Cập nhật nội dung chi tiết về Hóa 8 Có Khó Không ? Bật Mí Cách Học Tốt Hóa 8 Hiệu Quả Nhất mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hóa 8 có khó không ? Mẹo học hóa lớp 8 là gì ? Cách học tốt hóa 8 hiệu quả dành cho con trẻ thế nào ? Đó chính là những thắc mắc chung của hầu hết các con trẻ khi chuẩn bị bước vào lớp 8. So với những môn học khác thì môn hóa là môn học được các con biết đến sau cùng. Chính vì vậy, các con sẽ có những câu hỏi và tò mò về môn học này là khó tránh khỏi.
Hiểu được tâm lý đó của các con, gia sư Thành Tâm sẽ lần lượt giải đáp toàn bộ các thắc mắc trên ở bài viết này.
Môn hóa 8 sẽ trở nên thú vị hơn bao giờ hết khi nó có ngôn ngữ riêng và công thức hóa học riêng của nó. Khi bắt đầu tiếp cận môn hóa chắc chắn các con sẽ có những bỡ ngỡ nhất định. Do vậy, các con thấy điều gì cũng mới mẻ và rất khó học.
Theo kinh nghiệm giảng dạy của quý thầy cô từ đội ngũ gia sư hóa 8 tại Thành Tâm và các em học viên thì điều cho rằng: Môn hóa 8 là tương đối khó. Điều này được thể hiện cụ thể như sau:
Nếu tiếng anh có ngôn ngữ riêng của nó thì môn hóa 8 cũng vậy, ngôn ngữ hóa bao gồm những công thức hóa học các chất, phản ứng hóa học, hóa trị,…
Cũng như các môn học khác, học hóa cũng cần phải có kiến thức nền tảng. Do vậy, để bắt đầu một môn học mới, nội dung chương trình thường đưa ra các khái niệm, các định nghĩa cơ bản nhất,… yêu cầu các con phải nắm. Do đó, các con phải có cách học tốt hóa 8 thật hiệu quả.
Công thức hóa học lớp 8 tưởng chừng như sẽ giống công thức lý chút ít, nhưng không nó không giống tý nào cả. Việc ghi nhớ công thức và phương pháp làm bài tập là cả vấn đề với các con khi mới bắt đầu.
Cách học tốt hóa 8 dành cho con trẻ là gì ?
Học hóa hay học gì cũng thế, không ai không học mà vẫn giỏi cả. Do vậy, trong quá trình học, các con nên tự rút ra những kinh nghiệm và cách ghi nhớ, làm bài cho riêng mình.
Cách học giỏi môn hóa 8 của người này chưa chắc là phù hợp và đúng với người kia. Chình vì thế, đôi khi chúng ta sẽ thấy, khi học cùng một phương pháp nhưng có bạn học giỏi cũng sẽ có bạn học tệ.
Tuy nhiên, việc học hóa lớp 8 hiệu quả cũng có những cách cơ bản như sau:
Học thuộc tên và kí hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học. Các con cần ghi nhớ hóa trị của từng nguyên tố để viết nên công thức hóa học của chất cho đúng.
Học tập là cả một quá trình cố gắng, do vậy các con đừng cố nhồi nhắt kiến thức quá nhanh vào não của mình. Điều này không tốt một chút nào cả, nó chỉ làm cho các con “ngán ngẫm” với “mớ” kiến thức đó hơn mà thôi.
Công thức tính toán và phương pháp giải bài tập thì luôn đồng hành cùng nhau. Muốn nhớ công thức thì phải làm bài tập và ngược lại.
Khi biết được những điều cơ bản này thì học con đã học tốt được môn hóa đạt tới 70% rồi. Phần còn lại đó chính là sự cố gắng và chịu khó làm nhiều bài tập từ dễ đến nâng cao. Không có gì để làm khó được chúng ta đúng không nào ?
