Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Ngữ Văn Lớp 8 Tiết 82: Câu Cầu Khiến mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: -Hiểu rõ đặc điểm hình thức của Câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các câu khác. -Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. II.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ:-Nêu những chức năng khác của câu nghi vấn? Cho VD một trong những chức năng đó. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 ?Trong đoạn trích trên, có những câu nào là câu cầu khiến? ?Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến? ?Tác dụng của câu cầu khiến? GV yêu cầu HS tìm hiểu ở mục I.2 trong SGK và trả lời các câu hỏi: ?Cách đọc câu”Mở cửa” trong VD b có khác với cách đọc câu “Mở cửa” trong VD a không? ?Câu “Mở cửa” trong VD b dùng để làm gì, khác với câu”Mở cửa” trong VD a ở chỗ nào? ?Vâïy qua tìm hiểu các vD, em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Yêu cầu khi viết câu cầu khiến? 1 HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK Hoạt động 2 -HS đọc các VD -Các câu cầu khiến: +Thôi đừng lo lắng. +Cứ về đi. +Đi thôi con. -Đặc điểm hình thức: +Có những từ cầu khiến:đừng, đi, thôi -Tác dụng: +Câu đầu: khuyên bảo, động viênø +2Câu sau: yêu cầu, nhắc nhở -Câu”Mở cửa” trong VD b có ngữ điệu (thể hiện qua cách đọc) của câu cầu khiến với ý nghĩa yêu cầu, đề nghị, ra lệnh; còn câu”Mở cửa” ở trong VD a là câu trần thuật với ý nghĩa thông tin-sự kiện -Câu”Mở cửa” trong VD b dùng để đề nghị, ra lệnh; còn ở VD a dùng để trả lời câu hỏi. 1.Đặc điển hình thức và chức năng. GHI NHỚ SGK T31 II.Luyện tập Bài tập 1: Xác định câu cầu khiến thông qua đặc điểm hình thức của nó: a)Có hãy: vắng chủ ngữ b) Có đi: chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ 2 -số ít c) Có đừng: chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất- số nhiều Nhận xét về ý nghĩa của các câu khi thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ -Thêm CN:-Con hãy lấy gạo mà lễ Tiên Vương.( ý nghĩa không thay đổi, nhưng tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn) -Bớt CN:-Hút trước đi.( ý nghĩa không thay đổi, nhưng yêu cầu mang tính chất ra lệnh, có vẻ kém lịch sự hơn) -Thay đổi CN:-Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.(ý nghĩa của câu bị thay đổi:chúng ta bao gồm cả người nói và người nghe, các anh: chỉ có người nghe) Bài tập 2:Các câu cầu khiến: Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sụt sùi ấy đi. Các em đừng khóc. Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này! * Nhận xét: -câu a: vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi -câu b: CN các em, ngôi thứ 2-số nhiều, từ ngữ cầu khiến đừng -câu c: vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến( được biểu thị mặt hình thức dấu chấm than) Bài tập 3:So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu: a.Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. *Giống nhau: đều là câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến hãy *Khác nhau:-Câu a:vắng CN, có cả từ ngữ cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến, ý nghĩa mang tính chất ra lệnh. -Câu b: có CN thầy em( ngôi thứ 2-số ít), ý nghĩa có tính chất khích lệ động viên. Bài tập 4(về nhà) Bài tập 5: Giải thích vì sao 2 câu( Đi đi con! và Đi thôi con.) không thể thay thế cho nhau: -Đi đi con! Chỉ yêu cầu người con thực hiện hành đông đi. -Đi thôi con. Yêu cầu cả người mẹ và người con cùng thực hiện hành động đi. 4. Củng cố-dặn dò: -Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến ? -Lấy thêm một số VD -Về nhà học bài, làm bài tập còn lại -Soạn bài:Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh +Đọc kĩ bài văn trong SGK và trả lời các câu hỏi +4 nhóm làm 4 câu hỏi trong SGK theo trình tự
Giáo Án Văn 8 Bài Câu Cầu Khiến
2. Kĩ năng 3. Thái độ 1. Giáo viên 2. Học sinh 2. Kiểm tra 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạtHĐ1.HDHS tìm hiểuđặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
– Gọi HS đọc BT 1-SGK (T 30)
H: Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? H: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ?H: Câu cầu khiến ở đoạn trích trên dùng để làm gì ?
