Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 10: Tương Tác Gen Và Tác Động Đa Hiệu Của Gen # Top 11 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 10: Tương Tác Gen Và Tác Động Đa Hiệu Của Gen # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 10: Tương Tác Gen Và Tác Động Đa Hiệu Của Gen mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngày dạy: Tiết BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. Mục tiêu: – Học sinh phải giải thích được khái niệm tương tác gen. – Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Menđen trong các phép lai 2 tính trạng. – Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng . – Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua 1 ví dụ cụ thể. II. Phương pháp: SGK – Hỏi đáp III. Phương tiện dạy học: – Khung pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen. -Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK. IV. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của Menđen. – Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kết quả của các phép lai? 2. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1 : Tìm hiểu tương tác gen : ▼Đọc sgk và trình bày k/n tương tác gen. ? Thực chất của tương tác gen ? (sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình). – GV nêu thí nghiệm dạng 1 bài tập để học sinh xác định kết quả. ? Tại sao không cho tỉ lệ 9:3:3:1? Điều này được giải thích thế nào? ? F2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tỏ điều gì? (16 kiểu tổ hợp) ? Để có 16 kiểu tổ hợp thì F1 cho ra bao nhiêu loại giao tử? ? Để cho ra 4 loại giao tử thì F1 phải có kiểu gen như thế nào? (2 cặp gen dị hợp tử). ?Ptc thuộc 2 dòng thuần khác nhau có kiểu gen như thế nào?( Aabb và aaBB) + học sinh tự viết sơ đồ lai từ P đến F2. ▼Ptc : tròn x tròn ® F1 dẹt; F2: 9dẹt: 6tròn: 1dài. Ptc : HHồng x HĐậu ® F1 Hồ đào; F2: 9HĐào: 3HH: 3Hđậu: 1lá. ? Các kết quả này giải thích thế nào? ? Thế nào là tương tác cộng gộp? GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân tích và đưa ra nhận xét ? Hình vẽ thể hiện điều gì? (màu sắc trên hình vẽ) ? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ thể mà KG chứa từ 0 đế 6 alen trội ? ? Nếu tính trạng có càng nhiều gen quy định thì hình dạng đồ thị sẽ như thế nào? ( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa các KH nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong chuẩn ) * Lúa mì: Ptc: Hạt đỏ x Hạt trắng F1: Hạt đỏ® F2: 15đỏ: 1trắng (15 đỏ từ đậm đến nhạt, tùy số lượng alen trội,; Trắng: không có alen trội) ? Tỉ lệ các loại màu sắc hạt theo độ đậm nhạt ntn? ( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1) ? Theo em những tính trạng loại nào (số lượng hay chất lượng) thường do nhiều gen quy định? cho vd ? nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống đối với nhóm tính trạng này? *HĐ2 : Tìm hiểu tác động đa hiệu của gen: ▼HS đọc SGK và quan sát hình 10.2 + Người đồng hợp tử HbSS đều tổng hợp ra các chuỗi hêmôglôbin có cấu hình không gian thay đổi dễ bị kết dính khi hàm lượng ôxy trong máu thấp dẫn đến hồng cầu biến dạng thành hình liềm I. Tương tác gen: – Khái niệm là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. 1. Tương tác bổ sung: a) Thí nghiệm: Hoa đậu thơm (hoặc chiều cao ngô) Ptc : H.đỏ x H.trắng F1 : 100% cây hoa đỏ. F1 x F1 ® F2 » 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. b) Giải thích: – Tỷ lệ 9:7® F2 có 16 tổ hợp gen ® F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (vd : AaBb-đỏ) nằm trên 2 cặp NST khác nhau ® màu hoa do 2 cặp gen quy định. – Quy ước KG : A-B- : hoa đỏ A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng. ® KG của Ptc là AAbb và aaBB. – Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được : F2 : 9A-B-: 3A-bb: 3aaB- 1aabb 9cao  : 7 thấp 2. Tương tác cộng gộp: a) Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các alen trội khác nhau đều có vai trò như nhau đối với sự biểu hiện kiểu hình.(mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít) b) Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen(A,B,C) cả 3 gen cùng qui định tổng hợp sắc tố melanin. Chúng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối. Càng nhiều alen trội da càng đen, không có alen trội nào da trắng nhất. – Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. 1 1 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 1 5 10 10 5 1 1 6 15 20 15 6 1 II. Tác động đa hiệu của gen: 1. Khái niệm: – Là hiện tượng DT mà một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. 2. Ví dụ: – HbA hồng cầu bình thường – HbS hồng cầu lưỡi liềm® gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể.(rối loạn tâm thần, liệt, viêm phổi, thấp khớp, suy thận…) 3. Củng cố: – Đọc phần tổng kết cuối bài. – Trả lời câu hỏi SGK. Giải thích  4. Dặn dò: – Học bài , trả lời câu hỏi SGK. – Chuẩn bị bài 11 “Liên kết gen, hoán vị gen” RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2009 Tổ trưởng kí duyệt

Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen

Ngày dạy: Tiết Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. Mục tiêu: – Học sinh phải nhận biết được hiện tượng liên kết gen. – Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen – Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. II. Phương tiện dạy học: – Tranh vẽ phóng hình 11 SGK . VI. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: – Hãy nêu khái niệm tương tác gen và cho ví dụ minh hoạ. 2. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen ▼ Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan, giải thích kết quả và viết SĐL. ? Em có nhận xét gì về kết quả phép lai trên? (Không tuân theo quy luật Menđen vì nếu tuân theo quy luật Menđen thì tỷ lệ phân ly phải là 1:1:1:1) ? Giải thích ntn? (trội-lặn, kgen F1, tính trạng nào dt cùng nhau…) (Gen qui định MS thân và KT cánh cùng nằm trên 1 nst) ? SĐL? * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoán vị gen ▼Nghiên cứu nội dung mục II.1 trình bày t/nghiệm của Moocgan. ? Phép lai này có gì giống và khác phép lai trên? ? Để Fa có những KH này thì ♀F1 phải cho những giao tử nào? Vì sao? GV biện luận viết SĐL – 2 phép lai cho kết quả khác nhau và khác quy luật MD. f%= x 100=17% * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của LKG và HVG ?Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa như thế nào ? (Trong chọn giống thường chọn tính trạng tốt đi kèm nhau) ?Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa như thế nào ? + Các gen trên 1 NST khi f% càng lớn thì vị trí lôcut gen càng xa nhau và ngược lai® xây dựng bản đồ gen trên NST đó. I.Liên kết gen: 1. Thí nghiệm: – Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♂F1 thân xám,cánh dài x ♀ đen, cụt Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt 2. Giải thích: – Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN (lôcut)® các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau® gen liên kết. – Số nhóm gen liên kết= số lượng NST trong bộ đơn bội (n). II. Hoán vị gen: 1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen: – Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♀F1 thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt 206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: – Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST. Khi giảm phân: Đa số TB các gen này đi cùng nhau, ở 1 số tb xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST trong cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên)® hoán vị gen – Tần số hoán vị gen=%số cá thể có KH tái tổ hợp – Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra do hoán vị. – Tần số hoán vị gen(f%)» 0% – 50% (f%£50%) – Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ và ngược lại f% càng lớn. III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen: 1.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen: – Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài. – Thuận lợi cho công tác chọn giống. 2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: – Do hiện tượng hoán vị gen®tạo ra nhiều loại giao tử ®hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống. – Căn cứ vào tần số hoán vị gen ® trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen). – Quy ước 1% hoán vị gen=1 cM(centimoocgan) 3. Củng cố: – Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung: + Hoán vị gen thường xảy ra ở giới nào??? – Về mặt lý thuyết hiện tượng hoán vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ như nhau. – Trên thực tế người ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST giới tính XX và XY) hiện tượng trao đổi chéo NST trong giảm phân dẫn dến hoán vị gen thường xảy ra ở giới chứa NST giới tính kiểu XX. + Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n)??? – Mỗi NST thường chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thường liên kết với nhau rất bền vững đặc trưng cho p.tử ADN đó đồng thời có chứa các gen® các gen liên kết với nhau. – Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn đến các gen trên NST đó cũng luôn di truyền cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết. – Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(2n). do đó số lượng nhóm gen liên kết bằng số cặp NST tương đồng ( n) +Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ( f% £ 50%)??? – Bình thường từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ tương đương( tính theo lý thuyết). – Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng chỉ cho ra 4 loại giao tử : 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử hoán vị với tỷ lệ tương đương nhau mỗi loại chiếm 50%. – Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ các loại giao tử bình thường và giao tử có hoán vị tương đương nhau (mỗi loại giao tử =50%)® f% = 50%. – Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng trong các tế bào sinh giao tử thường nhỏ ( < 100% số tế bào tế bào sinh giao tử ) do đó tần số hoán vị gen f% < 50%. *Chú ý: – Hoán vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. – Trường hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hoán vị gen có xảy ra nhưng không đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử hình thành) – Trường hợp có từ 3 cặp gen trở lên hoán vị gen có thể xảy ra ở giữa các gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm hay ở 2 điểm không cùng lúc® hoán vị đơn. Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc ® hoán vị kép. 4. Dặn dò: – Trả lời câu hỏi SGK – Tìm hiểu DT liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2009 Tổ trưởng kí duyệt

