Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Ngữ Văn 10 Trọn Bộ mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. Mục tiêu cần đạt: – Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam. – Nắm vững hệ thống vấn đề về + Thể loại của văn học Việt Nam + Con người trong văn học Việt Nam – Bồi dưỡng niềm tự hàovề truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ nghiêm túc, lòng say mê với văn học Việt Nam. B. Phương tiên thực hiện: – SGK, SGV. – Các tài liệu về lịch sử văn học Việt Nam. C. Phương pháp: D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài mới: lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu bài “ Tổng quan văn học Việt Nam” Hoạt động của gv và hsinh Nội dung cần đạt – Hoạt động 1: GV chia học sinh thành 4 nhóm, hướng dẫn học sinh đọc và tóm tắt nội dung phần 1 & 2 của bài học ® GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. 1) Bài “Tổng quan văn học Việt Nam” có những nội dung cơ bản nào? Em hãy cho biết các bộ phận hợp thành của Văn học Việt Nam? 2) Văn học dân gian do ai sáng tác và lưu truyền bằng hình thức nào? Những thể loại và đặc trưng của văn học dân gian? 3) Văn học viết là bộ phận văn học xuất hiện vào thời điểm nào? -Những đặc điểm cơ bản về: tác giả, hình thức lưu truyền , chữ viết, thể loại của văn học viết? 4) Văn học VN phát triển qua mấy thời kỳ? Các thời đại lớn của văn học VN? 5) Văn học trung đại được hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học ntn? – Vì sao văn học từ thế kỷ X® hết TKXIX có sự ảnh hưởng của VH Trung Quốc? – Hãy chỉ ra một vài tác phẩm tác giả tiêu biểu của nền văn học trung đại? 6) Văn học hiện đại phát triển trong hoàn cảnh nào? Quá trình phát triển và những thành tựu cơ bản của văn học hiện đại? (GV có thể giúp hsinh hiểu thêm sự thay đổi từ văn học trung đại bằng việc giải thích thêm về hoàn cãnh lịch sử từ đầu TKXX ®1975, đồng thời cho hsinh lấy ví dụ minh họa về thành tựu của các thời kỳ VH). Hảy nêu một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu? Hoạt động 3: GV cho hsinh ở các nhóm vẽ sơ đồ về các bộ phận của VHVN để củng cố kiến thức, sau khi đã tìm hiểu nội dung (I&II) của bài học. Hoạt động 4: GV cho hsinh trao đổi và phát biểu theo các câu hỏi sau: 1. Theo em đối tượng của VH là gì? 2. Hình ảnh con người VN được thể hiện trong VH qua những mối quan hệ nào? 3. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua từng mối quan hệ? Lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 5: hsinh đọc hoặc phát biểu phần ghi nhớ trong sgk để củng cố bài học. Bài tập vận dụng (về nhà) Phân tích hình ảnh con người Vn trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên qua bài ca dao: – “ Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương” * Hướng dẫn chuẩn bị bài: “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”. + Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi trong sgk. + Tìm thêm các ngữ liệu khác trong hoạt động giao tiếp hàng ngày để bổ sung cho kiến thức của bài học. I. Các bộ phận hợp thành của VHVN: 1. Văn học dân gian: – Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. – VHDG các thể loại: ( SGK ) – Đặc trưng tiêu biểu: + Tính truyền miệng. + Tính tập thể. + Tính thực hành. 2. Văn học viết: – Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết, tác phẩm văn học mang dấu ấn tác giả. – Các hình thức chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ. – Thể loại của văn học viết đa dạng và phong phú. II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam: (các thời đại lớn của VHVN) 1. Văn học trung đại (TKX® XIX) -Hình thành và phát triển trong khoảng 10 thế kỉ, gắn liền với những thịnh suy thăng trầm của xã hội phong kiến VN và có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học ở khu vực Đông Nam, Đông Nam Á, văn học Trung Quốc. – Văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm (còn gọi là văn học Hán-Nôm) * Văn học chữ Hán: có vai trò là chiếc cầu nối về tư tưởng và thể loại, thi pháp với văn học cổ – Trung đại Trung Quốc và đạt nhiều thành tựu. * Văn học chữ Nôm: chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học dân gian,. – Tác phẩm – tác giả tiêu biểu. + Chữ Hán + Chữ Nôm. 2. Văn học hiện đại (từ đầu TK XX® nay) – Văn học hiện đại phát triển trong một điều kiện lịch sử xã hội có nhiều biến động ảnh hưởng đến văn học. Tác phẩmchủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ. + Văn học từ đầu TKXX® CMT8,1945 đây là giai đoạn giao thời giữa văn học trung đại với văn học hiện đại (nó vừa kế thừa những tinh hoa của văn học truyền thống, lại vừa tiếp nhận ảnh huởng của văn học thế giới để hiện đại hóa.) + Văn học từ 1945® nay: văn học phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đạt được nhiều thành tựu góp phần vào sự nghiệp cách mạng. – Hệ thống thể loại văn học không ngừng phát triển và hoàn thiện. – Tác giả – tác phẩm tiêu biểu. III. Con người Việt Nam qua văn học: – Đối tượng của văn học: con người và xã hội loài người ® văn học là nhân học. – Hình ảnh con người VN trong văn học được thể hiện qua các mối quan hệ + Với thế giới tự nhiên + Với quốc gia, dân tộc + Với xã hội + Với ý thức về bản thân IV. Ghi nhớ:sgk . Tiết 3-Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A,Mục đích yêu cầu: – Giúp học sinh: + Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp. +Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp,nâng cao năng lực khi nói(viết) và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. +Có thái độ, hành vi phù hợp trong hoạt giao tiếp bằng ngôn ngữ. B.Phương tiện thực hiện: – Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10. – Những thực tiễn về hoạt động giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày. C.Phương pháp giảng dạy: – Căn cứ vào thực tiễn giao tiếp hằng ngày và các ngữ liệu trong sgk giúp học sinh hình thành nội dung cơ bản của bài học. D. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: không Bài mới – Lời giới thiệu vào bài: trong cuộc sống hằng ngày, con người với con người thường có nhu cầu giao tiếp, trao đổi qua lại với nhau. Và hoạt động giao tiếp đó sừ dụng một phương tiện vô cùng quan trọng-đó là ngôn ngữ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về “hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”. – Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Tìm hiểu ngữ liệu 1. Cuộc đối thoại trong văn bản trên có các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ntn? 2. Trong đoạn văn, các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau ntn? Vai trò của người nói và người nghe trong quá trình thực hiện giao tiếp này? 3. HĐGT giữa vua và các bô lão diễn ra trong hoàn cảnh nào? I/Tìm hiểu ngữ liệu: 1. Đọc đoạn văn trích văn bản”hội nghị Diên hồng” -Đối tượng giao tiếp: +Vua & các bô lão +Vua: người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bô lãolà đại diện cho các tầng lớp nhân dân +Các n/vật gtiếp có vị thế khác nhau nên ngôn ngữ gtiếp khác nhau(từ xưng hô, từ thể hiện thái độ, các câu nói tỉnh lược) – Quá trình của hoạt động gtiếp: + Người nói và người nghe có thể đổi vai cho nhau. + Người nói tạo ra lời nói, người nghe lĩnh hội và giải mã nội dung được lĩnh hội. – Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước đang có giặc ngoại xâm 4. Hoạt động này hướng vào nội dung gì? Đề cập đến vấn đề gì? 5. Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? Kết quả của cuộc giao tiếp ntn? -Gv tiếp tục cho Hs ôn lại kiến thức bài “Tổng quan” đồng thời đặt câu hỏi xoáy vào trọng tâm bài học. + Đối tượng giao tiếp là ai? + Hoàn cảnh giao tiếp? + Nội dung giao tiếp? + Mục đích giao tiếp? Hoạt động 2: Gv đặt câu hỏi, tổng kết các câu trả lời và chốt lại bằng bài học ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố – Gv cho bài tập, chia nhóm Hs(3 nhóm) và nêu yêu cầu cần đạt để Hs thực hành trong khoảng 3-5 phút + Nhóm 1: Phân tích đối tượng và quá trình gtiếp trong HĐGT giữa người mua và người bán ở chợ +Nhóm2:Phân tích hoàn cảnh, nội dung gtiếp ở chợ của người mua& người bán +Nhóm3: Phân tích mục đích, kết quả của HĐGT của người mua và người bán ở chợ -Gv mời đại diện từng nhóm trình bày bài làm của nhóm,các thành viên khác bổ sung#Gv đi đến thống nhất nội dung cần đạt của bài tập. Hoạt động 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm trước các bài tập trang 23,24,25 (có thể cho các em làm theo nhóm) để chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo Hoạt động 5:Dặn do øtiết sau Bài KQ VHDG – Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm và thống nhất sách lược đối phó với giăc. Cuộc gtiếp đã đạt được mục đích: thống nhất hành động đánh giặc 2. Về bài Tổng quan văn học Việt Nam – Đối tượng giao tiếp: Tác giả viết sgk và hsinh lớp 10, hai đối tượng có trình độ và vốn sống khác nhau – Hoàn cảnh của HĐGT: Có tính qui thức – Nội dung giao tiếp: Thuộc lĩnh vực văn học sử VN, bao gồm những vấn đề cơ bản: +Các bộ phận hợp thanh của VHVN +Quá trinh phát triển của VHVN +Con người VN qua văn học -Mục đích giao tiếp: Giúp hsinh nắm được những kiến thức cơ bản và khái quát về lịch sử phát triển của VHVN II.Ghi nhớ: SGK III/ Luyện tập- Củng cố: ***Bài tập vận dụng: Phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giữa người mua và người bán ở chợ? – Đối tượng gia … n bộc lộ và bổ sung thông tin. Ngoài ra ngôn ngữ nói cũng có thể dùng nét mặt, cử chỉ điệu bộ làm phương tiện bổ trợ. * Từ ngữ được sử dụng khá đa dạng, có những lớp từ mang tính khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ hoặc các trợ từ, thán từ, các từ ngữ đưa đẩy chêm xen * Về câu, ngôn ngữ nói thường dùng các câu tỉnh lược nhưng cũng có lúc lại rất rườm rà, dư thừa, trùng lặp vì lời nói đựoc sản sinh tức thì không có sự gọt giũa, hoặc do người nói cố ý lặp lại để người nghe hiểu. Ngôn ngữ Viết Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. Cho nên muốn viết và đọc văn bản, cả người viết và người đọc đều phải biết các kí hiệu chữ viết, các quy tắc chính tả, các quy cách tổ chức văn bản . Mặt khác, khi viết người viết có đk suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa, người đọc có đk đọc. lại và phân tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo. Cũng nhờ vào sự ghi chép bằng chữ trong văn bản mà ngôn ngữ viết đến đựoc với đông đảo người đọc trong phạm vi một không gian rộng lớn, thời gian lâu dài. * Từ ngữ do được lựa chọn, thay thế nên thường chính xác, hợp phong cách ngôn ngữ . * Về câu: thường là những câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ nhờ các quan hệ từ và sự sắp xếp các thành phần phù hợp. Câu 3: Văn bản. Văn bản PCNN SH PCNN KH PCNN C.L PCNN H.C PCNN B.C PCNN NT Câu 4: Lập bảng ghi các đặc điểm cơ bản cho thấy các đặc trưng của phong các ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. HS: Có thể làm bài ở nhà ra vở soạn. GV thu và kiểm tra, đánh giá. Câu 5: a, Trình bày khái quát về: HSPB: + Nguồn gốc của tiếng Việt. + Quan hệ họ hàng của tiếng Việt + Lịch sử phát triển của tiếng Việt * Các em có thể căn cứ vào nội dung đã học ở bài khái quát lịch sử tiếng Việt để tóm tắt các ý chính nhằm mục đích xác định 03 ý nêu trên. b, Anh (chị) hãy kể tên một số tác phẩm VHVN HSPB: + Chữ Hán: Nam quốc sơn hàv.v + Chữ Nôm: Truyện Kiều.v.v + Chữ Quốc ngữ: Tuyên ngôn độc lậpv.v Câu 6: Tổng hợp những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt. Về ngữ âm và chữ viết Về từ ngữ Về ngữ pháp Về phong cách ngôn ngữ * Cần phát âm theo chuẩn * Cần viết đúng chính tả và các quy định chặt chẽ về chữ. * Dùng đúng âm thanh và cấu tạo của từ * Dùng đúng nghĩa từ. * Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ. * Dùng đúng phù hợp với phong cách ngôn ngữ. * Câu cần đúng ngữ pháp. * Câu cần đúng về quan hệ ngữ nghĩa. * Câu cần có dấu câu thích hợp. *Các câu có liên kết. * Đoạn và văn bản có kết cấu mạch lạc, cahựt chẽ. * Cần sử dụng các yếu tố ngôn ngữ thích hợp với phong cách ngôn ngữ. Câu 7: Xét câu đúng HSTL&PB : Ngày soạn: 5/4 Tuần 34 Tiết 102 Làm văn TẬP VIẾT ĐỌAN VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: – Ôân tập, củng cố cách viết đọan văn nghị luận. – Viết được các đọan văn nghị luận phù hợp với vị trí và chức năng của chúng trong bài văn nghị luận. B. Phương tiện thực hiện: – SGK và SGV ngữ văn 10. C. Phương pháp: – Giáo viên gợi mở và hướng dẫn học sinh thực hành. D. Tiến trình lên lớp: – Ổn định. – Bài cũ: Trình bày cách viết đọan văn nghị luận. – Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: GV ghi đề lên bảng và hướng dẫn hs đọc lại dàn ý đã được xây dựng ở tiết “Lập dàn ý..” * Họat động 2: GV thống nhất với cả lớp chọn một ý trong dàn ý để viết. * Họat động 3: HS làm bài trong khoảng 25’ , GV nhắc nhở và gợi ý một số vấn đề nếu cần thiết. * Họat động 4: Từng cặp hs chấm bài cho nhau. GV chấm một số bài, sau đó nhận xét, đánh giá và sửa chữa một số sai sót. 1. Đề bài: Bàn về vai trò và tác dụng to lớn của sách trong đời sống tinh thần của con người, nhà văn M.Go-rơ-ki có viết: “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới”. 2. Chọn ý để viết bài văn nghị luận. a. Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới… b. Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người c. Sách giúp con người tự khám phá. 3. Học sinh làm bài. 4. Giáo viên nhận xét. 5. Giáo viên có thể đọc bài viết tham khảo SGV/ 133. 6. Củng cố – Dặn dò: – Nhắc hs về nhà + Tự sửa lại bài viết của mình. + Viết một đoạn hoặc một số đoạn khác trong dàn ý. Ngày soạn: 10/4 Tuần 35 Tiết 103: Làm văn VIẾT QUẢNG CÁO A. Mục tiêu bài học: Giúp hs B. Phương tiện thực hiện: – SGK và SGV ngữ văn 10. C. Phương pháp: D. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định. 2.Bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt 2. Các em thường gặp các văn bản đó ở đâu ? HS trao đổi theo nhóm các nội dung sau: 1. Để tạo sự hấp dẫn, các văn bản trên đươcï trình bày ntn ? 2. Hãy nhận xét cách sử dụng từ ngữ, viết câu trong các văn bản trên ? 1. Rau sạch có những ưu điểm gì so với rau bình thường về các mặt: chăm bón, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng, giá cả. Hoạt động 3: Luyện tập. * Tìm hiểu 2 văn bản trong sgk: * Hs cho ví dụ. * Tìm hiểu: – Từ ngữ, câu văn ngắn gọn,súc tích, hấp dẫn – Ưu việt của rau sạch: + Rau sạch đảm bảo an tòan thực phẩm, là rau không độc hại đến sức khỏe người sử dụng (không sử dụng chất kích thích tăng trưởng, tưới bằng nước sạch, không có các chất độc hại khác..) + Rau sạch gồm nhiều loại, thỏa mãn nhu cầu lựa chọn của người mua. + Giá cả hợp lí, không cao hơn so với các loại rau khác là mấy. SGK/144 III. Luyện tập. * Bài tập 1: + Xe: sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ + Sữa tắm: thơm ngát hương hoa, làm đẹp. + Máy ảnh: thông minh, tự động, dễ sử dụng.. * Bài tập 2: HS chọn đề tài và viết theo nhóm IV. Dặn dò: học bài và làm bài. Ngày soạn: 10/4 Tuần 35 Tiết 104 ,105 ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN A. Mục tiêu bài học : – Ôn lại tri thức, kĩ năng các kiểu bài – Chuẩn bị tốt cho bài viết cuối năm B. Phương tiện thực hiện : GSV, GSK Văn 10 cơ bản D. Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định 2/ Bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt – Hướng dẫn học sinh trả lới các câu hỏi SGK . – Cho học sinh thực hành với dàn ý đã được chuẩn bị . + Khái quát văn học dân gian Việt Nam + Truyện Kiều ( Phần một ) I/ Kiểu văn bản được học lớp 10 : – Tự sự – Thuyết minh – Nghị Luận II/ Luyện tập : – Lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn tự sự, thuyết minh. III/ Củng cố : – Các lỗi trong dàn ý học sinh vừa làm – tổng kết thành kiến thức ghi nhớ IV/ Dặn dò : – Kiểu bài học ở 11 : Nghị luận hành chính * TRẢ BÀI THI HỌC KÌ II ( BÀI SỐ 7 ) * HƯỚNG DẪN HỌC TRONG HÈ
Giáo Án Kỹ Thuật 5 Trọn Bộ