Mẹo học hóa 8 – Cách học tốt hóa 8
Qua từng chương, chúng ta sẽ biết đến nhiều phần kiến thức mới. Do vậy, mỗi phần chương sẽ có mẹo học hóa riêng. Ví dụ cụ thể như sau:
Cách học thuộc bảng hóa trị 8 nhanh nhất
Thông thường với bảng hóa trị lớp 8 sẽ được thầy cô giáo hướng dẫn các con ghi nhớ theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên dễ thuộc nhất vẫn là học theo bài ca hóa trị lớp 8. Nội dung bài thơ hóa trị đó là:
Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)
Natri với bạc (Ag), clo (Cl) một loài
Là hoá trị (I) hỡi ai,
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.
Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),
Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi,
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn.
Này nhôm hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có luôn.
Cacbon, silic(Si) này đây,
Có hoá trị IV không ngày nào quên.
Sắt kia lắm lúc hay phiền,
II, III nhớ liền nhau thôi.
Lại gặp nitơ khổ rồi
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi gắng học chăm
Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.
Cách học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 – Cách học tốt hóa 8
Nếu cách học thuộc hóa trị thì đã có bài ca hóa trị thì mẹo học thuộc bảng nguyên tố hóa học 8 cũng có bài thơ riêng của nó. Có thể nói rằng đây chính là cách con trẻ hiểu và ghi nhớ chúng một cách tự nhiên nhất. Trong quá trình học và làm bài thì con các sẽ tự biết được nhiều cách để nhớ chúng nhanh hơn.
Hai ba Natri
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín dễ dàng
Khi nhắc đến Vàng
Một trăm chín bảy
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhôm
Còn của Crôm
Là năm hai đó
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư
Photpho không dư
Là ba mươi mốt
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân
Chúng tôi hi vọng qua bài viết trên, các con sẽ lần lượt giải đáp được những thắc mắc của mình. Bên cạnh đó, các con cũng sẽ biết được cách học tốt hóa 8 cho riêng mình. Việc học tốt hóa lớp 8 đặc biệt quan trọng, tạo nên những nền tảng học tốt ở những năm học sau.
TRUNG TÂM GIA SƯ THÀNH TÂM – NƠI CUNG CẤP GIA SƯ CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU TẠI HCM
Văn phòng đại diện: 32/53 Đường 44, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức.
HOTLINE: 0374771705 (Cô Tâm)
Bật Mí Cách Học Thuộc Bảng Hóa Trị Nhanh Và Hiệu Quả Nhất
Định nghĩa hóa trị?
Hóa trị là của một nguyên tố sẽ được xác định bằng số liên kết hóa học mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo thành trong phân tử.
Đối với nguyên tố có nhiều nguyên tố thì chỉ thể hiện duy nhất 1 hóa trị nhưng bên cạnh đó cũng có những nguyên tố khác lại có nhiều hóa trị khác nhau. Điều này còn phải tùy thuộc vào từng môi trường mà chúng tham gia phản ứng.
Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh và hiệu quả nhất
Học thuộc bảng hóa trị theo số hóa trị của các nguyên tố
Hóa trị gồm có nhóm: I, II, III, IV
Nhóm nguyên tố có một hóa trị:
+ Nhóm Hóa trị I gồm có nguyên tố: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
+ Nhóm Hóa trị II có các nguyên tố sau: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
+ Nhóm Hóa trị III có 2 nguyên tố: B, Al
+ Nhóm Hóa trị IV chỉ có nguyên tố Si
Nhóm có nhiều hóa trị gồm các nguyên tố sau:
+ Nguyên tố Cacbon (ký hiêu : C) có 2 hóa trị đó là IV, II
+ Nguyên tố Chì (ký hiệu: Pb)gồm 2 hóa trị: II, IV
+ Nguyên tố Crom (ký hiệu:Cr) có 2 hóa trị: III, II
+ Nguyên tố Nito (ký hiệu: N) có 3 hóa trị: III, II, IV
+ Nguyên tố Photpho (ký hiệu: P) có 2 hóa trị: III, V
+ Nguyên tố Lưu huỳnh (ký hiệu: S) có 3 hóa trị: IV, II, VI
+ Nguyên tố Mangan (ký hiệu: Mn) có hóa trị: IV, II, VII…….
