Đề Xuất 6/2023 # Giáo Án Sinh 12 Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học # Top 14 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 6/2023 # Giáo Án Sinh 12 Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học # Top 14 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Sinh 12 Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC Tiết: 23 Ngày soạn: 01.11.09 Ngày dạy:02.11.09 I. Mục tiêu Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người Nêu một số vấn đề xã hội của di truyền học. II Trọng tâm: Các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người: tạo môi trường sạch, sử dụng liệu pháp gen và tư vấn di truyền y học. Một số vấn đề xã hội của di truyền học: tác động của việc giải mã hệ gen người, vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào. II. Chuẩn bị III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp – Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài Kiểm tra bài cũ Nội dung bài mới. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung – Tại sao phải bảo vệ vốn gen của loài người? – Nêu các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người? – Thế nào là tư vấn di truyền? – Tư vấn di truyền có kết qủa thì làm gì? – Nêu các phương pháp sàng lọc trước sinh. – Thế nào là liệu pháp gen? – Nêu quy trình tiến hành liệu pháp gen? – Liệu pháp gen gặp khó khăn gì? – Tại sao liệu pháp gen được coi là kĩ thuật của tương lai? – Việc giải mã hệ gen người ngoài những lợi ích thiết thực còn gây tâm lí lo ngại gì? VD? – Người ta lo ngại gì về thành tựu của công nghệ gen đến sức khỏe con người? * Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ – Hãy nêu hiểu biết của em về AIDS? * GV chú ý cơ chế sao mã ngược. – Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch AIDS? – HS trao đổi nhanh, trả lời được: + Trong quần thể người luôn có các đột biến, ĐB di truyền gây ảnh hưởng lớn. + Cần hạn chế các tác nhân gây ĐB. + Kiểm tra nghiêm ngăt DT từ bào thai. + Vận dụng công nghệ DT trong chữa bệnh. HS đọc SGK trao đổi trả lời được: + Khái niệm tư vấn di truyền y học. + Công việc cấn làm để tư vấn có kết qủa, đăc biệt là chẩn đoán trước sinh. à Chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. – HS đọc SGK trao đổi trả lời : + Khái niệm. + Quy trình liệu pháp gen à vi rút có thể gây hư hỏng các gen khác (không chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST) à Do còn phải hoàn thiện thêm một số khâu trước khi áp dụng đại trà cho người bệnh. – VD: UT báo trước cái chết ảnh hưởng đến cuộc sống. – HS trao đổi nhóm trả lời. – IQ là chỉ số thông minh, chỉ số này nói lên năng lực truí tuệ của người đó. I. Bảo vệ vốn gen của loài người 1 Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến. – Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh, nhờ đó giảm gánh nặng di truyền. – Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. 2 Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh * Khái niệm: là sự trao đổi ý kiến cung cấp thông tin, tiên đoán và chi lời khuyên về khả năng mắc một bệnh di truyền nào đó của đời con của các cặp vợ chồngmà bản thân họ hay một số ngường trong dòng họ đã mắc bệnh ấy. – Tư vấn di truyền cần tiến hành các công việc sau: + Chẩn đoán đúng bệnh di truyền. + Xây dựng được phả hệ của người bệnh. + Chẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh ở đời sau. * Sàng lọc trước sinh: Chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai t ách lấy tế bào phôi để phân tích AND, NST. – Sử dụng tự vấn di truyền y học và sàng lọc trước sinh để giúp giảm thiểu việc sinh ra các trẻ tật nguyền. 3 Liệu pháp gen – Kĩ thuật của tương lai: – Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành. – Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen. * Quy trình tiến hành: + Tách tế bào đột biến ra khỏi bệnh nhân. + Các bản sao bình thường của gen đột biến được gài vào virut rồi đưa vào các tế bào đột biến ở trên. + Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại người bệnh. II. Một số vấn đề của di truyền học. 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người. – Vấn đề tâm lý xã hội việc giải mã bộ gen người: + Hiểu biết hồ sơ di truyền của mỗi cá nhân có cho phép tránh được bệnh tật DT hay đơn thuần thông báo về các chết sớm có thể xảy ra và không tránh khỏi? + Hồ sơ DT của mỗi người có thể ảnh hưởng tới hôn nhân và xin việc làm. 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào. – Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh. – An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen. 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ. a. Hệ số thông minh (IQ) – Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần. b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền – Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ. 4. Di truyền học với bệnh AIDS – Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV. Củng cố: Vì sao hiện nay, các bệnh di truyền có khuynh hướng gia tăng trong các bệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng giảm? Để bảo vệ vốn gen của loài người cần làm gì? 5 Dặn dò: – Học bài cũ. – Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học thông qua nội dung bài 23, trả lời câu hỏi bài tập SGK trang 102

Sinh Học 12 Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học

Tóm tắt lý thuyết

Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành một số phương pháp: tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp gen

a. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến

Khi tiếp xúc các tác nhân đột biến cần có các dụng cụ phòng hộ hợp lí.