TIẾT 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU HS cần phải: – Biết cách đính khuy 2 lỗ – Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. – Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Mẫu đính khuy hai lỗ. Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm – Chỉ khâu và kim khâu thường, phấn vạch , thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài – GV giới thiệu bài trực tiếp 2 Bài mới. * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét – GV cho HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a( SGK) ? Em có nhận xét gì về đặc điểm , hình dạng, kích thước, màu sắc của khuya 2 lỗ? ? Em nhận xét gì về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ trên hai nẹp áo? GVKL: Khuy dược làm bằng nhiều vật liệu khác nhau với nhiều kích thước khác nhau, hình dạng khác nhau….. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. ? Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy? ? Nêu cách vạch dấu điểm đính khuy? – GV quan sát uốn nắn và hướng dẫn ? Nêu cách đính khuy.? – GV làm mẫu cho HS quan sát. – GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy. 4. Củng cố, dặn dò. – Nêu quy trình đính khuy 2 lỗ? – Chuẩn bị bài sau: Thực hành đính khuy. – Nhận xét giờ học. – HS lắng nghe – HS quan sát – Làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ… Có nhiều màu sắc khác nhau, kích thước hình dạng khác nhau. – Khoảng cách giữa các khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau. HS đọc nội dung mục II. SGK – Có 2 bước: + Vạch dấu các điểm đính khuy + đính khuy vào các điểm vạch dấu – Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3 cm – 2 HS lên thực hành – HS đọc SGK, quan sát hình 2b để nêu – 2 HS thực hành thử – HS thực hành nhóm đôi – Trình bày sản phẩm- NX Kĩ thuật TIẾT 2 : ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu HS cần phải: – Biết cách đính khuy 2 lỗ – Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. – Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy- học Mẫu đính khuy hai lỗ. Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm – Chỉ khâu và kim khâu thường, phấn vạch , thước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách đính khuy hai lỗ trên vải? – Nhận xét cho điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Các hoạt động. * Hoạt động 1: nhắc lại thao tác kĩ thuật – Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ? – GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ. * Hoạt động 2: Thực hành. – Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS. – GV nêu yêu cầu thực hành – Quan sát uốn nắn cho những hs còn lúng túng * Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm – Nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm – GV nhận xét kết quả thực hành 3. Củng cố dặn dò. – Nêu quy trình đính khuy 2 lỗ? – GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. – Dặn HS chuẩn bị bài sau: vải, khuy bốn lỗ, kim chỉ, – 2HS trình bày. * Làm việc cặp đôi. – HS trả lời nối tiếp. – Có 2 bước: + Vạch dấu các điểm đính khuy + đính khuy vào các điểm vạch dấu * Làm việc nhóm – HS thực hành đính khuy 2 lỗ – Trình bày sản phẩm nhóm mình. – Dựa vào tiêu chí, tự đánh giá sản phẩm – HS trả lời. Kĩ thuật TIẾT 3: THÊU DẤU NHÂN ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu – HS biết cách thêu dấu nhân. – Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. – Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy- học – Mẫu thêu dấu nhân. Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân – Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải trắng hoặc màu. Kim khâu len Len khác màu vải. .. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ – GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu – GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân ? Em hãy quan sát hình mẫu và H1 SGK nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu? ? So sánh mặt phải và mặt trái của mẫu thêu chữ V với mẫu thêu dấu nhân? H: mẫu thêu dấu nhân thường được ứng dụng ở đâu?( Cho hS quan sát một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân) * KL: thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật Yêu cầu HS đọc mục II SGK và quan sát H2 ? Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? – Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu ? Nêu cách bắt đầu thêu – GV căng vải lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu. ? Nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ nhất, thứ hai? GV hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu thứ nhất, mũi thứ hai . – Gọi HS lên thực hiện tiếp các mũi thêu – Yêu cầu HS quan sát H5 – GV treo bảng phụ ghi quy trình thực hiện thêu dấu nhân và hướng dẫn lại nhanh các thao tác thêu dấu nhân – Tổ chức cho HS thực hành 3. Củng cố, dặn dò. – Tổng kết bài. – NX giờ học. – HS để đồ dùng lên bàn * Cá nhân – HS quan sát – Mặt phải là những hình thêu như dấu nhân. Mặt trái là những đường khâu cách đều và thẳng hàng song song với nhau – Mạt phải khác nhau còn mặt trái giống nhau. – Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn tay, khăn trang trí trải bàn… – Vạch 2 đường dấu song song cách nhau 1 cm – Vạch các điểm dấu thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu – Thực hiện các đường vạch dấu – HS nêu – HS theo dõi – HS đọc SGK và quan sát, nêu – Lớp quan sát – Nêu cách kết thúc đường thêu – 1 HS lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu – HS nhắc lại – HS thực hành thêu trên giấy Kĩ thuật Tiết 4: Thêu dấu nhân (Tiết 2) Tiết 5: Một số dụng cụ nấu ăn và uống trong gia đình. kĩ thuật. TIẾT 6: CHUẨN BỊ NẤU ĂN. I.nục tiêu: -Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. -Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn.Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản,thông thường phù hợp với gia đình. -Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II.Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh,một số thực phẩm :rau,củ,thịt ,cá… III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.kiểm tra bài cũ. -kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2.Dạy bài mới. *giới thiệu bài:Trực tiếp. Hoạt động 1:Xác định một công việc chuẩn bị nấu ăn. -Gv nêu câu hỏi. ?Khi nấu ăn,chúng ta cần chuẩn bị những gì? ?Trước khi nấu ăn cần tiến hành như thế nào? -Nhận xét,tóm tắt. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách chuẩn bị nấu ăn. *Cách chọn thực phẩm. ? Vì sao cần phải chọn thực phẩm cho bữa ăn? ?Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người? ?Gia đình em thường chọn thực phẩm như thế nào để dùng trong bữa ăn? -Nhận xét ,tóm tắt. -Gv –Hd hs cách chọn thực phẩm. *Cách sơ chế thực phẩm. ?Trước khi chế biến món ăn ta thường làm như thế nào? ? Gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu? ?Theo em khi làm cá,tôm cần loại bỏ những phần nào? -GV tóm tắt: Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập. ?Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? ?Khi giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn,em đã làm những công việc gì và làm như thế nào? -Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. 3.Dặn dò. -Dặn về đọc bài ,giúp gia đình nấu ăn. -Nhận xét tiết học. -Hs báo cáo. -Hs trao đổi trả lời. +Thực phẩm:rau,thịt,cá …. +chọn thực phẩm tươi, ngon ,sạch,… sơ chế thực phẩm. *Hs làm việc theo cặp. +Để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng an toàn ,hợp với điều kiện kinh tế,ăn… +Chất đạm,béo,vi-ta-min, khoáng…. -Hs nêu thực tế trong gia đình. -Hs quan sát,nghe. +loại bỏ phần không ăn được,làm sạch,cắt ,thái,ướp gia vị…. -Hs nêu. -Hs nêu: vỏ,vẩy,đầu… -Hs lần lượt trả lời. -3 hs đọc. Kĩ thuật TIẾT 7: NẤU CƠM (TIẾT1) I.Mục tiêu. -Biết cách nấu cơm bằng bếp đun. -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. -Cóý thức tự giác giúp gia đình nấu cơm II.Đồ dùng dạy học: – dụng cụ nấu ăn,thức ăn, phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ. ?Khi nấu ăn cần những dụng cụ gì? ?Hãy nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm? -Nhận xét ,đánh giá. 2.Dạy bài mới. *Giới thiệu bài:Trực tiếp. Hoạt động1:Tìm hiểu cách nấu ăn ở gia đình ?Có mấy cách nấu cơm? ?Khi nấu cơm em cần chuẩn bị những gì?làm gì? ?khi nấu em làm như thế nào? -Nhận xét,kết luận. Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong,nồi trên bếp. ?Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun? ?Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun? ?Vì sao phải đun nhỏ lửa khi nước đã cạn? ?Theo em ,muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu(chín,dẻo),cần chú ý nhất khâu nào? -Gọi hs lên bảng thực hiện thao tác chuẩn bị nấu ăn. -Nhận xét,hướng dẫn. -Gv nêu một số lưu ý cách nấu ăn cho hs. 3.Củng cố-dặn dò. -Nhắc lại cách nấu ăn bằng bếp đun. -Dặn về giúp gia đình nấu ăn. -Nhận xét tiết học. -2 hs trả lời. -Hs tự liên hệ trả lời +có 2 cách:nấu bằng bếp đun,và nồi điện +Nồi,giá,gạo,nước,..Vo gạo ,rửa nồi. +Nước sôi,đổ gạo vào nồi,ngoáy đều đến cạn… -Hs trao đổi treo cặp –trả lời. +Rửa nồi,đun nước,vo gạo… +đun nước sôi,cho gạo vào,ngoáy đều,đun đến khi cạn ,ủ cho chín… +để cơm không bị cháy. +Cần cho nước vừa đủ,… -2 hs thực hiện . Kĩ thuật TIẾT 8: NẤU CƠM (TIẾT 2) I.Mục tiêu: -Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. -Biết liên hệ việc nấu cơm ở gia đình. -Có ý thức giúp gia đình nấu cơm II.Đồ dùng dạy học. – dụng cụ nấu ăn,tranh ảnh,phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ. -?Nêu cách nấu ăn bằng bếp đun? -Nhận xét,đánh giá. 2.bài mới.s *Giới thiệu bài:Trực tiếp Hoạt động 1:Tìm hiểu cách nấu ăn bằng nồi cơm điện. -Yêu cầu hs đọc mục 2 và quan sát hình 4 sgk -?So sánh nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun? ?nêu cách nấu cơm bằng nồi điện? -Gọi hs lên bảng thực hành chuẩn bị nấu cơm bằng nồi điện . -Nhận xét ,hướng dẫn lại . Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập. ?Có mấy cách nấu cơm?là những cách nào? ?Gia đình em nấu cơm bằng cách nào,nêu cách nấu cơm đó? -Gọi hs nhắc lại ghi nhớ .sgk -Nhận xét ,đánh giá. 3.Nhận xét-dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn về thực hiện nấu cơm giúp gia đình, chuẩn bị bài luộc rau. -2 hs nêu. -Hs thực hiện theo cặp. +Giống:chuẩn bị gạo,nước ,rá,vo gạo +Khá … g cố dặn dò: ? Nêu các bước lắp máy bay trực thăng? – Dặn HS chuẩn bị bài sau. – Nhận xét tiết học. – HS chọn chọn theo nhóm. – 1 HS đọc ghi nhớ + Cần 5 bộ phận : thân, đuôi, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay – HS thực hành lắp theo hóm 4 hs. Rút kinh nghiệm:.. Kĩ thuật TIẾT 29: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG.( TIẾT 3) I. Mục tiêu – Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. – Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật , đúng qui trình – Rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của máy bay trực thăng II. Đồ dùng dạy học – Mẫu máy bay đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước lắp máy bay trực thăng? – Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: trực tiếp.. Hoạt động 1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a. Lắp ráp máy bay trực thăng -Yêu cầu hs tiếp tục thực hành lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong sgk. – Yêu cầu hs kiểm tra sự chuyển động của máy bay trực thăng. b. Đánh giá sản phẩm. – Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm – Cử hs đi kiểm tra hoạt động của máy bay trực thăng. – GV kiểm tra lại, nhận xét, đánh giá. – Yêu cầu hs thao các chi tiết. – GV quan sát kiểm tra. 3. Củng cố dặn dò: ? Nêu các bước lắp máy bay trực thăng? – Dặn HS chuẩn bị bài sau. – Nhận xét tiết học. – HS tiếp tục thực hành lắp theo nhóm. – HS tự kiểm tra trong nhóm. – HS trưng bày theo nhóm. – 2 hs đi kiểm tra và nhận xét. – Các nhóm thực hiện tháo các chi tiết. Rút kinh nghiệm:.. Kĩ thuật TIẾT 30 : LẮP RÔ- BỐT (TIẾT 1) I.Mục tiêu: – HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. – Lắp được rô -bốt đúng kĩ thuật , đúng quy trình, – Rèn kĩ năng tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp , tháo các chi tiết của rô -bốt. II.