Bảng hóa trị
Các nhóm hóa trị quan trọng cần ghi nhớ
Có 5 nhóm hóa trị cần học ghi nhớ
+ Các gốc hóa trị I bao gồm: OH (hidroxit ) và NO3 (nitrat)
+ Các gốc hóa trị II gồm có: CO3 ( cacbonat ) và SO4 (sunfat)
+Các gốc hóa trị III có PO4 (photphat)
Học thuộc bảng hóa trị theo bài ca hóa trị
Để học thuộc bảng hóa trị của các nguyên tố một cách dễ dàng, các em có thể học thuộc chúng bằng bài thơ. Bài ca hóa trị là cách học thuộc bảng hóa trị được nhiều bạn áp dụng và đã mang lại hiệu quả cao mà lại đơn giản, dễ học. Hoặc học từ gia sư hóa giỏi dạy kèm tại nhà
Bài ca hóa trị nâng cao
# Ion Hóa Là Gì? Nước Ion Hóa Có Tốt Không?
Ion hóa là gì ? – Ngày nay khi nhắc đến ion hóa, mọi người thường nghe đến những khái niệm như bức xạ ion hóa được ứng dụng trong y học hay nước ion hóa giúp bổ sung vi khoáng cho cơ thể. Vậy quá trình ion hóa là gì và ứng dụng của nó ra sao? Cùng điểm qua bài viết hôm nay để rõ hơn về những khái niệm này.
Theo WIKI đây là quá trình tạo ra các ion hay điện tích gọi là ion hóa- quá trình một nguyên tử hay phân tử tích một điện tích âm hay dương bằng cách nhận thêm hay mất đi electron để tạo thành các ion, thường đi kèm các thay đổi hóa học khác.
Ion dương được tạo thành khi chúng hấp thụ đủ năng lượng (năng lượng này phải lớn hơn hoặc bằng thế năng tương tác của electron trong nguyên tử) để giải phóng electron, những electron được giải phóng này được gọi là những electron tự chúng tôi âm được tạo thành khi một electron tự do nào đó đập vào một nguyên tử mang điện trung hòa ngay lập tức bị tóm và thiết lập hàng rào thế năng với nguyên tử này, vì nó không còn đủ năng lượng để thoát khỏi nguyên tử này nữa nên hình thành ion âm.
Quá trình ion hóa sẽ tạo ra hai loại ion: điện cực âm và điện cực dương.
Ion dương còn được gọi là gốc tự do. Chắc hẳn bạn đã từng nghe về sự liên kết giữa các gốc tự do và sức khỏe, điển hình như ung thư. Những vấn đề sức khỏe khác mà bạn gặp phải khi tiếp xúc với nhiều ion dương cũng đáng để bạn phải lưu tâm. Mệt mỏi, căng thẳng, mắt yếu, gặp các vấn đề về da, đường hô hấp, suy giảm hệ miễn dịch… Đó là lúc bạn cần hạn chế tối đa việc tiếp xúc với điện thoại và laptop hoặc tìm ra những giải pháp kiềm chế sự gia tăng và ảnh hưởng của ion dương tới bạn.
Ion âm ( Anion) là các hạt có thể phóng ra điện tích âm khi ở trạng thái trung tính. Ion âm là các hạt rất có lợi cho sức khỏe con người nó giúp tăng cường năng lượng sống nên ion âm còn được gọi là “các vitamin trong không khí”. Nói cách khác ion âm chính là các Oxy nguyên tử mang điện tích âm.