Công nghệ hiện đại giúp chống ô nhiễm môi trường

Trồng cây, bảo vệ rừng …

b. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

Các chuyên gia tư vấn di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền

c. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai

Khái niệm liệu pháp gen: là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến

Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành

Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.

Cách tiến hành liệu pháp gen:

Tách TB đột biến ra từ người bệnh

Các bản sao bình thường của gen ĐB được cài vào vỉut rồi đưa vào các TB đột biến ở trên

Chọn các dòng TBcó gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen ĐB rồi đưa vào cơ thể người bệnh

a. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người

Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội như:

Hồ sơ di truyền cho phép tránh được bệnh tật di truyền nhưng có thể là thông báo về cái chết sớm cho bệnh nhân

Hồ sơ di truyền của mỗi người có thể là tư liệu để chống lại chính người đó trong vấn đề xin việc làm, hôn nhân, …

b. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào

c. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ

Hệ số thông minh (IQ)

Hệ sô IQ được sử dụng để đánh giá khả năng trí tuệ của con người, IQ được xác định dựa vào các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần thông qua các hình vẽ, các con số, các câu hỏi

Cách tính IQ

Ví dụ: Trẻ 7 tuổi trả lời được câu hỏi của trẻ 9 tuổi thì: IQ = (9 : 7) × 100 = 129

Khả năng trí tuệ và sự di truyền

Di truyền học với bệnh AIDS

Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV

Quá trình lây nhiễm HIV: Virut xâm nhập vào tế bào người → ARN của virut phiên mã ngược để tạo ra ADN mạch kép → ADN mạch kép xen vào ADN tế bào chủ → ADN virut nhân đôi cùng với hệ gen người

Virut có thể tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu T4, nhưng khi tế bào này hoạt động lập tức chúng bị virut tiêu diệt

Sự giảm sút số lượng và chức năng của các tế bào bạch cầu limpho làm suy giảm chức năng miễn dịch của cơ thể. Các vsv cơ hội lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công gây sốt, tiêu chảy, lao, ung thư, viêm màng não, mất trí, … dẫn tới cái chết cho bệnh nhân

Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV

Hiện nay HIV/AIDS đã trở thành đại dịch của nhân loại

Sơ đồ tổng hợp về AIDS

Giáo Án Sinh Học 12 Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi Của Adn