Đồ dùng dạy học – Mấu rô – bốt, bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Hãy nêu lại các bước lắp máy bay trực thăng? – Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: Trực tiếp. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu – Gv cho HS quan sát mẫu rô -bốt. ? Để lắp được rô – bốt, em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Chọn các chi tiết – Gọi 2 HS lên bảng chọn các chi tiết theo bảng trong SGK – Gv nhận xét b) Lắp từng bộ phận + Lắp chân rô – bốt (H2) – Yêu cầu HS quan sát hình 2 ? Để lắp được chân rô – bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? ? Mỗi chân rô – bốt được lắp từ mấy thanh chữ U? – Yêu cấuh quan sát hình 2 a, b trong sgk. – Gọi hs lên bảng lắp. – GV nhận xét, HD lắp mặt trước chân thứ hai của rô – bốt. + Lắp thân rô – bốt (H3) – Yêu cầu HS quan sát H3 ? Để lắp thân rô – bốt em cần chọn những chi tiết nào? . – Gọi hs lên lắp mẫu. – Gv nhận xét, bổ sung + Lắp đầu rô – bốt (H4) ? Lắp đầu rô -bốt cần chi tiết nào? – Gv Nhận xét và thực hành lắp đầu rô -bốt. + Lắp các bộ phận khác (H5) – Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk. – Lắp tay rô – bốt (H 5a) – Lắp ăng ten (H5b) – Lắp trục bánh xe( H5c) ? Lắp những bộ phận trên cần những chi tiết nào? – Gv HD cách lắp từng bộ phận. – Yêu cầu hs lên bảng lắp. – GV quan sát, giúp đỡ hs. c) Lắp ráp rô – bốt (H1) – GV hướng dẫn và lắp mẫu như SGK – Kiểm tra sự hoạt động của rô- bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết 3.Củng cố dặn dò. ? Để lắp đượcrô – bốt, em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó? – Dặn về thực hành lắp, chuẩn bị tiết sau. – Nhận xét tiết học. – 2 hs nêu. – HS quan sát mẫu, nêu nhận xét. + Cần 6 bộ phận : chân, thân, đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe. – 2 HS lên chọn – Lớp theo dõi bổ xung – HS quan sát H2, nêu. +2 tấm tam giác, 2 thanh thẳng 2 lỗ, 4 thanh chữ u dài. + 4 thanh chữ u dài. – 2 hs lên bảng lắp-lps theo dõi, nhạn xét, bổ sung bước lắp. – HS quan sát H3 – 1HS lên chọn chi tiết và lắp mẫu cho cả lớp quan sát – HS trả lời theo hình sgk. – HS Lớp quan sát. – HS quan sát H 5 trả lời. – Lớp theo dõi. – 1 HS lên lắp mẫu – Hs theo dõi. – HS quan sát. Rút kinh nghiệm:. Kĩ thuật TIẾT 31 : LẮP RÔ- BỐT (TIẾT 2) I.Mục tiêu: – HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. – Lắp được rô -bốt đúng kĩ thuật , đúng quy trình, – Rèn kĩ năng tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp , tháo các chi tiết của rô -bốt. II.Đồ dùng dạy học – Mấu rô – bốt, bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước lắp rô – bốt? – Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: trực tiếp.. Hoạt động 1: HS thực hành lắp rô – bốt. a) Chọn các chi tiết – Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết – Gv kiểm tra b) Lắp từng bộ phận – Gọi HS đọc ghi nhớ ? Để lắp được rô – bốt, em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó? – Yêu cầu HS dựa vào hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk và thực hành lắp. – GV quan sát giúp đỡ HS 3. Củng cố dặn dò: ? Nêu các bước lắp rô – bốt? – Dặn HS chuẩn bị tiết sau. – Nhận xét tiết học. – 2 hs nêu. – HS chọn chọn theo nhóm. – 1 HS đọc ghi nhớ + Cần 6 bộ phận : chân, thân, đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe. – HS thực hành lắp theo hóm 4 hs. Rút kinh nghiệm:.. Kĩ thuật TIẾT 32 : LẮP RÔ- BỐT (TIẾT 3) I.Mục tiêu: – HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. – Lắp được rô -bốt đúng kĩ thuật , đúng quy trình, – Rèn kĩ năng tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp , tháo các chi tiết của rô -bốt. II.Đồ dùng dạy học – Mấu rô – bốt, bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước lắp rô-bốt? – Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: trực tiếp.. Hoạt động 1: HS thực hành lắp rô- bốt a. Lắp ráp rô- bốt. -Yêu cầu hs tiếp tục thực hành lắp ráp rô- bốt theo các bước trong sgk. – Yêu cầu hs kiểm tra sự chuyển động của rô- bốt b. Đánh giá sản phẩm. – Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm – Cử hs đi kiểm tra hoạt động của rô-bốt – GV kiểm tra lại, nhận xét, đánh giá. – Yêu cầu hs thao các chi tiết. – GV quan sát kiểm tra. 3. Củng cố dặn dò: ? Nêu các bước lắp rô-bốt? – Dặn HS chuẩn bị bài sau. – Nhận xét tiết học. – 2 hs nêu. – HS tiếp tục thực hành lắp theo nhóm. – HS tự kiểm tra trong nhóm. – HS trưng bày theo nhóm. – 2 hs đi kiểm tra và nhận xét. – Các nhóm thực hiện tháo các chi tiết. Rút kinh nghiệm:.. Kĩ thuật TIẾT 33: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN( TIẾT 1) I. Mục tiêu – Lắp được mô hình đã chọn, lắp đúng quy trình kĩ thuật, chắc chắn. – Tự hào về mô hình mình đã lắp được – Rèn tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, khéo léo. II. Đồ dùng dạy học – Lắp sắn 1-2 mô hình đã gợi ý trong SGK – Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.kiểm tra bài cũ. – Gv kiểm tra đồ dùng của HS 2.Bài mới. 1. Giới thiệu bài: trực tiếp. Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép – GV gợi ý HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép +Lắp máy bừa. +Lắp băng chuyền. – HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong sgk để thực hiện. Hoạt động 2:Thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn chi tiết – Yêu cầu hs chọn các chi tiết theo bảng chỉ dẫn sgk và xếp theo từng loại. – Gv quan sát , giúp đỡ. – Gv nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận. – GV hd, gợi ý HS lắp theo mô hình tự chọn trong sgk. ? Mô hình đó có mấy bộ phận? Là những bộ phận nào? ? Lắp những bộ phận đó cần có những chi tiết nào? – Yêu cầu hs thực hành lắp từng bộ phận của mô hình đã chọn. – GV quan sát , giúp đỡ. 3. Củng cố dặn dò. – GV nhận xét hs lắp 1 số bộ phận của mô hình và yêu cầu hs tháo các chi tiết – Dặn về nhà hực hành lắp, chuẩn bị tiết sau. – Nhận xét tiết học. – 2 hs báo cáo. – HS tự chọn và nêu tên mô hình đã chọn. – HS thực hiện – HS thực hiện chọn chi tiết. – HS nghe – trả lời theo sự quan sát. – HS tự thực hành. Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật TIẾT 34: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN( TIẾT 2) I. Mục tiêu – Lắp được mô hình đã chọn, lắp đúng quy trình kĩ thuật, chắc chắn. – Tự hào về mô hình mình đã lắp được – Rèn tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, khéo léo. II. Đồ dùng dạy học – Lắp sắn 1-2 mô hình đã gợi ý trong SGK – Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.kiểm tra bài cũ. – Gv kiểm tra đồ dùng của HS 2.Bài mới. 1. Giới thiệu bài: trực tiếp. Hoạt động 1:Thực hành lắp mô hình đã chọn a) Chọn chi tiết – Yêu cầu hs chọn các chi tiết theo bảng chỉ dẫn sgk và xếp theo từng loại. – Gv quan sát , giúp đỡ. – Gv nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận. – Yêu cầu HS lắp theo mô hình tự chọn giờ trước. – GV quan sát , giúp đỡ. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. -Yêu cầu hs lắp ráp các bộ phận của mô hình. – GV quan sát , giúp đỡ. 3. Củng cố dặn dò. – GV nhận xét mô hình hs lắp và yêu cầu hs tháo các chi tiết – Dặn về nhà hực hành lắp, chuẩn bị tiết sau. – Nhận xét tiết học. – 2 hs báo cáo. – HS thực hiện chọn chi tiết. – HS thực hành lắp tong bộ phận. – HS tự thực hành lắp ráp. Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật TIẾT 35: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN( TIẾT 3) I. Mục tiêu – Lắp được mô hình đã chọn, lắp đúng quy trình kĩ thuật, chắc chắn. – Tự hào về mô hình mình đã lắp được – Rèn tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, khéo léo. II. Đồ dùng dạy học – Lắp sắn 1-2 mô hình đã gợi ý trong SGK – Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.kiểm tra bài cũ. – Gv kiểm tra đồ ding của HS 2.Bài mới. 1. Giới thiệu bài: trực tiếp. Hoạt động 1:Thực hành lắp mô hình đã chọn a) Chọn chi tiết – Yêu cầu hs chọn các chi tiết theo bảng chỉ dẫn sgk và xếp theo từng loại. – Gv quan sát , giúp đỡ. – Gv nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận. – Yêu cầu HS lắp theo mô hình tự chọn giờ trước. – GV quan sát , giúp đỡ. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. -Yêu cầu hs lắp ráp các bộ phận của mô hình. – GV quan sát , giúp đỡ. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. – Yêu cầu hs cùng quan sát, dánh giá sản phẩm của bạn. – Gv kiểm tra sản phẩm của hs đã hoàn thành, nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò. – GV nhận xét mô hình hs lắp và yêu cầu hs tháo các chi tiết – Dặn về nhà hực hành lắp, chuẩn bị tiết sau. – Nhận xét tiết học. – 2 hs báo cáo. – HS thực hiện chọn chi tiết. – HS thực hành lắp tong bộ phận. – HS tự thực hành lắp ráp. – HS trưng bày sản phẩm của mình, nghe nhận xét., -Lớp quan sát , nhận xét dánh giá sản phảm của bạn. Rút kinh nghiệm:
Giáo Án Thể Dục Lớp 2 Trọn Bộ
Giáo án điện tử môn Thể dục lớp 2
Giáo án Thể dục lớp 2 trọn bộ
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
THỂ DỤC Tiết: 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI: DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI A- Mục tiêu:
– Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. HS biết nội dung cơ bản và có thái độ học tập đúng.
– Biết một số quy định trong giờ học và biết vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nền nếp tốt.
– Học dậm chân tại chỗ. Yêu cầu thực hiện tương đối.
– Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B- Địa điểm và phương tiện:
Trên sân trường – Chuẩn bị 1 còi.
C- Nội dung và phương pháp: Thể dục Tiết: 2 TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG. ĐIỂM SỐ A- Mục tiêu:
– Ôn một số kỹ năng, độ hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối.
– Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Thể dục Tiết: 3 DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG. TRÒ CHƠI: QUA ĐƯỜNG LỘI A- Mục tiêu:
– Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Thực hiện chính xác.
– Ôn cách chào, báo cáo khi GV kết thúc giờ học. Thực hiện tương đối.
– Ôn trò chơi: “Đi qua đường lội”.
B- Địa điểm, phương tiện:
Sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Thể dục Tiết: 4 DÀN HÀNG NGANG – DỒN HÀNG TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI !” A- Mục tiêu:
– Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện chính xác.
– Ôn trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi!”.