– Gọi HS đọc bài tập 2
H: Cách đọc câu” mở cửa “trong câu b có gì khác với cách đọc trong câu a từ “mở cửa’ không ?H: Qua 2 BT em rút ra nhận xét gì ? Em hiểu thế nào là câu cầu khiến ?H: Khi sử dụng câu CK cần chú ý điều gì ?
– GV tóm lược nội dung bài học.
– GV gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ sgk
– GV yêu câu hs đọc nội dung bài tập 1
H: Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức và chức năng gì?
HĐ2.HDHS luyện tập:
– Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
H: Chỉ ra đặc điểm hình thức của các câu trên?Nhận xét về chủ ngữ?H: Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữvà nhận xét về nghĩa của câu?
– GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2:
H: Xác định câu CK ? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa CK giữa các câu đó?
– GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
H: so sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu khiến a và b
– Báo cáo kết quả.
– GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.
– GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 5
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
– Các câu trên có chứa các từ cầu khiến: Đừng ,đi , thôi.
b. Bài tập 2: SGK -T30
+ Khác :Câu a→Trần thuật (Trả lời câu hỏi )
Câu b→Câu CK phát âm nhấn giọng (Đề nghị ,ra lệnh)
2. Nhận xét:
– Hình thức: câu CK có những từ CK:Hãy, đừng, chớ .đi, thôi, nào..ngữ điệu CK: Ra lệnh, yêu cầu …
– Kết thúc câu CK dùng dấu chấm than.
– Khi ý CK không được nhấn mạnh thì dùng dấu chấm.
– Chức năng : Dùng để ra lệnh , yêu cầu, khuyên bảo, đề nghị…
* Ghi nhớ :SGK-T31II. Luyện tập
Bài 1 : Xét các câu sau và trả lời câu hỏi
– Các câu trên có chứa các từ cầu khiến:Hãy, Đi, Đừng.
a. Vắng CN (Lang Liêu )
b. CN (Ông giáo) ngôi thứ 2 số ít.
c. CN (Chúng ta) ngôi thứ nhất số nhiều.
* Thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ:
a. Con hãy lấy gạo …nghĩa của câu không thay đổi
b. Bỏ CN…hút trước đi →ý CK mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn.
c. Thay đổi chúng tôi các anh đừng làm gì nữa …(Thay đổi chúng ta bao gồm cả người nói, người nghe, các anh chỉ có người nghe)
Bài 2:
a. Thôi im…ấy đi( ra lệnh thể hiện sự mỉa mai)(CK :đi →vắng CN)
b. Các em đừng khóc.( khuyên bảo)
( CK :đừng →CN ngôi thứ 2 số nhiều)
Bài 3 : So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu
+ Giống đều có từ CK ..hãy
+ khác nhau :
– Câu a→ vắng CN có ngữ CK mang tính chất ra lệnh
– Câu b→ Có CN thầy em ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. (Ngôi thứ 2 số ít)→khích lệ ,động viên.
Bài 4: Dế choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ nhà Dế Choắt sang nhà Dế Mèn(Câu nói của Dế Choắt có mục đích cầu khiến).
– Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn và Dế Choắt vừa yếu đuối vừa nhút nhát vì vậy mà ngôn từ của Dế Choắt khiêm nhường, rào trước đón sau.
Bài 5:
– Hai câu này không thể vì chúng có nghĩa khác nhau.
– Trường hợp 1 : Người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời . Trường hợp 2 người mẹ bảo con đi cùng mình
+ Đi đi con →Chỉ có người con đi
+ Đi thôi con →Người con và cả mẹ cùng đi
4. Củng cố, luyện tập
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON HỌC TỐT LỚP 8 CHỈ 399K
Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất – CHỈ TỪ 199K tại chúng tôi
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Soạn Bài Câu Cầu Khiến Sgk Ngữ Văn 8 Tập 2
Hướng dẫn Soạn Bài 20 sách giáo khoa Ngữ văn 8 tập hai. Nội dung bài Soạn bài Câu cầu khiến sgk Ngữ văn 8 tập 2 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, cảm thụ, phân tích, thuyết minh,… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 8 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn 8.
I – ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
1. Câu 1 trang 30 sgk Ngữ văn 8 tập 2
Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
a) Ông lão chào con cá và nói:
– Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: – Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
b) Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy:
– Đi thôi con.
(Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
Câu hỏi:
– Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến?
– Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
Trả lời:
– Các câu cầu khiến trong những đoạn trích trên và tác dụng:
a) Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi.
→ Khuyên bảo, yêu cầu.
→ Yêu cầu.
– Đặc điểm hình thức: có chứa các từ mang nghĩa yêu cầu, sai khiến: đừng, đi, thôi.
2. Câu 2 trang 30 sgk Ngữ văn 8 tập 2
Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi.
– Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.
a) – Anh làm gì đấy?
b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
Câu hỏi:
– Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa!” trong (a) không?
Trả lời:
– Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa!” trong (a) ở chỗ nào?
– Khi đọc câu ” Mở cửa!” trong b), ta cần đọc với giọng nhấn mạnh hơn vì đây là một câu cầu khiến (khác với câu ” Mở cửa! ” trong a) – câu trần thuật, đọc với giọng đều hơn).
– Trong a), câu ” Mở cửa!” dùng để trả lời cho câu hỏi trước đó. Trái lại, trong b), câu ” Mở cửa! ” dùng để yêu cầu, sai khiến.
II – LUYỆN TẬP
1. Câu 1 trang 31 sgk Ngữ văn 8 tập 2
Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:
a) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
( Bánh chưng, bánh giầy)
b) Ông giáo hút thuốc đi.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
( Chân, Tay , Tai, Mắt, Miệng)
Câu hỏi:
– Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?
Trả lời:
– Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào.
– Các câu trên là câu cầu khiến vì có chứa các từ mang ý nghĩa cầu khiến: hãy, đi, đừng.
– Chủ ngữ trong các câu trên đều chỉ người tiếp nhận câu nói hoặc chỉ một nhóm người có mặt trong đối thoại. Cụ thể:
+ Trong a): chủ ngữ vắng mặt (ở đây ngầm hiểu là Lang Liêu, căn cứ vào những câu trước đó).
+ Trong b): Chủ ngữ là Ông giáo.
+ Trong c): Chủ ngữ là chúng ta.
Có thể thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ của các câu trên, về cơ bản nghĩa của các câu ít nhiều đều có sự thay đổi. Ví dụ:
+ Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (nghĩa của câu tuy không thay đổi nhưng đối tượng tiếp nhận câu nói được xác định rõ hơn, lời yêu cầu cũng nhẹ nhàng và tình cảm hơn).
+ Hút trước đi. (nghĩa của câu thay đổi và lời nói kém lịch sự hơn).
+ Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không? (nghĩa của câu có sự thay đổi, ở đây, người nói đã được loại ra khỏi những đối tượng tiếp nhận lời đề nghị).
2. Câu 2 trang 32 sgk Ngữ văn 8 tập 2
Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.
a) Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa.
b) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
– Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: – Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát […].
c) Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, hét lên:
Trả lời:
(Theo Ngữ văn 6, tập một)
– Các câu cầu khiến:
a) Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi
b) Các em đừng khóc
c) Đưa tay cho tôi mau!, Cầm lấy tay tôi này!
– Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện giữa những câu cầu khiến trên:
a) Vắng chủ ngữ, từ ngữ cầu khiến kèm theo là từ đi.
b) Chủ ngữ là Các em (ngôi thứ hai, số nhiều), từ ngữ cầu khiến là từ đừng.
c) Khuyết chủ ngữ, ngữ điệu cầu khiến khẩn trương, gấp gáp.
3. Câu 3 trang 32 sgk Ngữ văn 8 tập 2
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
Trả lời:
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
– Giống: đều yêu cầu, đề nghị người chồng cố ngồi dậy ăn chút ít cháo.
– Khác:
a) Vắng chủ ngữ.
b) Chủ ngữ “thầy em” làm cho ý nghĩa cầu khiến nhẹ nhàng hơn, tình cảm của người nói cũng được thể hiện rõ hơn.