3) Tác động tích cực của ion âm từ quá trình ion hóa đối với sức khỏe con người
Ion âm chính là “Vitamin của không khí”. Ion âm có tác động trực tiếp và quan trọng với sức khỏe của con người. Các phần tử tích điện âm và dương sẽ tự hút nhau. Ion âm sẽ tích điện âm hoặc bám vào khói, bụi, vi khuẩn mang điện tích dương. Quá trình này diễn ra liên tục cho đến khi khối tạp chất đủ nặng và rơi ra khỏi bầu không khí. Vì vậy, không khí với mật độ ion âm càng cao thì môi trường sẽ càng trong sạch, ít ô nhiễm.
Trong thời đại ngày nay, con người đang có xu thế làm việc tại môi trường công sở tại các văn phòng làm việc có máy lạnh, máy tính nơi mà nồng độ ion âm còn thấp hơn nhiều, thậm chí bằng không. Nếu ở lâu trong môi trường này về lâu dài, con người sẽ có những triệu chứng như cảm giác khó thở, tinh thần bất an, stress, phát sinh bệnh tật.
Quá trình kiềm hóa trong máu làm sản sinh các chất Endorphin (morphin nội sinh) và Enkephalin. Các chất này làm tăng tỉ lệ ion âm hóa các chất Natri, Kali, trong huyết tương giúp lưu thông & lọc sạch máu từ đó giải tỏa mệt mỏi, phục hồi thể lực và làm mau lành các vết thương.
75% lượng không khí con người hít thở hàng ngày được tiêu thụ ở não. Ion Âm xâm nhập vào cơ thể sẽ giúp tăng cường sự trao đổi Oxy, tăng cường hoạt động của hệ thần kinh tự chủ giúp con người có được sự tập trung, nâng cao năng lực hiệu quả làm việc, học tập, nghiên cứu và mọi hoạt động sống.
Đồng thời, ion âm cung cấp năng lượng cho tất cả các cơ quan của cơ thể, hệ thống thần kinh, máu, tế bào… giúp tăng cường, phục hồi các tính năng bị suy yếu, có vai trò quyết định trong việc cung cấp năng lượng sống cho cơ thể.
Quá trình trao đổi chất giúp các chất thải độc tố nhanh chóng bị loại trừ và thay vào đó là lớp tế bào mới kế sinh khỏe hơn, chất lượng hơn.Sự Ion âm hóa các khoáng chất tạo ra nguồn năng lượng cần thiết cho sự hoạt động của các tế bào, góp phần đảy nhanh quá trình tái tạo tế bào.
Các tia tử ngoại bức xạ làm ion hóa, tia X, tia R … phát ra từ các thiết bị điện, điện tử như TV, PC có chứa năng lượng rất lớn, nó chính là nguyên nhân hình thành các ion dương trong không khí tác động đến con người: làm tiêu hao năng lượng gây triệu chứng mệt mỏi. Ion âm sẽ trung hòa các ion dương này và loại bỏ chúng. Ion Âm xâm nhập cơ thể làm tăng lượng Globulin (thành phần miễn dịch có trong huyết tương), từ đó giúp nâng cao sức đề kháng trước các bệnh truyền nhiễm.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN: Công dụng của nước điện giải ion kiềm
4) Sự ion hóa ngay trong đời sống thường nhật
Ion được xem như nguồn vitamin tốt cho sức khỏe con người. Ion có sẵn trong không khí bởi nguồn không khí mà chúng ta hít thở hàng ngày đã được tĩnh điện một cách tự nhiên, bao gồm các ion dương và các ion âm, trong đó ion âm đặc biệt có tác động tích cực đối với cơ thể. Do vậy, sự ion hóa phần nào là kết quả chất lượng không khí bị ảnh hưởng. Một ví dụ có thể thấy là vào những thời điểm sắp có bão, thời tiết sẽ trở nên oi bức và cơ thể sẽ cảm thấy khó chịu thậm chí khó thở vì lúc ấy không khí đang tích thêm ion dương. Trong khi đó,sau khi có mưa thì những hạt mưa sẽ mang theo những ion âm khiến chúng ta cảm thấy thoải mái hơn nhiều.