B- Địa điểm, phương tiện:
Còi, kẻ sân sẵn cho trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi!”.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Thể dục Tiết: 5 QUAY TRÁI, QUAY PHẢI. TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI !” A- Mục tiêu:
– Tiếp tục ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
– Học quay phải (trái). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
– Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! Yêu cầu biết cách chơi.
B- Địa điểm, phương tiện:
Sân trường, 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
Giáo Án Ngữ Văn Lớp 10
– Bước đầu hiểu được quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
– Thấy được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
– Một tuyên ngôn về lối sống hòa hợp với thiên nhiên, đứng ngoài vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình, chất trí tuệ.
– Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm, giàu tính trí tuệ.
Đọc – hiểu một bài thơ Nôm Đường luật.
Sống hòa hợp với thiên nhiên, giữ cốt cách thanh cao.
Tuần:15 Tiết PPCT: 43 Ngày soạn: 14-11-10 Ngày dạy: 16-11-10 ĐỌC VĂN: NHÀN NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Bước đầu hiểu được quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Một tuyên ngôn về lối sống hòa hợp với thiên nhiên, đứng ngoài vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình, chất trí tuệ. - Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm, giàu tính trí tuệ. 2. Kỹ năng: Đọc - hiểu một bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: Sống hòa hợp với thiên nhiên, giữ cốt cách thanh cao. C. PHƯƠNG PHÁP. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 10A8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí. Vì sao Nguyễn Du cho rằng mình là người cùng hội cùng thuyền với Tiểu Thanh? 3. Bài mới: Sống gần trọn thế kỷ thứ XVI, NBK đã chứng kiến bao diều bất công ngang trái của XH PK thối nát, xót xa khi thấy sự băng hoại đạo đức con người. Khi làm quan ông vạch tội bọn gian thần, dâng sớ xin Vua chém 14 tên loạn thần. Vua không nghe ông cáo quan về sống ở quê nhà với triết lý: "nhàn một ngày là tiên một ngày". Ñeå hieåu quan nieäm soáng "Nhaøn" cuûa Nguyeãn Bænh Khieâm nhö theá naøo ta ñi vaøo tìm hieåu baøi thô "nhaøn" cuûa oâng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC - Gv yêu cầu Hs đọc phần tiểu dẫn SGK và trả lời câu hỏi. - Nêu vài nét sơ lược về tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm? - Bài thơ được trích từ tập thơ nào? Thuộc thể thơ nào? - Gv giải thích về nhan đề bài thơ. - Gv hướng dẫn cách đọc cho Hs: giọng nhẹ nhàng, thong thả, hóm hỉnh. - Cách dùng danh từ và số đếm trong câu 1 cho thấy điều gì về hoàn cảnh sống của tác giả? - Từ láy "thơ thẩn" gợi lên phong thái gì của Nguyễn Bỉnh Khiêm? - Phân tích nhịp điệu của hai câu thơ đầu để tìm hiểu tâm trạng của tác giả? - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở câu 3,4? - Quan niệm về "dại" "khôn" của tác giả như thế nào? - Gv liên hệ: "Khôn mà hiểm độc là khôn dại Dại vốn hiền lành ấy là dại khôn" - Em hiểu thế nào là "nơi vắng vẻ, chốn lao xao"? - Các sản vật và khung cảnh sinh hoạt của tác giả trong hai câu 5,6 có gì đáng lưu ý? - Từ thức ăn và cách sinh hoạt của tác giả, em hãy cho biết cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm nơi quê nhà? - Qua 4 câu thơ vừa tìm hiểu ,theo em quan niệm sống nhàn như NBK là sống thế nào? - Đọc kĩ chú thích để hiểu điển tích trong hai câu cuối. Qua điển tích đó, em thấy tác giả quan niệm như thế nào về phú quý? - Gv giáo dục cho Hs: qua bài thơ em học tập được gì trong cách sống của tác giả? - Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? - Rút ra ý nghĩa của bài thơ? - Gv chốt lại nội dung bài học, gọi Hs đọc ghi nhớ SGK. - Gv hướng dẫn Hs tự học. I. GIỚI THIỆU CHUNG. 1. Tác giả. - Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), quê Hải Phòng. - Là người thông minh, uyên bác, chính trực, coi thường danh lợi. - Là một nhà thơ lớn của dân tộc. 2. Tác phẩm. - Xuất xứ: trích Bạch Vân quốc ngữ thi. - Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc - giải thích từ khó. 2. Tìm hiểu văn bản. a. Hai câu đề. - Từ láy: "thơ thẩn": ung dung, thảnh thơi. - Cách ngắt nhịp: 2/2/3 àHoàn cảnh sống đơn sơ, tâm trạng ung dung, thảnh thơi, vô sự trong lòng, vui với thú điền viên. b. Hai câu thực. - Nghệ thuật đối lập: ta / người dại / khôn nơi vắng vẻ / chốn lao xao. àXa lánh chốn quan trường hiểm ác, tìm về nơi vắng vẻ, sống hòa hợp với thiên nhiên để "di dưỡng tinh thần". c. Hai câu luận. - Thức ăn: Thu (măng trúc), đông (giá) - Sinh hoạt: xuân (tắm hồ sen), hạ (tắm ao àquan niệm sống nhàn: sống thuận theo lẽ tự nhiên, hưởng những thức ăn có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã mà không phải mưa cầu, tranh đoạt. d. Hai câu kết. - Thiên nhiên là bạn tri âm, tri kỉ. à Triết lí sống nhàn: giữ cốt cách thanh cao, coi thường danh lợi. 3. Tổng kết. - Nghệ thuật: + Sử dụng phép đối, điển cố. + Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà giàu chất triết lí. - Ý nghĩa: Vẻ đẹp nhân cách của tác giả: thái độ coi thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đời sống. v Ghi nhớ: SGK/130. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung bài. - Chuẩn bị bài mới: "Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt" (tt): + Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. + Làm BT1,2,3/SGK/127. E. RÚT KINH NGHIỆM.Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Ngữ Văn 10 Trọn Bộ trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!