Đề Xuất 6/2023 # Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học # Top 15 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 6/2023 # Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học # Top 15 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngày dạy: Tiết BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người -Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học – Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh -Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến 2. Kỹ năng – Rèn kỹ năng quan sát. Kỹ năng phân tích. 3. Thái độ: – Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến II. Phương tiện dạy học: – Hình 22.1 sách giáo khoa III. Phương pháp: Phát vấn+ Diễn giải IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1) Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Vấn đề bảo vệ vốn gen của loài người ? Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài người? – khi đht lặn ® chết, giảm sức sống. ? Để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành những biện pháp gì? ? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất khích thích sinh trưởng tác động đến môi trường như thế nào? Hậu quả gì đối với con người? ? Tư vấn di truyền là gì? ? Chuyên gia DT có thể biết được điều gì? (tiên đoán về khả năng mắc 1 bệnh, tật di truyền ở những đứa trẻ) ? Dựa vào cơ sở nào để các chuyên gia đưa ra tư vấn đúng? ? Cần làm gì để tránh việc sinh đứa con bị các khuyết tật DT? ? Xét nghiệm trước khi sinh có thể biết trước điều gì (khi thai đang thời kỳ sớm)? ▼QS hình 22 và rồi mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai ** pp chọc dò dịch ối : + Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi + Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh di truyền ko +Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko **PP sinh thiết tua nhau thai : +Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai +Làm tiêu bản phân tích NST I. Bảo vệ vốn gen của loài người – Gánh nặng DT: là sự tồn tại trong vốn gen của qt người các đb gen(gây chết, nữa gây chết…) được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến – Trồng cây, bảo vệ rừng, phòng-chống ÔNMT 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh – Tư vấn di truyền: Chuyên gia di truyền đưa ra lời khuyên có nên kết hôn với nhau không; sinh con tiếp theo không, chạy chữa ntn cho đứa trẻ… Cơ sở : (SGK) Phương pháp : + chọc dò dịch ối + sinh thiết tua nhau thai * GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các bước của công nghệ gen, đọc mục I.3 ? Liệu pháp gen là gì? ? Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước – sdụng virut sống trong ct người (đã loại gen gây bệnh) làm thể truyền, nó mang gen lành vào để thay gen bệnh *Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội của di truyền học *Gv nêu vấn đề : những thành tựu của di truyền học có mang đến những lo ngại nào cho con người ko – Gọi hs đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn đề này * Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ Tổng TB của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn (tuổi trí tuệ) chia cho tuổi sinh học nhân với 100 VD : đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của trẻ 7 tuổi thì : IQ= (7 :6)x100=117 ? Khả năng trí tuệ phụ thuộc yếu tố nào ? Nguyên nhân gây bệnh AIDS ? hậu quả ? Hãy nhắc lại cơ chế xâm nhập gây hại của virut HIV. ? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch AIDS? 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai – Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành – Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen – Quy trình : SGK – Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác (ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST ) II. Một số vấn đề xã hội của DT học: 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào – Gen kháng thuốc từ SV bđổi gen có phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho con người không? -Ăn sp từ svbđ gen có an toàn cho sức khoẻ cho con người và ảnh hưởng tới hệ gen của con người không? – Gen kháng thuốc diệt cỏ có phát tán sang cỏ dại không? – Có tạo ra dòng người bằng nhân bản vtính không? 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: a) Hệ số thông minh ( IQ) được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần (Người bthường IQ=70-130) b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền – Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ (ngoài ra còn phụ thuộc mt:…) 4. Di truyền học với bệnh AIDS: – Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV 3. Củng cố: – Gánh nặng DT trong qt người bhiện ntn? Biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người? – Nêu một số vấn đề xã hội của DTH – Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm 4. Hướng dẫn về nhà : – Ôn tập phần DTH. Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặn phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái của cặp vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2010 Tổ trưởng kí duyệt

Sinh Học 12 Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học

Tóm tắt lý thuyết

Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành một số phương pháp: tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp gen

a. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến

Khi tiếp xúc các tác nhân đột biến cần có các dụng cụ phòng hộ hợp lí.

Công nghệ hiện đại giúp chống ô nhiễm môi trường

Trồng cây, bảo vệ rừng …

b. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

Các chuyên gia tư vấn di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền

c. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai

Khái niệm liệu pháp gen: là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến

Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành

Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.