Tiết:…. Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức. – Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. – Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền. – HS mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Kỹ năng. – Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. – Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ. – Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. – Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC – PHƯƠNG PHÁP : Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN . Sơ đồ liên kết của các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit . Mô hình cấu trúc không gian của ADN . Máy chiếu qua đầu nếu dùng bảng trong . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC : Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra , giới thiệu chương trình Sinh học 12 . Bài mới : sinh sản là một đặc tính cơ bản của cơ thể sống.Trong quá trình sinh sản chúng ta nhận thấy con sinh ra nhất định giống cha mẹ ở 1 mức độ nào đó hay nói cách khác nay chính là sự sao chép lại các tính trạng và tính chất của cơ thể từ thế hệ này sang thế hệ khác gọi là hiện tượng di truyền Thường thì các tính trạng là tính chất của cơ thể được sao chép lại qua sinh sản rất bền vững nhưng không tuyệt đối. Con của cùng cha mẹ vẫn có sự sai khác nào đó và hiện tượng trên gọi là biến dị Vậy sự di truyền và biến dị được thực hiện theo cơ chế nào chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức GV nêu ví dụ trong SGK ? Gen là gì ? Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại thành phần cấu trúc hoá học của phân tử ADN . Giới thiệu cho học sinh biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà … Thế nào là gen cấu trúc? Là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào GV: cho học sinh quan sát hình 1.1 . GV : Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu trúc của một gen cấu trúc gồm mấy vùng? Xác định chiều của gen cấu trúc Dựa vào nội dung trong SGK cho biết Phân biệt gen không phân mảnh và gen phân mảnh Thế nào là gen không phân mảnh? Thế nào là gen phân mảnh? GV yêu cầu HS ? Mã di truyền là gì ? ? Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba ? GV gợi ý cho hs trả lời – Trong ADN chỉ có 4 loại nuclêôtit Trong prôtêin lại có khoảng 20 loại axit amin . – Nếu 1 nuclêôtit xác định 1 axit amin thì có 41 = 4 tổ hợp , chưa đủ để mã hoá cho 20 loại axit amin . – Nếu 3 nuclêôtit xác định 1 axit amin thì có 43 = 64 tổ hợp , thừa đủ để mã hoá cho 20 loại xít amin . ? Mã di truyền có những đặc điểm gì ? GV nêu VD – MMG: 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ – Tất cả các loài đều có trung bộ mã di truyền thể hiện trong bảng 1 trang 8 SGK Chú ý tính phổ biến chỉ mang tính chất tương đối vì có một số trường hợp đặc biệt: TXT ở ADN nhân mã hóa cho Arg đối với ADN ti thể là tín hiệu kết thúc – GV yêu cầu HS quan sát bảng 1 trang 8 và tìm xem co bộ ba nào mã hóa cho 2 loại axit amin khác nhau tính đặc hiệu – GV yêu cầu HS tìm các bộ ba khác nhau mã hóa cho Glutamin GV cho học sinh nghiên cứu mục III , kết hợp quan sát hình 1.2 ? Quá trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở thành phần nào trong tế bào ? Trong điều kiện nào ? ?. ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? ? Như thế nào là nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn? ? Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN? ? Cho biết vai trò của enzim ADN- polinucleotit? ? Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì? ? Các nuclêôtit (Nu) tự do của môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào? ? Mạch nào được tổng hợp liên tục , mạch nào tổng hợp từng đoạn ?vì sao? ?. Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào ? ?. Quá trình nhân đôi của ADN có ý nghĩa như thế nào? Dựa vào nd trong SGK trả lời HS dựa vào kiến thức lớp 10 trả lời – Gen cấu trúc có 3 vùng : Vùng điều hoà đầu gen mang tín hiệu khởi động , vùng mã hoá mang thông tin mã hoá axit amin , vùng kết thúc nằm ở cuối gen . – Chiều của gen cấu trúc từ 3’ – 5’ HS trả lời HS dựa vào nội dung trong SGK trả lời HS trả lời Mã di truyền có 4 đặc điểm: – Đọc liên tục theo từng bộ ba không gối lên nhau – Tính phổ biến – Tính thoái hóa – Tính đặc hiệu HS quan sát bảng 1 trả lời không có bộ ba nào mã hóa cho hai loại a.a khác nhau Bộ ba: GAA, GAG – Học sinh nghiên cứu mục III , và quan sát hình 1.2 – Xảy ra trong nhân tế bào , tại các NST , ở kì trung gian giữa hai lần phân bào . – ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn . – Nguyên tắc bổ sung nghĩa là A = T và GX – Bán bảo toàn là ADN mới tổng hợp có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp – Enzim ADN – polinucleotit và một số enzim khác, các nu tự do trong môi trường nội bào – Tổng hợp mạch polinucleotit Gồm 3 giai đoạn: Tháo xoắn phân tử ADN, tổng hợp các mạch ADN mới, Hai phân tử ADN được tạo thành 3’ – 5’ liên tục, 5’ – 3’ ngắt quãng.Vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ Hai phân tử ADN được tạo thành Là cơ sở cho NST , tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định . I. GEN : 1. Khái niệm : Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN . 2. Cấu trúc của gen cấu trúc . – Là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào – Chiều của gen cấu trúc: 3’ – 5’ a. Cấu trúc chung của gen Gen cấu trúc có ba vùng – Vùng điều hòa: Ở đầu 3’ mạch mã gốc gen mang tín hiệu khởi động và điều hòa quá trình phiên mã. – Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá axit amin . – Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã . b. Cấu trúc riêng: Sinh vật nhân sơ:Các gen có vùng mã hóa liên tục gọi là gen không phân mảnh Phần lớn sinh vật nhân thực:Các gen có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin ( intron) II. MÃ DI TRUYỀN : a. Khái niệm: – Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử protein . – Mã di truyền là mã bộ ba( gồm 3 nu kế tiếp nhau mã hoa cho một aa) – số bộ ba: 43 = 64 trong đó có + 61 bộ ba: → 20 a.a ( 1 bộ ba AUG là mã mở đầu: khởi đầu dịch mã và mã hóa a.a metionin ( ở sinh vật nhân sơ là foocmin metionin) + 3 bộ ba kết thúc: UAA, UGA, UAG không mã hóa a.a b. Đặc điểm mã di truyền – Đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng bộ ba nu, không gối lên nhau. – Có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền. – Có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. – Có tính thoái hóa: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin (trừ AUG, UGG). III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND ( sao chép, tái bản) 1. Thời điểm : Xảy ra trong nhân tế bào , tại các NST , ở kì trung gian giữa hai lần phân bào . 2. Nguyên tắc: Theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn 3. Diễn biến : – Tháo xoắn phân tử ADN: dưới tác dụng của enzim 2 mạch ADN tách nhau dần – Tổng hợp các mạch ADN mới: + Enzim ADN polimeraza lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn ADN Agốc = T môi trường Tgốc = A môi trường Ggốc X môi trường Xgốc Gmôi trường + Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ nên . * Trên mạch khuôn 3’-5’mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. * Trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn okazaki. Sau đó các đoạn này nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. – Hai phân tử ADN được tạo thành: + Một phân tử ADN qua một lần tự sao cho 2 phân tử ADN + Mỗi phân tử ADN có một mạch mới tổng hợp còn mạch kia của ADN ban đầu – Ý nghĩa : Là cơ sở cho NST , tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định . IV . CỦNG CỐ : Nêu những điểm giống và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực . Nhân đôi ở SV nhân thực có cơ chế giống với sự nhân đôi ở SV nhân sơ nhưng khác nhau ở điểm: SV nhân thực có nghiều phân tử ADN kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo nhiều đơn vị nhân đôi và do nhiều loại enzim tham gia Công thức giải bài tập: – Tính chiều dài: L = x 3,4 (A0) – Tính số lượng nuclêôtit của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X – Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC) – Tính số nuclêôtit mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X A + G = T + X = – Tính số nuclêôtit mỗi loại: A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = ; G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = . A + G = hay 2A + 2G = N – Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit: %A + %G = 50% N %A = %T = = ; %G = %X = = – Số chu kì xoắn: = = V. BÀI TẬP VỀ NHÀ : * Một phân tử ADN chứa 650.000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X. a. Tính chiều dài của phân tử ADN đó? b. Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào? * Nếu 1 phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 3000 thì sau 3 lần nhân đôi liên tiếp cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit tự do? * Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trang 10 SGK Phần bổ sung kiến thức : * Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của phân tử ADN , chức năng của phân tử ADN ? Ngày :…/…./…… TTCM Nguyễn Thị Kim Chuyên

