Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen # Top 12 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngày dạy: Tiết Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. Mục tiêu: – Học sinh phải nhận biết được hiện tượng liên kết gen. – Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen – Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. II. Phương tiện dạy học: – Tranh vẽ phóng hình 11 SGK . VI. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: – Hãy nêu khái niệm tương tác gen và cho ví dụ minh hoạ. 2. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen ▼ Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan, giải thích kết quả và viết SĐL. ? Em có nhận xét gì về kết quả phép lai trên? (Không tuân theo quy luật Menđen vì nếu tuân theo quy luật Menđen thì tỷ lệ phân ly phải là 1:1:1:1) ? Giải thích ntn? (trội-lặn, kgen F1, tính trạng nào dt cùng nhau…) (Gen qui định MS thân và KT cánh cùng nằm trên 1 nst) ? SĐL? * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoán vị gen ▼Nghiên cứu nội dung mục II.1 trình bày t/nghiệm của Moocgan. ? Phép lai này có gì giống và khác phép lai trên? ? Để Fa có những KH này thì ♀F1 phải cho những giao tử nào? Vì sao? GV biện luận viết SĐL – 2 phép lai cho kết quả khác nhau và khác quy luật MD. f%= x 100=17% * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của LKG và HVG ?Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa như thế nào ? (Trong chọn giống thường chọn tính trạng tốt đi kèm nhau) ?Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa như thế nào ? + Các gen trên 1 NST khi f% càng lớn thì vị trí lôcut gen càng xa nhau và ngược lai® xây dựng bản đồ gen trên NST đó. I.Liên kết gen: 1. Thí nghiệm: – Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♂F1 thân xám,cánh dài x ♀ đen, cụt Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt 2. Giải thích: – Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN (lôcut)® các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau® gen liên kết. – Số nhóm gen liên kết= số lượng NST trong bộ đơn bội (n). II. Hoán vị gen: 1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen: – Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♀F1 thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt 206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: – Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST. Khi giảm phân: Đa số TB các gen này đi cùng nhau, ở 1 số tb xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST trong cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên)® hoán vị gen – Tần số hoán vị gen=%số cá thể có KH tái tổ hợp – Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra do hoán vị. – Tần số hoán vị gen(f%)» 0% – 50% (f%£50%) – Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ và ngược lại f% càng lớn. III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen: 1.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen: – Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài. – Thuận lợi cho công tác chọn giống. 2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: – Do hiện tượng hoán vị gen®tạo ra nhiều loại giao tử ®hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống. – Căn cứ vào tần số hoán vị gen ® trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen). – Quy ước 1% hoán vị gen=1 cM(centimoocgan) 3. Củng cố: – Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung: + Hoán vị gen thường xảy ra ở giới nào??? – Về mặt lý thuyết hiện tượng hoán vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ như nhau. – Trên thực tế người ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST giới tính XX và XY) hiện tượng trao đổi chéo NST trong giảm phân dẫn dến hoán vị gen thường xảy ra ở giới chứa NST giới tính kiểu XX. + Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n)??? – Mỗi NST thường chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thường liên kết với nhau rất bền vững đặc trưng cho p.tử ADN đó đồng thời có chứa các gen® các gen liên kết với nhau. – Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn đến các gen trên NST đó cũng luôn di truyền cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết. – Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(2n). do đó số lượng nhóm gen liên kết bằng số cặp NST tương đồng ( n) +Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ( f% £ 50%)??? – Bình thường từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ tương đương( tính theo lý thuyết). – Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng chỉ cho ra 4 loại giao tử : 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử hoán vị với tỷ lệ tương đương nhau mỗi loại chiếm 50%. – Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ các loại giao tử bình thường và giao tử có hoán vị tương đương nhau (mỗi loại giao tử =50%)® f% = 50%. – Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng trong các tế bào sinh giao tử thường nhỏ ( < 100% số tế bào tế bào sinh giao tử ) do đó tần số hoán vị gen f% < 50%. *Chú ý: – Hoán vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. – Trường hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hoán vị gen có xảy ra nhưng không đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử hình thành) – Trường hợp có từ 3 cặp gen trở lên hoán vị gen có thể xảy ra ở giữa các gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm hay ở 2 điểm không cùng lúc® hoán vị đơn. Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc ® hoán vị kép. 4. Dặn dò: – Trả lời câu hỏi SGK – Tìm hiểu DT liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2009 Tổ trưởng kí duyệt

Sinh Học 12 Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen

Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Bài: Liên kết gen và hoán vị gen

A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 11

I. Liên kết gen

1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm

P tc: (cái) thân xám, cánh dài x (đực) thân đen, cánh ngắn

F1: 100% thân xám, cánh dài

Lấy con đực ở F1 thân xám, cánh dài x con cái thân đen, cánh ngắn

Fa: 1 xám, dài : 1 đen, ngắn

– Điều này được giải thích bằng hiện tượng liên kết gen: 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng (gen quy định tính trạng màu thân và hình dạng cánh nằm trên cùng 1 NST) →chúng sẽ liên kết nhau trong di truyền.

