủ tư cách.
Hầu hết sinh viên đều đăng ký làm thêm để tìm kiếm tiền trang trải học phíNhững ai được xin việc tại Hàn Quốc?
Theo Luật Quản lý Xuất Nhập cảnh, những người nước ngoài được phép xin việc tại Hàn Quốc gồm: người có trình độ chuyên môn được cấp visa E-1 (giảng dạy), visa E-2 (hướng dẫn giao tiếp/phiên dịch), visa E-3 (nghiên cứu), visa E-4 (hướng dẫn kỹ thuật), visa E-5 (lao động trong ngành nghề chuyên môn), visa E-6 (biểu diễn nghệ thuật) và visa E-7 (hoạt động chuyên biệt).
Ngoài ra, Hàn Quốc cũng có chế độ thẻ vàng (goldcard). Đây là chế độ cho phép sinh viên nước ngoài đã tốt nghiệp các chuyên ngành: năng lượng, môi trường, điện tử kỹ thuật số, cơ khí vận tải, vật liệu mới, thương mại điện tử (e-business), NT, BT, IT được phép đổi visa để tiếp tục ở lại Hàn Quốc xin việc theo quy đinh xin việc mới đối với sinh viên nước ngoài. Bộ phận đảm nhận giải quyết thủ tục cấp thẻ vàng cho sinh viên nước ngoài là Bộ Tài nguyên Công nghiệp.
Hàn Quốc ngày nay đang là lựa chọn điểm đến của nhiều du học sinh Việt Nam. Chi phí du học tại Hàn tương đối đắt đỏ. Vì vậy nhiều du học sinh theo diện tự túc hoặc học bổng sau khi qua Hàn ổn định tình hình thì bắt tay vào đăng ký làm thêm để tìm kiếm tiền trang trải học phí.
Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Visa Du Học Hàn Quốc Đúng
Bất kỳ ai đi du học Hàn Quốc hay xin Visa Hàn Quốc theo dạng du lịch, thương mại, thăm thân đều cần điền thông tin vào đơn xin cấp visa đi Hàn Quốc. Vì tất cả các loại Visa Hàn Quốc đều sử dụng một mẫu đơn chung, nên chỉ khác nhau ở mục đích xin visa. Bài viết này Zila sẽ hướng dẫn cụ thể để Download mẫu đơn xin visa Hàn Quốc và điền mọi thông tin trong tờ đơn sao cho dễ dàng và chính xác nhất.
Có 2 mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc được sử dụng phổ biến và có giá trị sử dụng như nhau, bạn có thể download một trong hai loại để sử dụng. Nếu bạn không giởi tiếng Anh hoặc Hàn thì nên sử dụng loại có tiếng Việt và điền bằng tiếng Việt vẫn hợp lệ:
Đơn xin cấp visa Hàn Quốc song ngữ Anh – Hàn
Đơn xin cấp visa Hàn Quốc song ngữ Việt – Hàn
Bạn nên in trước ở nhà hoặc đánh máy trực tiếp lên biểu mẫu để điền đầy đủ thông tin trước khi lên nộp Visa tại Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại TP.HCM.
1.3 Sex: Giới tính. Nam chọn Male, Nữ chọn Female
1.4 Date of Birth: Ngày sinh. Ghi theo thứ tự năm/ tháng/ ngày
1.5 Nationality: Việt Nam
1.6 Country of Birth: quốc gia nơi sinh ra
1.7 National Identity No.: số chứng minh nhân dân
1.8 Have you ever used any other names to enter or depart Korea? Bạn đã từng dùng bất cứ tên nào khác để nhập cảnh Hàn Quốc chưa? Thông thường chọn “No”