Cách tiến hành liệu pháp gen:

Tách TB đột biến ra từ người bệnh

Các bản sao bình thường của gen ĐB được cài vào vỉut rồi đưa vào các TB đột biến ở trên

Chọn các dòng TBcó gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen ĐB rồi đưa vào cơ thể người bệnh

a. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người

Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội như:

Hồ sơ di truyền cho phép tránh được bệnh tật di truyền nhưng có thể là thông báo về cái chết sớm cho bệnh nhân

Hồ sơ di truyền của mỗi người có thể là tư liệu để chống lại chính người đó trong vấn đề xin việc làm, hôn nhân, …

b. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào

c. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ

Hệ số thông minh (IQ)

Hệ sô IQ được sử dụng để đánh giá khả năng trí tuệ của con người, IQ được xác định dựa vào các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần thông qua các hình vẽ, các con số, các câu hỏi

Cách tính IQ

Ví dụ: Trẻ 7 tuổi trả lời được câu hỏi của trẻ 9 tuổi thì: IQ = (9 : 7) × 100 = 129

Khả năng trí tuệ và sự di truyền

Di truyền học với bệnh AIDS

Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV

Quá trình lây nhiễm HIV: Virut xâm nhập vào tế bào người → ARN của virut phiên mã ngược để tạo ra ADN mạch kép → ADN mạch kép xen vào ADN tế bào chủ → ADN virut nhân đôi cùng với hệ gen người

Virut có thể tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu T4, nhưng khi tế bào này hoạt động lập tức chúng bị virut tiêu diệt

Sự giảm sút số lượng và chức năng của các tế bào bạch cầu limpho làm suy giảm chức năng miễn dịch của cơ thể. Các vsv cơ hội lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công gây sốt, tiêu chảy, lao, ung thư, viêm màng não, mất trí, … dẫn tới cái chết cho bệnh nhân

Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV

Hiện nay HIV/AIDS đã trở thành đại dịch của nhân loại

Sơ đồ tổng hợp về AIDS

Giáo Án Sinh Học 12 Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi Của Adn