– Các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là hiện tượng liên kết gen. Nhóm các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm liên kết của 1 loài = số lượng NST đơn bội.

Ví dụ: một loài có bộ NST 2n = 24 → loài trên có 12 nhóm gen liên kết

3. Sơ đồ lai

P tc: (cái) thân xám, cánh dài x (đực) thân đen, cánh ngắn

F1: 100% thân xám, cánh dài

Lai phân tích thuận

Fb (đực) thân xám, cánh dài x con cái thân đen, cánh ngắn

F2: 1 xám, dài: 1 đen, ngắn

II. Hoán vị gen

1. Thí nghiệm của Morgan và hiện tượng HVG

P tc: (cái) thân xám, cánh dài x (đực) thân đen, cánh ngắn

F1: 100% thân xám, cánh dài

Lấy con cái ở F1 thân xám, cánh dài x con đực thân đen, cánh ngắn

F2: 965 con xám, dài (41,5 %) : 944 con đen, ngắn → (41,5 %)

206 n xám, ngắn à (8,5 %) : 185 con đen, dài → (8,5 %)

2. Giải thích – cơ sở tế bào học của hiện tượng

– F1: 100% xám, dài à xám, dài là tính trạng trội so với đen, ngắn

P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu lai với đồng hợp lặn (đen, ngắn) sẽ cho tỉ lệ: 1: 1: 1: 1 nhưng F1 cho tỉ lệ: 965: 944: 206: 185 và có biến dị tổ hợp (xám, ngắn và đen, dài).

Điều này được giải thích bằng hiện tượng hoán vị gen:

– Trong quá trình phân bào, ở kỳ trước 1 của quá trình giảm phân đã xảy ra hiện tượng bắt chéo giữa 2 crômatit khác nguồn trong 4 crômatit của cặp NST kép tương đồng. Sau đó ở một vài tế bào đôi khi xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn làm cho các gen trên 2 đoạn NST cũng trao đổi chỗ cho nhau à hoán vị gen

Hình vẽ cơ chế tiếp hợp và trao đổi chéo ở kỳ trước 1 của giảm phân:

Ví dụ: Trong cơ quan sinh dục của một loài có 100 tế bào tiến hành giảm phân, trong đó có 20 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Tính tần số hoán vị gen?

– Vậy, tần số hoán vị gen:

– Giả sử tất cả 100 tế bào cùng xảy ra trao đổi chéo thì tần số cũng chỉ đạt 50% mà thôi.

– Tần số hoán vị gen dao động từ 0 à 50%, 2 gen nằm gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp

– Tần số hoán vị không bao giờ vượt quá 50% vì hiện tượng trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng.

3. Sơ đồ lai

P tc: (cái) thân xám, cánh dài x (đực) thân đen, cánh ngắn

F1: 100% thân xám, cánh dài

Lai phân tích nghịch

Fb (cái) thân xám, cánh dài x (đực) thân đen, cánh ngắn

F2: 965 con xám, dài → (41,5 %) 944 con đen, ngắn → (41,5 %)

206 n xám, ngắn → (8,5 %) 185 con đen, dài → (8,5 %)

4. Kết luận

– Do các gen có xu hướng liên kết hoàn toàn nên hiện tượng hoán vị gen ít xảy ra.

– Các giao tử hoán vị gen chiếm tỉ lệ thấp

– Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết và khoảng cách tương đối của các gen.

III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen

– Liên kết gen hoàn toàn đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng quý.

– Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản đồ di truyền.

– Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên NST của một loài. Khi lập bản đồ di truyền cần phải xác định số nhóm gen liên kết cùng với việc xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm gen liên kết trên NST. Khoảng cách giữa các gen trên NST được tính bằng đơn vị cM (centiMorgan) [1cM = 1%]

B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 11

Câu 1. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 114 cây hoa kép, màu tím: 114 cây hoa đơn màu tím: 57 cây hoa kép, màu vàng: 19 cây hoa đơn màu vàng. Nếu cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa thì kiểu gen của F1 là gì?

Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad.

Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD.

Aa Bd/bD.

AaBbDd.

Câu 2. Cho phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AB/aB ở F 1 sẽ là

Câu 4. Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn góp phần làm

Câu 7. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự

Câu 8. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 9. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 34%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là bao nhiêu?

Câu 10. Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%

II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1

Câu 12. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Câu 13. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là

Câu 14. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt

(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 16. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?

Đáp án

Với nội dung bài Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của gen và mã di truyền, quá trình nhân đôi của ADN.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Toán

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Văn

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Anh

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lý

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Hóa

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sinh

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sử

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Địa

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn GDCD

Giáo Án Sinh Lớp 12 Bài 3: Điều Hoà Hoạt Động Gen

ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Tiết: 03 Ngày soạn:16. 08.09 Ngày dạy: 17.08.09 I Mục tiêu bài học Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động của g en ở sinh vât nhân sơ. II Trọng tâm Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ III Chuẩn bị Tranh phóng to sơ đồ các hình 3.1 – 2a,b sgk Bản trong hình 3.1 3.2 sgk IV. Tiến trình lên lớp Kiểm tra sĩ số – ổn định lớp – Ghi vắng vào sổ đầu bài Kiểm tra bài cũ CH1: Phiên mã là gì? Trình bày cơ chế phiên mã. CH1: Trình bày 2 giai đoạn của dịch mã? Bài mới Mở bài: Trong cơ thể có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm để phù hợp với sự phát triển của cơ thể hay thích ứng với các điều kiện môi trường, chỉ có một số gen hoạt động để tổng hợp Pr cần thiết vào lúc thích hợp, còn phần lớn các gen ở trạng thái không hoạt động hoặc hoạt động rất yếu. Vậy làm thế nào để tế bào nhận biết được thời điểm nào thì cho gen nào hoạt động hay không hoạt động? Chính vì vậy cần có sự điều hoà hoạt động gen. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung – Thế nào là điều hoà hoạt động gen? – Vì sao phải điều hòa hoạt động gen? – Để điều hoà hoạt động của gen, cơ thể sinh vật có các cấp độ điều hoà nào? * Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực rất phức tạp, nội dung SGK chỉ giúp chúng ta tìm hiểu điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân sơ. Do ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hoà xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã. HS đọc SGK nêu được: – Khái niệm. à Cho phù hợp với hoạt động sống của tế bào, cơ thể. – HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: nêu được 3 cấp độ điều hòa hoạt động gen. – HS trả lời KN, thường có ở sinh vật nhân sơ. – HS quan sát hình và nội dung SGK để trả lời câu hỏi. – Đại diên nhóm trình bày bằng sơ đồ, lớp nhận xét bổ sung. – HS cần hiểu được: Lactôzơ trong môi trường được phân giải để cung cấp NL, khi không có Lac trong môi trường thi không tổng hợp enzim, do vậy cần có chất ức chế để các gen không hoạt động, hạn chế tiêu hao NL. à Đó là chất cảm ứng à Giúp sinh vật thích ghi với môi trường sống. I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen 1. Khái niệm: điều hoà hoạt động gen chính là điều hoà lượng sản phẩmcủa gen được tạo ra, giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp prôtêin cần thiết vào lúc cần thiết. 2. Các cấp độ điều hoà hoạt động của gen: – Điều hoà phiên mã (điều hoà số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào) – Điều hoà dịch mã (điều hoà lượng prôtêin được tạo ra) – Điều hoà sau dịch mã ( làm biến đổi pr sau khi tổng hợp để có thể thực hiện được chức năng nhất định) – Thế nào là ôpêrôn? thường có ở nhóm sinh vật nào? – Quan sát hình và đọc ghi chú ở hình 3.1 sgk và mô tả cấu trúc của opêron Lac ở vikhuẩn E.coli. Vai trò của từng thành phần? – Quan sát sơ đồ hình 3.2a sgk .Mô tả hoạt động của opêron lac khi môi trường không có Lactozơ – Cho đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét đánh giá và yêu cầu khái quát kiến thức. – Khi môi trường có Lactôzơ thì điều gì xảy ra? – Khi nào thì các gen Z, Y, A lại bị ức chế trở lại? -Yếu tố gây sự điều hoà phiên mã dịch mã là gì? – Điều hoà phiên mã có ý nghĩa gì? II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ 1. Mô hình cấu trúc của ôpêrôn Lac * Ôperôn Lac ở chúng tôi bao gồm: -Cụm các gen cấu trúc Z, Y, A kiểm soát tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozzơ. – Vùng vận hành (O): là trình tự các nuclêôtit đặc biệt, tại đó các prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản quá trình phiên mã. – Vùng khởi động (P) nằm trong vùng khởi đầu của gen, nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. 2. Sự điều hoà hoạt động của opêron Lac. * Khi môi trường không có lactôzơ. – Gen điều hoà quy định tổng hợp pr ức chế. – Pr này liên kết với vùng vận hành. à Gen cấu trúc không hoạt động ngăn cản quá trình phiên mã. * Khi môi trường có lactôzơ. – Lactozơ đóng vài trò như chất cảm ứng, gắn với pr ức chế làm biến đổi cấu hình không gian 3 chiều của pr ức chế. – Pro ức chế không liên kết được với vùng vận hành O à ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động P để phiên mã. – Phân tử mARN của gen cấu trúc (Z, Y, A)dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ. – Khi đường lactôzơ được phân giải hết thì pr ức chế liên kết với vùng vân hành, qúa trình phiên mã bị dừng lại.. 4 Củng cố bài học Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố bài học. Bài về nhà: – Làm câu hỏi trong sgk – Đọc trước bài đột biến gen