Giáo Án Sinh Học 9 Bài 16: Adn Và Bản Chất Của Gen

HS: Tìm hiểu trước bài

9A      9C

9B      9D

? Làm bài tập 4,5,6 SGK

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1

I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?

– ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian

– ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.

– Quá trình tự nhân đôi:

+ Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc

+ Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch mới của ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau

→ Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.

Nguyên tắc: SGK (T 49)

– GV Y/C hs tìm hiểu thông tin đoạn 1-2

→ thông tin trên cho em biết điều gì ?

– HS: nêu được không gian, thời gian, của quá trình tự nhân đôi AND

? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi.

– HS: Ptử AND tháo xoắn, 2 mạch tách dần

? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN.

– HS: Diễn ra trên 2 mạch

? Các Nu nào liên kết với nhau thành từng cặp.

– HS: các Nu trên mạch khuôn và môi trường nội bào liên kết theo NTBS

? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào.

– HS: Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ

? Nhận xét về cấu tạọ của ADN mẹ và 2 ADN con.

– HS: cấu tạo 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.

– HS đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung

– GV hoàn chỉnh kiến thức

– GV cho HS làm bài tập vận dụng: Một đoạn mạch có cấu trúc:

→ Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành từ đoạn ADN trên

– GV hỏi tiếp:

? Qúa trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào.

– HS: Có 3 nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung và giữ lại một nửa.

Hoạt động 2

II. Bản chất của gen.

– Gen là 1 đoạn của ADN, có chức năng di truyền xác định.

– Bản chất hoá học của gen là ADN

– Chức năng: Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc phân tử protein

– GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK cho biết:

? Bản chất hoá học của gen

? Gen có chức năng gì

→ Gen nằm trên NST

→ Bản chất hoá học là ADN

→ Một phân tử ADN gồm nhiều gen

Hoạt động 3

III. Chức năng của ADN.

Gồm 2 chức năng:

– Lưu giữ thông tin di truyền

– Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

→ Qúa trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của sự sinh sản đảm bảo sự sinh sôi của sinh vật.

– HS nghiên cứu thông tin SGK

? ADN có chức năng gì?

– GV phân tích và chốt lại hai chức năng của ADN

* GV nhấn mạnh: Sự nhân đôi của ADN → nhân đôi NST → đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ.

? Vì sao nói sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của sự sinh sản đảm bảo sự sinh sôi của sinh vật.

– Vì: Sinh sản vô tính được thực hiện nhờ quá trình phân bào nguyên phân

– Sinh sản hữu tính nhờ phân bào giảm phân và thụ tinh. Mà hai quá trình này thực hiện được nhờ sự tự nhân đôi của NST.

( Đ/a: a)

( Đ/a: e)

– Nghiên cứu trước bài 17.