Tiết:…. Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. – Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. – Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền. – HS mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Kỹ năng. – Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. – Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. – Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. – Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC – PHƯƠNG PHÁP : Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN . Sơ đồ liên kết của các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit . Mô hình cấu trúc không gian của ADN . Máy chiếu qua đầu nếu dùng bảng trong . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC : Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra , giới thiệu chương trình Sinh học 12 . Bài mới : sinh sản là một đặc tính cơ bản của cơ thể sống.Trong quá trình sinh sản chúng ta nhận thấy con sinh ra nhất định giống cha mẹ ở 1 mức độ nào đó hay nói cách khác nay chính là sự sao chép lại các tính trạng và tính chất của cơ thể từ thế hệ này sang thế hệ khác gọi là hiện tượng di truyền Thường thì các tính trạng là tính chất của cơ thể được sao chép lại qua sinh sản rất bền vững nhưng không tuyệt đối. Con của cùng cha mẹ vẫn có sự sai khác nào đó và hiện tượng trên gọi là biến dị Vậy sự di truyền và biến dị được thực hiện theo cơ chế nào chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức GV nêu ví dụ trong SGK ? Gen là gì ? Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại thành phần cấu trúc hoá học của phân tử ADN . Giới thiệu cho học sinh biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà … Thế nào là gen cấu trúc? Là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào GV: cho học sinh quan sát hình 1.1 . GV : Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu trúc của một gen cấu trúc gồm mấy vùng? Xác định chiều của gen cấu trúc Dựa vào nội dung trong SGK cho biết Phân biệt gen không phân mảnh và gen phân mảnh Thế nào là gen không phân mảnh? Thế nào là gen phân mảnh? GV yêu cầu HS ? Mã di truyền là gì ? ? Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba ? GV gợi ý cho hs trả lời – Trong ADN chỉ có 4 loại nuclêôtit Trong prôtêin lại có khoảng 20 loại axit amin . – Nếu 1 nuclêôtit xác định 1 axit amin thì có 41 = 4 tổ hợp , chưa đủ để mã hoá cho 20 loại axit amin . – Nếu 3 nuclêôtit xác định 1 axit amin thì có 43 = 64 tổ hợp , thừa đủ để mã hoá cho 20 loại xít amin . ? Mã di truyền có những đặc điểm gì ? GV nêu VD – MMG: 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ – Tất cả các loài đều có trung bộ mã di truyền thể hiện trong bảng 1 trang 8 SGK Chú ý tính phổ biến chỉ mang tính chất tương đối vì có một số trường hợp đặc biệt: TXT ở ADN nhân mã hóa cho Arg đối với ADN ti thể là tín hiệu kết thúc – GV yêu cầu HS quan sát bảng 1 trang 8 và tìm xem co bộ ba nào mã hóa cho 2 loại axit amin khác nhau tính đặc hiệu – GV yêu cầu HS tìm các bộ ba khác nhau mã hóa cho Glutamin GV cho học sinh nghiên cứu mục III , kết hợp quan sát hình 1.2 ? Quá trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở thành phần nào trong tế bào ? Trong điều kiện nào ? ?. ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? ? Như thế nào là nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn? ? Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN? ? Cho biết vai trò của enzim ADN- polinucleotit? ? Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì? ? Các nuclêôtit (Nu) tự do của môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào? ? Mạch nào được tổng hợp liên tục , mạch nào tổng hợp từng đoạn ?vì sao? ?. Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào ? ?. Quá trình nhân đôi của ADN có ý nghĩa như thế nào? Dựa vào nd trong SGK trả lời HS dựa vào kiến thức lớp 10 trả lời – Gen cấu trúc có 3 vùng : Vùng điều hoà đầu gen mang tín hiệu khởi động , vùng mã hoá mang thông tin mã hoá axit amin , vùng kết thúc nằm ở cuối gen . – Chiều của gen cấu trúc từ 3’ – 5’ HS trả lời HS dựa vào nội dung trong SGK trả lời HS trả lời Mã di truyền có 4 đặc điểm: – Đọc liên tục theo từng bộ ba không gối lên nhau – Tính phổ biến – Tính thoái hóa – Tính đặc hiệu HS quan sát bảng 1 trả lời không có bộ ba nào mã hóa cho hai loại a.a khác nhau Bộ ba: GAA, GAG – Học sinh nghiên cứu mục III , và quan sát hình 1.2 – Xảy ra trong nhân tế bào , tại các NST , ở kì trung gian giữa hai lần phân bào . – ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn . – Nguyên tắc bổ sung nghĩa là A = T và GX – Bán bảo toàn là ADN mới tổng hợp có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp – Enzim ADN – polinucleotit và một số enzim khác, các nu tự do trong môi trường nội bào – Tổng hợp mạch polinucleotit Gồm 3 giai đoạn: Tháo xoắn phân tử ADN, tổng hợp các mạch ADN mới, Hai phân tử ADN được tạo thành 3’ – 5’ liên tục, 5’ – 3’ ngắt quãng.Vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ Hai phân tử ADN được tạo thành Là cơ sở cho NST , tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định . I. GEN : 1. Khái niệm : Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN . 2. Cấu trúc của gen cấu trúc . – Là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào – Chiều của gen cấu trúc: 3’ – 5’ a. Cấu trúc chung của gen Gen cấu trúc có ba vùng – Vùng điều hòa: Ở đầu 3’ mạch mã gốc gen mang tín hiệu khởi động và điều hòa quá trình phiên mã. – Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá axit amin . – Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã . b. Cấu trúc riêng: Sinh vật nhân sơ:Các gen có vùng mã hóa liên tục gọi là gen không phân mảnh Phần lớn sinh vật nhân thực:Các gen có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin ( intron) II. MÃ DI TRUYỀN : a. Khái niệm: – Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử protein . – Mã di truyền là mã bộ ba( gồm 3 nu kế tiếp nhau mã hoa cho một aa) – số bộ ba: 43 = 64 trong đó có + 61 bộ ba: → 20 a.a ( 1 bộ ba AUG là mã mở đầu: khởi đầu dịch mã và mã hóa a.a metionin ( ở sinh vật nhân sơ là foocmin metionin) + 3 bộ ba kết thúc: UAA, UGA, UAG không mã hóa a.a b. Đặc điểm mã di truyền – Đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng bộ ba nu, không gối lên nhau. – Có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền. – Có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. – Có tính thoái hóa: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin (trừ AUG, UGG). III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND ( sao chép, tái bản) 1. Thời điểm : Xảy ra trong nhân tế bào , tại các NST , ở kì trung gian giữa hai lần phân bào . 2. Nguyên tắc: Theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn 3. Diễn biến : – Tháo xoắn phân tử ADN: dưới tác dụng của enzim 2 mạch ADN tách nhau dần – Tổng hợp các mạch ADN mới: + Enzim ADN polimeraza lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn ADN Agốc = T môi trường Tgốc = A môi trường Ggốc X môi trường Xgốc Gmôi trường + Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ nên . * Trên mạch khuôn 3’-5’mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. * Trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn okazaki. Sau đó các đoạn này nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. – Hai phân tử ADN được tạo thành: + Một phân tử ADN qua một lần tự sao cho 2 phân tử ADN + Mỗi phân tử ADN có một mạch mới tổng hợp còn mạch kia của ADN ban đầu – Ý nghĩa : Là cơ sở cho NST , tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định . IV . CỦNG CỐ : Nêu những điểm giống và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực . Nhân đôi ở SV nhân thực có cơ chế giống với sự nhân đôi ở SV nhân sơ nhưng khác nhau ở điểm: SV nhân thực có nghiều phân tử ADN kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo nhiều đơn vị nhân đôi và do nhiều loại enzim tham gia Công thức giải bài tập: – Tính chiều dài: L = x 3,4 (A0) – Tính số lượng nuclêôtit của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X – Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC) – Tính số nuclêôtit mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X A + G = T + X = – Tính số nuclêôtit mỗi loại: A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = ; G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = . A + G = hay 2A + 2G = N – Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit: %A + %G = 50% N %A = %T = = ; %G = %X = = – Số chu kì xoắn: = = V. BÀI TẬP VỀ NHÀ : * Một phân tử ADN chứa 650.000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. a. Tính chiều dài của phân tử ADN đó? b. Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào? * Nếu 1 phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 3000 thì sau 3 lần nhân đôi liên tiếp cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit tự do? * Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trang 10 SGK Phần bổ sung kiến thức : * Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của phân tử ADN , chức năng của phân tử ADN ? Ngày :…/…./…… TTCM Nguyễn Thị Kim Chuyên