Giáo Án Sinh Học 9 Bài 21: Đột Biến Gen

9A      9B

9C      9D

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1:

I. Đột biến gen là gì ?

– Các dạng đột biến gen: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotic.

– HS: chú ý trình tự các cặp Nu → thống nhất điền vào phiếu.

– GV kẻ nhanh phiếu lên bảng gọi hs lên làm.

– GV hoàn chỉnh phiếu kiến thức.

– Đoạn ADN bị biến đổi

? Vậy đột biến gen là gì. Gồm những dạng đột biến nào.

? Tại sao không nói mất ,thêm…1nuclêôtit mà lại nói mất, thêm…1cặp nuclêôtit?

– ADN có cấu trúc hai mạch bổ xung cho nhau → Sự biến đổi ở 1 nuclêôtít nào đó phải xảy ra trên cả hai mạch thì mới gọi là đột biến.

GV mở rộng: Có thể quan sát đột biến gen trên kính hiển vi không?

– Không. Vì đây là những biến đổi rất nhỏ ở cấp phân tử.

Hoạt động 2:

II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen.

– Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN.Dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể.

– Thực nghiệm: Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hoá học.

– Hs nghiên cứu thông tin SGK và trả lời:

? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen.

– GV y/c 1 – 2 hs trình bày, lớp bổ sung.

– GV nhấn mạnh: Trong điều kiện tự nhiên do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường.

– GV mở rộng : Các tác nhân bên ngoài gây đột biến gen như tác nhân lí hoá học, tia phóng xạ…. VD: Bom nguyên tử Mĩ thả xuống 2 thành phố của Nhật Bản ( Hiroosima, Nagasaki) hoặc chất độc da cam Mĩ thả xuống Miền Nam VN → Làm chết hàng vạn người và để lại di chứng cho nhiều thế hệ sau.

Hoạt động 3

III. Vai trò của đột biến gen.

– Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật.

– Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người vì có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt.Là nguồn nguyên liệu quan trọng của quá trình tiến hoá và chọn giống.

– GV y/c hs qs hình 21.2, 21.3, 21.4, và trả lời câu hỏi lệnh sgk ( T63)

– HS:

+ ĐB có lợi: Cây cứng, nhiều bông ở lúa

+ ĐB có hại: lá mạ mùa trắng, đầu và chân sau của lợn dị dạng.

? Tại sao đột biến gen biến đổi kiểu hình. ? Vì sao đa số đột biến Gen thường có hại?(hs: biến đổi ADN làm thay đổi trình tự các aa nên biến đổi kiểu hình; ĐB gen thường có hại vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời)

? Nêu vai trò của đột biến gen trong sản xuất?

* GV mở rộng : ĐB tự nhiên Cừu chân ngắn ở Anh → cừu không nhảy qua hàng rào để phá vườn.

– ĐB lúa Tám thơm Hải Hậu trồng được 2vụ/năm.

b. Thêm 1 cặp Nu

– Đáp án: 1e; 2c

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 9 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!