Thành phố là khu vực có chứa ion âm ít nhất khoảng 100 (ion âm)/cm3, đó là lí do vì sao nhiều người thường hay tìm đên những nơi như vùng núi, vùng nông thôn hay biển để nghỉ ngơi.
Ngoài những tác động của tự nhiên thì chính con người cũng gây ra những tác động đáng kể đối với chất lượng không khí. Nền công nghiệp phát triển ,những tòa nhà chọc trời mọc san sát nhau, khí thải công nghiệp hàng ngày khiến không khí bị nhiễm điện tích dương.Hậu quả là ngày càng nhiều người nhiễm bệnh hen suyễn, dị ứng và các vấn đề khác về sức khỏe như mệt mỏi, đau đầu, mất tập trung.
5) Tận dụng triệt để các tác dụng của nước ion hóa
Nhận thấy những tác dụng đáng kể cùa ion âm đối với sức khỏe con người, trên thị trường điện máy hiện nay, nhiều nhà sản xuất đã nghiên cứu và cho ra đời những dòng sản phẩm tạo ra ion âm, giúp tăng cường ion âm trong không khí,vừa khử độc vừa tạo ra ion âm có tác dụng cân bằng điện tích, tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể. Ngoài ra, có một số thiết bị tạo ion âm có thể được gắn tích hợp với các loại máy điều hòa không khí nhằm giảm đi số lượng ion dương được tạo ra từ các thiết bị điện tử như máy in, máy photocopy,…Có lẽ đây là tin vui đối với nhiều người nhất là với giưới văn phòng công sở, họ là những người thường xuyên làm trong môi trường máy lạnh, nơi có mật độ ion âm thấp.
Máy lọc nước ion kiềm Atica
Tuy nhiên, trong khi đầu tư thiết bị tạo ion âm là biện pháp có tác dụng tạm thời thì vẫn còn nhiều biện pháp hữu hiệu khác, có tác động lâu dài,hiệu quả tích cực hơn từ bên trong cơ thể . Có thể kể đến là dùng nước điện giải ion kiềm.Được sản xuất theo công nghệ điện phân, nước điện giải ion kiềm hiện là sự lựa chọn thông minh cho một sức khỏe tốt.
Nồng độ axit trong dung dịch phụ thuộc vào lượng ion dương Hydro( H+), còn nồng đồ kiềm trong dung dịch phụ thuộc vào sự kết hợp giữa Hydro và Oxy, chúng được bổ sung điện tử tự do, tích điện âm và được gọi là ion hydroxide ( OH-). Trong khi cơ thể con người tích tụ nồng độ axit mỗi ngày một nhiều hơn, một phần do thói quen ăn uống sinh hoạt thiếu lành mạnh hay cơ thể thường xuyên rơi vào trạng thái stress, thì việc kiềm hóa trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, giúp duy trì sức khỏe và giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Máy lọc nước ion kiềm Panasonic
Với khả năng tạo ra loại nước có đặc tính giàu ion hydroxide và phân tử hydrogen, máy điện giải tạo nước ion kiềm có lẽ sẽ là sự lựa chọn ưu việt hơn hẳn so với các thiết bị tạo ion âm thông thường. Ngoài khả năng bổ sung lượng ion khoáng chất cần thiết cho cơ thể, nước ion kiềm còn mang đến những cải thiện sức khỏe với những ai được trải nghiệm dùng nước.
Nước trải qua qúa trình điện phân( ion hóa) từ máy điện giải còn cho ra nước axit nhẹ chứa các ion hydrogen và phân tử oxygen có nhiều tiệc ích khác như giúp hỗ trợ làm đẹp hoặc giúp các vật dụng bếp sáng bóng hơn.