1.9 Are you a citizen of more than one country? Có phải là công dân đa quốc tịch không? Thông thường chọn “No”.
Phần “FOR OFFICIAL USE ONLY” không điền
Phần này chỉ dành cho sinh viên đã nhận được Visa code do phía Hàn Quốc cấp (Hay những trường được visa thẳng)
3.1 Passport Type: Loại hộ chiếu. Hộ chiếu phổ thông chọn
3.2 Passport No. : Số hộ chiếu
3.3 Country of Passport: Quốc gia cấp hộ chiếu ghi Viet Nam
3.4 Place of issue: nơi cấp hộ chiếu. Phòng quản lý xuất nhập cảnh điền IMMIGRATION DEPARTMENT
3.5 Date of Issue: ngày cấp hộ chiếu theo định dạng (ngày/ tháng/ năm)
3.6 Date of Expiry: ngày hết hạn hộ chiếu theo định dạng (ngày/ tháng/ năm)
3.7 Do you have any valid passport? Có hộ chiếu nào khác không? (những hộ chiếu hợp pháp, không tính hộ chiếu cũ hết hạn,…). Thường chọn “No”.
4.1 Address in your home country: địa chỉ thường trú
4.2 Current Residental Address: địa chỉ hiện tại nếu khác địa chỉ thường trú
4.3 Cell Phone No.: số điện thoại di động
4.4 Telephone No.: số điện thoại cố định. Có thể điền giống số điện thoại di động
4.5 Email: địa chỉ email
4.6 Emergency Contact Information: Thông tin người liên hệ thay thế
a) Full name in English: Họ tên đầy đủ tiếng Anh
b) Country of residence: Quốc gia hiện cư trú
c) Telephone No.: Số điện thoại
d) Relationship to you: Mối quan hệ với bạn. Ví dụ: cha, mẹ, anh chị em, bạn bè
5.1 Current Marital Status: Tình trạng hôn nhân hiện tại
5.2 If “married” please provide details of you spouse: nếu đã kết hôn vui lòng cung cấp thông tin người hôn phối
a) Family name: họ
b) Given names: tên đệm và tên
c) Date of Birth: Ngày sinh ghi theo định dạng yyyy/mm/dd
d) Nationality: quốc tịch
e) Residential Address: địa chỉ cư trú
f) Contact No.: số điện thoại
6.1 What is the highest degree or level of education you have completed? Chọn bằng cấp cao nhất mà bạn có:
Master’s/Doctoral Degree: Thạc sĩ/Tiến sĩ
Bachelor’s Degree: Cử nhân
High School Diploma: Trung học phổ thông
Other: Khác. Nếu chọn khác thì ghi rõ bằng cấp gì. Ví dụ: Cao đẳng là ‘COLLEGE’
6.2 Name of School: TÊN TRƯỜNG
6.3 Location of School: ĐỊA CHỈ TRƯỜNG
7.1 What is your current personal circumstances? Tình trạng công việc hiện tại của cá nhân
Entrepreneur: Doanh nhân
Self-Employed: Tự kinh doanh
Employed: Cán bộ, Nhân viên
Civil Servant: Công chức
Student: Học sinh, Sinh viên
Retired: Nghỉ hưu
Unemployed: Không đi làm, thất nghiệp
Other: Khác. Nếu công việc hiện tại của bạn không nằm trong bất cứ mục nào ở trên thì tích vào đây, vào cung cấp thông tin chi tiết ở hàng dưới trong ngoặc đơn ( )
7.2 Employment Details
a) Name of company/institute/school: Tên công ty/cơ quan/trường học
b) Your position/Course: vị trí, chức danh
c) Address of company/institute/school: Địa chỉ công ty/cơ quan/trường học
d) Telephone No.: Số điện thoại công ty/cơ quan/trường học
Nếu bạn đi diện có người bảo lãnh thì cung cấp thông tin người bảo lãnh ở mục này: (thông thường anh chị đã lập gia đình ben Hàn Quốc bảo lãnh)
a) Name of your visa sponsor: Tên
b) Date of Birth/Business Registration No.: Ngày sinh/Số đăng ký kinh doanh (nếu người bảo lãnh là cty/tổ chức)
c) Relationship to you: Mối quan hệ
d) Address: Địa chỉ
e) Phone No.: Điện thoại
Nếu đi tự túc, chọn “No”, sang tiếp mục 9
9.1 Purpose of Visit to Korea: Mục đích đi Hàn (thông thường chọn du học/ đào tạo)
Tourism/Transit: Du lịch/Quá cảnh