4. Câu 4 trang 32 sgk Ngữ văn 8 tập 2
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: – Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
– Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh! – Đào ngay giúp em một cái ngách! Trả lời:
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:
– Dế Choắt nói với Dế Mèn: Việc muốn đào thông sang hang nhà Dế Mèn với mục đích làm thế phòng thủ cho căn nhà Dế Choắt đang ở.
– Dế Choắt rất khiêm nhường, Dế Choắt tự coi mình có vai giao tiếp thấp hơn Dế Mèn. Hai câu trên là hai câu ra lệnh, không phù hợp với tính cách và hoàn cảnh của nhân vật này.
5. Câu 5 trang 33 sgk Ngữ văn 8 tập 2
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
Trả lời:
Câu “Đi đi con!” trong đoạn trích trên và câu “Đi thôi con.” Trong đoạn trích ở mục L1.b (tr.30) có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
Không thể sử dụng câu “Đi thôi con!” để thay thế cho câu “Đi đi con!” bởi vì:
– Câu cầu khiến “Đi thôi con!” như lời giục giã, lúc này cả người nói và người nghe sẽ cùng thực hiện hành động rời đi.
– Trong khi câu cầu khiến “Đi đi con!” như một sự động viên, khích lệ đứa con hãy can đảm bước đi một mình.
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”
Soạn Văn 8 Siêu Ngắn Bài: Câu Cầu Khiến
Trả lời
Các câu trên là câu cầu khiến vì có chứa các từ mang ý nghĩa cầu khiến: hãy, đi, đừng.Chủ ngữ trong các câu trên đều chỉ người tiếp nhận câu nói hoặc chỉ một nhóm người có mặt trong đối thoại. Cụ thể:
Trong (a): chủ ngữ vắng mặt (ở đây ngầm hiểu là Lang Liêu, căn cứ vào những câu trước đó).
Trong (b): Chủ ngữ là Ông giáo.
Trong (c): Chủ ngữ là chúng ta.
Có thể thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ của các câu trên, về cơ bản nghĩa của các câu ít nhiều đều có sự thay đổi. Ví dụ:
Con hãy lấy gạo làm bành mà lễ Tiên Vương (không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn).
Hút trước đi (ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn).
Nay cách anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không (thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu ở đây chỉ nói những người khác mà không bao gồm người nói)
Trả lời
Những câu cầu khiến có trong những đoạn trích đó là:
Đoạn a: Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
Đoạn b: Các em đừng khóc.
Đoạn c: Đưa tay cho tôi mau ! Cầm lấy tay tôi này !
Sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu trên:
Câu a có từ ngữ cầu khiến đi. Vắng chủ ngữ.
Câu b có từ ngữ cầu khiến đừng. Có chủ ngữ, ngôi thứ hai số nhiều.
Câu c không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Vắng chủ ngữ
Trả lời
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu trên:
Câu a: không có chủ ngữ mang ý nghĩa khuyên bảo (khuyên húp cháo)
Câu b: có thêm chủ ngữ là “Thầy em” khiến cho câu cầu khiến nhẹ nhàng hơn, thể hiện rõ hơn thái độ, tình cảm của người nói. Tuy nhiên câu vẫn mang ý nghĩa khuyên bảo, chỉ thay đổi sắc thái.
Trả lời
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích nhờ Dế Mèn đào giúp một cái ngách thông sang nhà.
Trong câu trên Dế Choắt không dùng những câu nói khác mà sử dụng cách nói như vậy bởi vì: Dế Choắt ở địa vị dưới lại, là một người yếu thế. Cách cầu khiến hết sức khôn khéo của Dế Choắt trong đoạn trích trên vừa thể hiện sự khôn khéo, vừa cho thấy Dế Choắt là người biết đạo lí. Cách nói khôn khéo khiến Dế Mèn không thể từ chối được
Trả lời
Câu “Đi đi con !” trong đoạn trích trên và câu “Đi thôi con.” không thể thay thế được cho nhau.
Trong đoạn văn này, câu nói đó được người mẹ dùng để khuyên con hãy vững tin bước vào đời. Trái lại, trong đoạn văn (rút từ truyện Cuộc chia tay của những con búp bê), người mẹ bảo đứa con đi cùng mình.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Ngữ Văn Lớp 8 Tiết 82: Câu Cầu Khiến trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!