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 9 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Giáo Án Sinh Học 12 Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi Của Adn

Tiết:…. Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. – Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. – Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền. – HS mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Kỹ năng. – Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. – Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. – Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. – Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC – PHƯƠNG PHÁP : Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN . Sơ đồ liên kết của các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit . Mô hình cấu trúc không gian của ADN . Máy chiếu qua đầu nếu dùng bảng trong . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC : Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra , giới thiệu chương trình Sinh học 12 . Bài mới : sinh sản là một đặc tính cơ bản của cơ thể sống.Trong quá trình sinh sản chúng ta nhận thấy con sinh ra nhất định giống cha mẹ ở 1 mức độ nào đó hay nói cách khác nay chính là sự sao chép lại các tính trạng và tính chất của cơ thể từ thế hệ này sang thế hệ khác gọi là hiện tượng di truyền Thường thì các tính trạng là tính chất của cơ thể được sao chép lại qua sinh sản rất bền vững nhưng không tuyệt đối. Con của cùng cha mẹ vẫn có sự sai khác nào đó và hiện tượng trên gọi là biến dị Vậy sự di truyền và biến dị được thực hiện theo cơ chế nào chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức GV nêu ví dụ trong SGK ? Gen là gì ? Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại thành phần cấu trúc hoá học của phân tử ADN . Giới thiệu cho học sinh biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà … Thế nào là gen cấu trúc? Là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào GV: cho học sinh quan sát hình 1.1 . GV : Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu trúc của một gen cấu trúc gồm mấy vùng? Xác định chiều của gen cấu trúc Dựa vào nội dung trong SGK cho biết Phân biệt gen không phân mảnh và gen phân mảnh Thế nào là gen không phân mảnh? Thế nào là gen phân mảnh? GV yêu cầu HS ? Mã di truyền là gì ? ? Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba ? GV gợi ý cho hs trả lời – Trong ADN chỉ có 4 loại nuclêôtit Trong prôtêin lại có khoảng 20 loại axit amin . – Nếu 1 nuclêôtit xác định 1 axit amin thì có 41 = 4 tổ hợp , chưa đủ để mã hoá cho 20 loại axit amin . – Nếu 3 nuclêôtit xác định 1 axit amin thì có 43 = 64 tổ hợp , thừa đủ để mã hoá cho 20 loại xít amin . ? Mã di truyền có những đặc điểm gì ? GV nêu VD – MMG: 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ – Tất cả các loài đều có trung bộ mã di truyền thể hiện trong bảng 1 trang 8 SGK Chú ý tính phổ biến chỉ mang tính chất tương đối vì có một số trường hợp đặc biệt: TXT ở ADN nhân mã hóa cho Arg đối với ADN ti thể là tín hiệu kết thúc – GV yêu cầu HS quan sát bảng 1 trang 8 và tìm xem co bộ ba nào mã hóa cho 2 loại axit amin khác nhau tính đặc hiệu – GV yêu cầu HS tìm các bộ ba khác nhau mã hóa cho Glutamin GV cho học sinh nghiên cứu mục III , kết hợp quan sát hình 1.2 ? Quá trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở thành phần nào trong tế bào ? Trong điều kiện nào ? ?. ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? ? Như thế nào là nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn? ? Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN? ? Cho biết vai trò của enzim ADN- polinucleotit? ? Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì? ? Các nuclêôtit (Nu) tự do của môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào? ? Mạch nào được tổng hợp liên tục , mạch nào tổng hợp từng đoạn ?vì sao? ?. Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào ? ?. Quá trình nhân đôi của ADN có ý nghĩa như thế nào? Dựa vào nd trong SGK trả lời HS dựa vào kiến thức lớp 10 trả lời – Gen cấu trúc có 3 vùng : Vùng điều hoà đầu gen mang tín hiệu khởi động , vùng mã hoá mang thông tin mã hoá axit amin , vùng kết thúc nằm ở cuối gen . – Chiều của gen cấu trúc từ 3’ – 5’ HS trả lời HS dựa vào nội dung trong SGK trả lời HS trả lời Mã di truyền có 4 đặc điểm: – Đọc liên tục theo từng bộ ba không gối lên nhau – Tính phổ biến – Tính thoái hóa – Tính đặc hiệu HS quan sát bảng 1 trả lời không có bộ ba nào mã hóa cho hai loại a.a khác nhau Bộ ba: GAA, GAG – Học sinh nghiên cứu mục III , và quan sát hình 1.2 – Xảy ra trong nhân tế bào , tại các NST , ở kì trung gian giữa hai lần phân bào . – ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn . – Nguyên tắc bổ sung nghĩa là A = T và GX – Bán bảo toàn là ADN mới tổng hợp có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp – Enzim ADN – polinucleotit và một số enzim khác, các nu tự do trong môi trường nội bào – Tổng hợp mạch polinucleotit Gồm 3 giai đoạn: Tháo xoắn phân tử ADN, tổng hợp các mạch ADN mới, Hai phân tử ADN được tạo thành 3’ – 5’ liên tục, 5’ – 3’ ngắt quãng.Vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ Hai phân tử ADN được tạo thành Là cơ sở cho NST , tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định . I. GEN : 1. Khái niệm : Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN . 2. Cấu trúc của gen cấu trúc . – Là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào – Chiều của gen cấu trúc: 3’ – 5’ a. Cấu trúc chung của gen Gen cấu trúc có ba vùng – Vùng điều hòa: Ở đầu 3’ mạch mã gốc gen mang tín hiệu khởi động và điều hòa quá trình phiên mã. – Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá axit amin . – Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã . b. Cấu trúc riêng: Sinh vật nhân sơ:Các gen có vùng mã hóa liên tục gọi là gen không phân mảnh Phần lớn sinh vật nhân thực:Các gen có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin ( intron) II. MÃ DI TRUYỀN : a. Khái niệm: – Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử protein . – Mã di truyền là mã bộ ba( gồm 3 nu kế tiếp nhau mã hoa cho một aa) – số bộ ba: 43 = 64 trong đó có + 61 bộ ba: → 20 a.a ( 1 bộ ba AUG là mã mở đầu: khởi đầu dịch mã và mã hóa a.a metionin ( ở sinh vật nhân sơ là foocmin metionin) + 3 bộ ba kết thúc: UAA, UGA, UAG không mã hóa a.a b. Đặc điểm mã di truyền – Đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng bộ ba nu, không gối lên nhau. – Có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền. – Có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. – Có tính thoái hóa: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin (trừ AUG, UGG). III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND ( sao chép, tái bản) 1. Thời điểm : Xảy ra trong nhân tế bào , tại các NST , ở kì trung gian giữa hai lần phân bào . 2. Nguyên tắc: Theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn 3. Diễn biến : – Tháo xoắn phân tử ADN: dưới tác dụng của enzim 2 mạch ADN tách nhau dần – Tổng hợp các mạch ADN mới: + Enzim ADN polimeraza lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn ADN Agốc = T môi trường Tgốc = A môi trường Ggốc X môi trường Xgốc Gmôi trường + Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ nên . * Trên mạch khuôn 3’-5’mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. * Trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn okazaki. Sau đó các đoạn này nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. – Hai phân tử ADN được tạo thành: + Một phân tử ADN qua một lần tự sao cho 2 phân tử ADN + Mỗi phân tử ADN có một mạch mới tổng hợp còn mạch kia của ADN ban đầu – Ý nghĩa : Là cơ sở cho NST , tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định . IV . CỦNG CỐ : Nêu những điểm giống và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực . Nhân đôi ở SV nhân thực có cơ chế giống với sự nhân đôi ở SV nhân sơ nhưng khác nhau ở điểm: SV nhân thực có nghiều phân tử ADN kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo nhiều đơn vị nhân đôi và do nhiều loại enzim tham gia Công thức giải bài tập: – Tính chiều dài: L = x 3,4 (A0) – Tính số lượng nuclêôtit của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X – Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC) – Tính số nuclêôtit mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X A + G = T + X = – Tính số nuclêôtit mỗi loại: A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = ; G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = . A + G = hay 2A + 2G = N – Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit: %A + %G = 50% N %A = %T = = ; %G = %X = = – Số chu kì xoắn: = = V. BÀI TẬP VỀ NHÀ : * Một phân tử ADN chứa 650.000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. a. Tính chiều dài của phân tử ADN đó? b. Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào? * Nếu 1 phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 3000 thì sau 3 lần nhân đôi liên tiếp cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit tự do? * Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trang 10 SGK Phần bổ sung kiến thức : * Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của phân tử ADN , chức năng của phân tử ADN ? Ngày :…/…./…… TTCM Nguyễn Thị Kim Chuyên

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 10: Tương Tác Gen Và Tác Động Đa Hiệu Của Gen trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!