Giáo Án Sinh 12 Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen

I. Mục đích yêu cầu :

1. Kiến thức : HS phải

– Nhận biết được hiện tượng liên kết gen.

– Giải thích được cơ sở TB học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.

– Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.

2. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng

– Suy luận logic.

– Tìm tòi và phán đoán.

– Khái quát hóa các vấn đề.

– Bồi dưỡng cho HS quan điểm duy vật biện chứng về sự đa dạng, phong phú của SV thông qua ý nghĩa lý luận của hiện tượng hoán vị gen.

– Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết gen & hoán vị gen.

BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Ngày soạn : Lớp dạy : Mục đích yêu cầu : Kiến thức : HS phải Nhận biết được hiện tượng liên kết gen. Giải thích được cơ sở TB học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng Suy luận logic. Tìm tòi và phán đoán. Khái quát hóa các vấn đề. Thái độ : Bồi dưỡng cho HS quan điểm duy vật biện chứng về sự đa dạng, phong phú của SV thông qua ý nghĩa lý luận của hiện tượng hoán vị gen. Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết gen & hoán vị gen. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Giáo viên : Sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen của Moocgan. Sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng hoán vị gen của Moocgan. Tranh phóng to hình 11 SGK dã có sự sửa chửa về màu sắc của các NST tương đồng trong giai đoạn bắt chéo của chúng. Vẽ 1 cặp NST tương đồng có 1 số gen trên đó. Học sinh : Nghiên cứu SGK. Xem các thí nghiệm về liên kết gen và hoán vị gen. Tìm hiểu ý nghĩa của liên kết và hoán vị gen. Hoạt động dạy học : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Tiến trình dạy học : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : trực quan + vấn đáp gởi mở -Chúng ta sét thí nghiệm sau: -Treo sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen đã chuận bị sẵn trong bảng con. -Yêu cầu HS chừa vở về nhà ghi sơ đồ thí nghiệm vào. -Các em có nhận xét gì về kết quả ở F1 & Fa của phép lai trên? -F1 đồng tính thân xám cánh dài nói lên điều gì? -Còn Fa ? -Kết quả này giống phép lai nào của Menđen? -Tại sao phép lai 2 tính của Menđen lại giống với phép lai 1 tính của Menđen? èchúng ta sang phần 3 để tìm câu trả lời. -Fa có 2 kiểu tổ hợp vậy F1 cho mấy loại giao tử? Vì sao? àHoàn thiện . -P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng. Vậy, F1 phải có kiểu gen ntn? àHoàn thiện. -F1 có 2 cặp gen dị hợp mà Fa cho kết quả giống lai 1 tính. Vậy em có nhận xét gì về vị trí của 2 cặp gen dị hợp này trên NST? àHoàn thiện. -Qua sơ đồ thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tính trạng màu sắc thân với các tính trạng hình dạng cánh ở ruồi giấm? -Qua đó nói lên được điều gì về gen quy định màu sắc thân với gen quy định hình dạng cánh? àHoàn thiện . -Vậy cơ sở TBH của hiện tượng liên kết gen là gì? àchúng ta sang phần 4. -Treo hình vẽ 1 cặp NST tương đồng có 1 số cặp gen trên đó lên bảng. -Quan sát hình trên bảng em có nhận xét gì về sự phân bố của các gen trên NST? -Điều đó sẽ dãn đến hiện tượng gì khi NST phân ly trong giảm phân? àHoàn thiện. -Quy ước gen: -Hướng dẫn HS viết gen liên kết & xác định KG của P thuần chủng. -Gọi 1 em lên bảng viết sơ đồ lai. èHoàn thiện. -Vậy nội dung quy luật liên kết gen là gì? àgọi 1 HS đọc. Thông báoè tuy nhiên các gen trên NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. Vậy, do đâu mà các gen trên NST không di truyền cùng nhau & khi đó sẽ dẫn đến hiện tượng gì? à sang phần II. -F1 đồng tính thân xám cánh dài. -Thân xám cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. -Fa : 1 thân xám cánh dài, 1 thân đen cánh cụt ègiống phép lai 1 tính của Menđen. -F1 cho 2 loại giao tử vì ruồi cái thân đen cánh cụt là đồng hợp lặn nên chỉ cho 1 loại giao tử. -F1 phải dị hợp 2 cặp gen. -2 cặp gen dị hợp này phải nằm trên cùng 1 NST. + Tính trạng thân xám luôn đi với cánh dài. + Tính trạng thân đen luôn đi vói cánh cụt. -Có sự liên kết giữa gen quy định màu sắc thân & gen quy định hình dạng cánh. -Quan sát bảng. -Các gen