Quá trình ion hóa luôn tồn tại trong quá trình sinh hoạt hàng ngày của con người, và có những tác động tích cực đối với sức khỏe con người là điều mà chúng ta không thể phủ nhận. Ngoài những thiết bị tạo ion âm hiện nay trên thị trường, chúng ta có thể tận dụng triệt để những tác dụng này của sự ion hóa bằng cách sử dụng máy tạo nước điện giải ion kiềm.
TƯ VẤN NGAY Để nhận giá & ưu đãi tốt nhất, không mua không sao.
* Miền Bắc – Chi Nhánh Ba Đình:
* 30 Đại lý nhượng quyền tại chúng tôi Hà Nội, Cần Thơ và Đà Nẵng: liên hệ tổng đài để biết thêm chi tiết.
Hóa Học Lớp 8: Cách Thuộc Hóa Trị Dễ Dàng Nhất
Cách tốt nhất để thuộc hóa trị lớp 8
Hóa học lớp 8: Cách thuộc hóa trị dễ dàng nhất. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học Hóa lớp 8 dễ dàng học thuộc bảng hóa trị các nguyên tố hóa học.
Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng chất lượng học tập môn Hóa sẽ được nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Định Nghĩa Hóa trị lớp 8
Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng nhất
I. Hóa trị
1. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào?
* Cách xác định:
+ : Gán cho H hoá trị I, chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ: HCl: Cl hoá trị I.
+ Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. (Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ: K 2 O: K có hoá trị I.
BaO: Ba …………..II.
– Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
HOH: OH ……………..I
* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khá c.
2. Quy tắc hoá trị
2.1. Quy tắc:
x,y,a,b là số nguyên
*: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.
b.Tính hoá trị của một nguyên tố:
* Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl 3 (Cl có hoá trị I).
– Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I
FeCl : a = II
a.x = b.y = BSCNN.
c.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:
Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.
Vậy: x = 1; y = 3.
II. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng
Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng điện tích của ion tạo thành tử nguyên tố đó.
1. Cách học thuộc hóa trị lớp 8
Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền
Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm
Hóa trị III: Có Al và Fe
Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.
Hóa trị III là: Al, Fe
Hóa trị II: Còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).
Hoặc là học câu nói vui sau: Hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ
Cách học thuộc hóa trị của nguyên tố dễ dàng thì học sinh nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.
Ta làm như sau:
Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II
x II
Na 2 O sau khi viền xong rồi ta áp dụng công thức sau:
x II
a b
Ax = By
a.x b.y
x II
II .1 2.x 2
x 1.
Vậy hóa trị của Na: I
2. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo số hóa trị của nguyên tố
Chúng ta nên nhớ là hóa trị phải ghi bằng chữ số La Mã. Tương tự như vậy đối với các hợp chất khác.
Hóa trị thì học theo nhóm cho dễ:
Nhóm có 1 hóa trị:
Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV
Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
Hóa trị III bao gồm: B, Al
Hóa trị IV bao gồm: Si
Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:
Cacbon: IV, II
Chì: II, IV
Crom: III, II
Nito: III, II, IV
Photpho: III, V
Lưu huỳnh: IV, II, VI
Mangan: IV, II, VII…….Các hóa trị in đậm thường sử dụng nhiều nhất trong khi học.
Có 5 nhóm cần thuộc hóa trị bảng trang 42 SGK Hóa học 8 các em cần học thuộc
Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:
Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit ), NO 3 (nitrat)
Các gốc hóa trị II gồm: CO 3 ( cacbonat ), SO 4 (sunfat)
Các gốc hóa trị III gồm: PO 4 (photphat)
3. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo bài ca hóa trị
Ngoài ra còn có bài thơ hóa trị cho nhanh-gọn-nhẹ:
Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)
Natri với bạc (Ag), clo (Cl) một loài
Là hoá trị (I) hỡi ai,
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.
Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),
Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi,
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn.
Này nhôm hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có luôn.
Cacbon, silic(Si) này đây,
Có hoá trị IV không ngày nào quên.
Sắt kia lắm lúc hay phiền,
II, III nhớ liền nhau thôi.