Giáo Án Sinh Học 9 Bài 16: Adn Và Bản Chất Của Gen

HS: Tìm hiểu trước bài

9A      9C

9B      9D

? Làm bài tập 4,5,6 SGK

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1

I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?

– ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian

– ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.

– Quá trình tự nhân đôi:

+ Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc

+ Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch mới của ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau

→ Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.

Nguyên tắc: SGK (T 49)

– GV Y/C hs tìm hiểu thông tin đoạn 1-2

→ thông tin trên cho em biết điều gì ?

– HS: nêu được không gian, thời gian, của quá trình tự nhân đôi AND

? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi.

– HS: Ptử AND tháo xoắn, 2 mạch tách dần

? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN.

– HS: Diễn ra trên 2 mạch

? Các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp.

– HS: các Nu trên mạch khuôn và môi trường nội bào liên kết theo NTBS

? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào.

– HS: Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ

? Nhận xét về cấu tạọ của ADN mẹ và 2 ADN con.

– HS: cấu tạo 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.

– HS đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung

– GV hoàn chỉnh kiến thức

– GV cho HS làm bài tập vận dụng: Một đoạn mạch có cấu trúc:

→ Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành từ đoạn ADN trên

– GV hỏi tiếp:

? Qúa trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào.

– HS: Có 3 nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung và giữ lại một nửa.

Hoạt động 2

II. Bản chất của gen.

– Gen là 1 đoạn của ADN, có chức năng di truyền xác định.

– Bản chất hoá học của gen là ADN

– Chức năng: Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc phân tử protein

– GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK cho biết:

? Bản chất hoá học của gen

? Gen có chức năng gì

→ Gen nằm trên NST

→ Bản chất hoá học là ADN

→ Một phân tử ADN gồm nhiều gen

Hoạt động 3

III. Chức năng của ADN.

Gồm 2 chức năng:

– Lưu giữ thông tin di truyền

– Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

→ Qúa trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của sự sinh sản đảm bảo sự sinh sôi của sinh vật.

– HS nghiên cứu thông tin SGK

? ADN có chức năng gì?

– GV phân tích và chốt lại hai chức năng của ADN

* GV nhấn mạnh: Sự nhân đôi của ADN → nhân đôi NST → đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ.

? Vì sao nói sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của sự sinh sản đảm bảo sự sinh sôi của sinh vật.

– Vì: Sinh sản vô tính được thực hiện nhờ quá trình phân bào nguyên phân

– Sinh sản hữu tính nhờ phân bào giảm phân và thụ tinh. Mà hai quá trình này thực hiện được nhờ sự tự nhân đôi của NST.

( Đ/a: a)

( Đ/a: e)

– Nghiên cứu trước bài 17.

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 9 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!