phân bố thành hàng dọc trên NST. -Khi NST thể phân ly trong giảm phân sẽ dẫn đến các gen trên đó đi cùng nhau. Sơ đồ lai : Pt/c : ♀AB//AB x ♂ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) Gp : AB , ab F1 : AB//ab (100% xám,dài) (♂F1) AB//ab x (♀) ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) G : AB , ab ; ab Fa : 1 AB//ab 1 ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) àcác bạn khác bổ sung. I. Liên kết gen : 1. Thí nghiệm : Moocgan cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về màu sắc thân & hình dạng cánh. 2. Nhận xét : -F1 đồng tính thân xám cánh dài. è thân xám cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. -Fa : 1 thân xám cánh dài, 1 thân đen cánh cụt ègiống phép lai 1 tính của Menđen. 3. Giải thích : -Fa có hai kiểu tổ hợp mà ruồi cái thân đen cánh cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử è F1 cho 2 loại giao tử. -P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản èF1 có 2 cặp gen dị hợp. -F1 có 2 cặp gen dị hợp mà Fa cho kết quả giống lai 1 tính trạng è2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng 1 NST tương đồng. -Tính trạng thân xám luôn đi với cánh dài. Tính trạng thân đen luôn đi vói cánh cụt è có hiện tượng liên kết giữa gen quy định màu sắc thân & gen quy định chiều dài cánh. 4. Cơ sở TB học của liên kết gen : -Các gen phân bố thành hàng dọc trên NST. Do vậy khi NST phân ly trong giảm phân, các gen trên đó đi cùng nhau làm thành nhóm gen liên kết(số nhóm liên kết=số NST trong giao tử). *Sơ đồ lai : Quy ước gen : A : thân xám, a : thân đen, B : cánh dài, b : cánh cụt, 5. Nội dung quy luật liên kết gen : Các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm liên kết gen & có xu hướng di truyền cùng nhau. Hoạt động 2 : trực quan + vấn đáp gợi mở. -Moocgan đã tiến hành các thí nghiệm sau đây ở ruồi giấm. -Treo sơ đồ thí nghiệm lên bảng. Yêu cầu HS chừa vở về nha ghi sơ đồ vào. -Em có nhận xét gì về kết quả ở F1 và Fa của phép lai trên? -Vậy, tại sao Fa lại cho ra 4 loại KH và tỉ lệ không đều nhau? -Fa có 4 loại KH vậy ruồi cái F1 phải cho mấy loại giao tử? vì sao? -Vậy ruồi cái F1 phải có KG ntn? àHoàn thiện . -Treo tranh phóng to H.11 đã sửa đổi lên bảng. -Em hãy cho biết, giữa các cặp NST kép tương đồng xảy ra hiện tượng gì? -Hiện tượng trao đổi chéo diễn ra ở thời điểm nào? -Hiện tượng trao đổi chéo nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các gen liên kết? -àHoàn thiện. -Quan sát H.11 trên bảng, em hãy cho biết kết quả của hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST kép tương đồng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử? àthông báo. -Tại sao khoảng cách giữa các gen càng lớn thì tần số HV càng cao? ànhận xetàhoàn thiện: khoảng cách giữa các gen càng lớn àsố điểm trao đổi chéo càng nhiềuàtỉ lệ giao tử HV càng nhiềuàtần số HVG càng cao. àthông báo: tần số HVG ≤ 50% vì : +xu hướng liên kết gen hoàn toàn là chủ yếu. +khi có HVG thì chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng. Vì vậy nếu tất cả các TB khi giảm phân đều có hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 gen nào đó thì tỉ lệ giao tử có HV với giao tử không có HVG vẫn là 1 : 1. nghĩa là chỉ đạt tới giá trị 50% là tối đa. +không phải bất kì TB nào có KG cùng loại đều xảy ra HVG, có TB không xảy ra HVG. f = Tổng cá thê có KH khác P Tổng cá thể thu được ở phép lai phân tích x 100% -Đưa ra công thức tính tần số HVG. -Hướng dẫn HS tính tần số các loại giao tử : +Dựa vào công thức trên em hãy lên bảng tính tần số HVG ở thí nghiệm của Moocgan? -Vậy tần số các loại giao tử là bao nhiêu? (các hãy dựa vào cơ sở TBH để tính) -Các em chừa vở về nhà ghi sơ đồ lai vào. -Từ những gì đã nghiên cứu em hãy cho biết nội dung của quy luật HVG lag gì? -trả lời. - -Ruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tử. Vì ruồi thân đen cánh cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử. -Ruồi cái F1 phải dị hợp 2 cặp gen. -Các NST kép trong cặp NST kép tương đồng đang xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. -Ở kỳ đầu của giảm phân 1. -Có sự liên kết không hoàn toàn giữa các gen liên kết. -Cho