Lại gặp nitơ khổ rồi
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi gắng học chăm
Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.
III. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8
1. Cách làm dạng bài tập hóa trị
Bài tập tìm công thức hóa học của hợp chất biết hóa trị
B1: Viết Công thức hóa học chung
B2: Theo quy tắc hóa trị:
a.x = b.y
Chọn x = b’; y = a’, suy ra Công thức hóa học đúng.
Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì phải xem như một nguyên tố và lập Công thức hóa học như một nguyên tố khác.
Khi viết hóa trị phải viết theo số La Mã, còn chỉ số là số tự nhiên.
Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất đó.
* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp như sau:
Hóa trị I là: K Na Ag H Br Cl
Khi Nàng Ăn Hắn Bỏ Chạy
Hóa trị II là: O Ba Ca Mg Zn Fe Cu
Ông Ba Cần May Zap Sắt Đồng
Hóa trị III là: Al Fe
Anh Fap
Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị ta chỉ làm theo thôi.
Ví dụ 1: Lập Công thức hóa học của hợp chất:
a) Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố oxi và nhôm Al
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . III = y . II
Vậy Công thức hóa học: Al 2O 3
b) Cacbon đioxit gồm C(IV) và O (II)
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . IV = y . II
Vậy Công thức hóa học: CO 2
b) Natri photphat gồm Na (I) và PO 4(III)
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . I = y . III
Vậy Công thức hóa học: Na 3PO 4
Viết Công thức hóa học hoặc lập nhanh Công thức hóa học: Không cần làm theo từng bước cụ thể như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: Hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (với điều kiện rằng các tỉ số phải tối giản trước).
Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số (mặc định là 1 rồi)
Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi S (VI) và O.
(Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3).
Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của Fe(III) và SO 4 hóa trị (II)
(Lí giải: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO 4, như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO 4, hiểu là có 3 nhóm SO 4. Hóa trị II của SO 4 trở thành chỉ số 2 của Fe.)
Chú ý: Khi đã thành thạo, nắm rõ quy tác chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố, nhóm nguyên tử.
2. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8
a) N (III)
b) C (IV)
c) S (II)
d) Cl
Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N, C.
c, d viết H đứng trước nguyên tố S và Cl.
Câu 2. Lập công thức hóa học cho các hợp chất:
a. Cu(II) và Cl
e. Mg và O
g. Fe(III) và SO 4
Câu 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất:
Câu 4. Lập công thức hóa học hợp chất.
1) Lập CTHH hợp chất tạo bởi nhóm NO 3 và nguyên tố Al. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
2) Lập CTHH hợp chất phân tử gồm: Ba và SO 4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
3) Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm nguyên tố Mg và nhóm OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
Câu 5. Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh (II) của các nguyên tố sau đây:
a) K (I)
b) Fe (II)
c) Al (III)
d) Hg (II)
Câu 6. Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Điphotpho pentaoxit gồm P(V) và O.
b) Axit sunfuric gồm H và SO 4.
c) Bari cacbonat gồm Ba và CO 3.
d) Canxi photphat gồm Ca và PO 4.
Câu 7. Viết công thức hóa học (CTHH) của các muối mà phân tử gồm có:
a) Fe (II) liên kết với (NO 3) (nitrat)
b) Na liên kết với SO 4 (sunfat)
c) Cu (II) liên kết với Cl (clorua)
d) Ca liên kết với PO 4 (photphat)
Câu 1. Câu 2.
Câu 9. (*) Cho 2 chất có CTHH là A 2S và B 2O 3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là?
Câu 4.
Câu 3.
– Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O.
– Gồm 1Al, 3N, 9O.
– PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213.
– Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H.
– PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58.
– Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O.
– Gồm 1 Ba, 1S, 4O.
Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. (*) Câu 9. (*)
– PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233.
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hóa 8 Có Khó Không ? Bật Mí Cách Học Tốt Hóa 8 Hiệu Quả Nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!