Meeting, Conference: Dự hội nghị, hội thảo
Medical Tourism: Điều trị y tế
Business Trip: Đi công tác
Study/Training: Du học/Đào tạo
Work: Lao động
Trade/Investment/Intra-Corporate Transferee: Thương mại/Đầu tư/Chuyển nhượng
Visiting Family/Relatives/Friends: Thăm người thân/bạn bè
Marriage Migrant: Nhập cư hôn nhân
Diplomatic/Official: Chính trị/Ngoại giao
Other: Khác. Nếu mục đích bạn đến Hàn không giống với những mục trên thì tích vào và cung cấp thông tin vào hàng dưới trong dấu ngoặc đơn
9.2 Intended Period of Stay : Thời gian dự kiến ở Hàn
9.3 Intented Date of Entry: Ngày dự định nhập cảnh Hàn Quốc
Điền (tên) Trường bạn theo học
9.5 Contact No. in Korea: Số liên lạc ở Hàn
Có thể điền sổ điện thoại của trường
9.6 Have you travelled to Korea in the last 5 years? Đã từng đến Hàn trong 5 năm gần đây không?
Nếu chưa đi Hàn bao giờ, chọn “No”
Nếu từng đến Hàn, chọn “Yes”, điền số lần đến (đi 1 lần là 1 time), mục đích lần đến Hàn gần nhất (ví dụ: du lịch là tourism)
9.7 Have you travelled outside your country of residence, excluding Korea, in the last 5 years?
Nếu chưa đi nước nào khác (ngoại trừ Hàn Quốc) trong 5 năm trở lại đây, chọn “No”
Nếu có đi, chọn “Yes”; Liệt kê những nước đã đi, ngoại trừ Hàn Quốc, trong 5 năm trở lại đây:
Name of country: Tên nước
Purpose of Visit: Mục đích chuyến đi
Period of Stay: Khoảng thời gian đi
9.8 Are you travelling to Korea with any family member? Có đi Hàn Quốc cùng thành viên gia đình nào không? (cha mẹ/ anh chị em ruột) Thường chọn “No”
Nếu có chọn “Yes”, điền thông tin người đó:
Full name in English: Họ tên
Date of Birth: Ngày sinh (năm/tháng/ngày)
Nationality: Quốc tịch
Relationship to you: Mối quan hệ
Nếu không có chọn “No”
10.1 Estimated travel costs: Kinh phí du lịch dự trù, ghi số tiền ( Ghi khoảng 9000 USD)
10.2 Who will pay for your travel-related expenses? Ai sẽ chi trả chi phí du lịch cho bạn?
a) Name of Person/Company (Institute): Tên cá nhân/công ty thường ghi tên ba mẹ
b) Relationship to you: Mối quan hệ
c) Type of Support: Hình thức hỗ trợ (Ghi học phí, KTX, sinh hoạt phí)
d) Contact No.: Điện thoại
Did you receive assistance in completing this form? Có ai hỗ trợ bạn hoàn thành đơn này?
Nên chọn “No”: tức form này bạn tự điền thì không cần điền ô thông tin ở dưới
Chọn “Yes” thì cung cấp thông tin người giúp bạn điền form:
Full Name: Họ tên
Date of Birth: Ngày sinh
Telephone No.: Số điện thoại
Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
Ghi rõ ngày tháng năm và ký tên vào đơn.
Nếu dưới 17 tuổi thì ba mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ký thay vào đơn.
Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, Zila sẽ tư vấn mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc hoàn toàn, giúp học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc. ĐĂNG KÝ NGAY!
–
LIÊN HỆ NGAY
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA
☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM ☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)
☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM ☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Email: contact@zila.com.vn Website: www.zila.com.vn Face: Du học Hàn Quốc cùng Zila
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Đăng Ký Và Thủ Tục Cấp Visa Du Học Hàn Quốc trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!