ra 4 loại giao tử với 2 loại giao tử mang gen liên kết & 2 loại giao tử mang gen hoán vị. -HS trả lời, HS khác bổ sung. f = 206+185 965+944+206+185 x 100% = 17% -theo cơ sở TBH thì : % Ab = % aB % AB = % ab è% Ab = % aB = 17/2 = 8,5% %AB = % ab = (100-17)/2 = 41,5% II. Hoán vị gen : 1.Thí nghiệm của Moocgan & hiện tượng HVG: a.Thí nghiệm : b.Nhận xét : +F1 tương tự thí nghiệm liên kết gen. +Fa có 4 loại KH với tỉ lệ không đều nhau. -2 loại KH gống với P chiếm tỉ lệ cao (xám,dài & đen,cụt) -2 loại KH khác P chiếm tỉ lệ nhỏ (xám,cụt & đen,dài) c.giải thích : quy ước gen tương tự phần liên kết gen. -Fa có 4 loại KH mà ruồi đực đen,cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử àruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tửàruồi cái F1 có 2 cặp gen dị hợp. -Fa có 4 loại KH khác phân li độc lập & liên kết genàcó sự liên kết không hoàn toàn, nghĩa là có sự đổi chỗ (hoán vị) gữa gen A & a hoặc B với b. -Do có sự hoán vị gen nên ngoài 2 loại giao tử mang gen liên kết ( AB & ab ) thì còn 2 loại giao tử mang gen hoán vị ( Ab & aB ) 2. Cơ sở TB học của hiện tượng HVG : -Sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến HVGàxuất hiện những tổ hợp gen mới. (tỉ lệ các loại giao tử trong trường hợp AB//ab là : % AB = % ab % Ab = % aB) * Tấn số HVG ( f ) f thể hiện khoảng cách tương đối & lực liên kết giữa các gen trên NST. Do vậy khoảng cách giữa các gen này càng lớn thì lực liên kết càng nhỏàtần số HVG càng lớn & ngược lại. - Tần số HVG ≤ 50%. *Công thức tính tần số HVG : *Sơ đồ lai : 3. Nội dung quy luật HVG : -Các gen tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng có khả năng đổi chỗ (hoán vị) cho nhau. Hoạt động 3 : vấn đáp gởi mở,tìm tòi + giảng giải -Tại sao mỗi gen không nằm trên 1 NST riêng? -Vd : +Ở RG có tới 20000-25000 gen nhưng chỉ có 4 cặp NST. +Ở người gần 100000 gen nhưng cũng chỉ có 23 cặp NST. -Vậy, nhiều gen cùng nằm trên 1 NST thì có lợi gì? -Điều này cũng sẽ có hạn chế gì? -Trong công tác chọn giống, người ta ứng dụng hiện tượng liên kết gen ntn? -Quan sát H.11 & KH ở Fa của sơ đồ thí nghiệm treo trên bảng hãy cho biết hiện tượng HVG có ý nghĩa gì? -Tần số HVG cho ta biết điều gì? -Đó cũng là cách để chúng ta lập bản đồ di truyền. -Vậy bản đồ di truyền là gì? -Vậy bản đồ di truyền cho ta lợi ích gì? -Vì số lượng gen ở SV là rất lớn trong khi số lượng NST lại ít hơn. -khi di truyền cùng nhau sẽ tạo nên nhiều tính trạng tốt. -Các gen nằm trên cùng 1 NST liên kết với nhau sẽ hạn chế biến dị tổ hợp àhạn chế sự đa dạng phong phú của SV. -Khoảng cách giữa các gen. III.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen & HVG : 1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen ; a. Ý nghĩa lý luận : -Củng cố được những tính trạng mong muốnàduy trì sự ổn định của loài. -Tuy nhiên hiện tượng liên kết gen sẽ hạn chế biến dị tổ hợp àhạn chế sự đa dạng phong phú của loài. b. Ý nghĩa thực tiễn : -Trong công tác chọn giống các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây ĐB chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. 2. Ý nghĩa của hiện tượng HVG : a. Ý nghĩa : -Hiện tượng HVG làm tăng biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa, qua đó giúp SV đa dạng phong phú. b.Lập bản đồ di truyền : _Từ tần số HVG giữa các gen có thể lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. *Khái niệm bản đồ di truyền. Bản đồ di truyền bao gồm toàn bộ số NST đơn bội của loài và vị trí tương đối của các gen trên NST. *Đơn vị bản đồ di truyền : ĐV bản đồ DT = 1% trao đổi chéo(1% HVG) Và để tôn vinh Moocgan thì 1% trao đổi chéo đgl 1 centimet Moocgan (cM). * ý nghĩa của bản đồ di truyền: Bản đồ di truyền cho phép đoán tần số các tổ hợp gen mới trong các phép laiàcó ý nghĩa trong công tác chọn giống cũng như trong nghiên cứu khoa học. Củng cố : Nhắc lại nội dung của quy luật LKG & HVG? Tần số HVG cho biết điều gì? Tại sao f ≤ 50%? Hướng dẫn học ở nhà : Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

bai 11 lop 12 co chau huong chúng tôi

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Sinh 12 Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!