Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Môn Toán 4 mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
YẾN TẠ TẤN. I. Mục tiêu: – Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ, tấn, mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki – lô – gam. – Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. – Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. II. Các hoạt động dạy –học. 1.Ổn định: hát 2. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 4460, 4470, ,.., ., 44 700, 44 800, ,, , Bài 2: Có bao nhiêu số có một chữ số? Có 2 chữ số? Có 3 chữ số? Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Cá nhân nhắc đề bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu yến, tạ, tấn. a)Giới thiệu yến – Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào? – Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. – 10kg tạo thành 1 yến, 1 yến = 10kg.(ghi bảng). – Một người mua 10kg gạo tức là mua mấy yến gạo? – Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám? – Bác Lan mua 20kg rau, tức là bác Lan mua bao nhiêu yến rau? – Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái được bao nhiê kg cam? b) Giới thiệu tạ. – Để đo các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đ là tạ. – 10 yến tạo thành 1 tạ. 1 tạ bằng 10 yến. – 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg? – Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ? – Gv ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100kg. – 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu kg? – 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng baonhiêu tạ, bao nhiêu kg? – 1 con trâu nặng 200kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? c) Giới thiệu tấn. – Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. – 10tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn). – Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? – 1 tấn bằng bao nhiêu ki – lô – gam? Ghi bảng 1 tấn = 10 tạ = 1 000kg. – Một con voi nặng 2 000kg. hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? – Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? HĐ2: Luyện tâïp Bài 1: – GV cho Hs làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. – Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg? – Con voi nặng 2 tấn tức làbao nhiêu tạ? Bài 2: – GV viết lên bảng yêu cầu a, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để làm bài. – Giải thích vì sao 5yến = 50kg? – Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7kg = 17kg? – Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. – GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 – GV viết lên bảng : 18yến + 26 yến, sau đó yêu cầu Hs tính. – Yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. – Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện như thế nào? – ki-lô-gam. – Cá nhân nhắc lại. – Mua 10kg gạo tức là mua 1yến gạo. – Mẹ mua 1 yến cám tức là mẹ mua 10kg cám. – Bác Lan đã mua 2 yến rau. – Chị Quy đã hái được 50kg cam. – Hs nghe và ghi nhớ: 10yến = 1 tạ – 1 tạ = 10kg x 10 = 100kg. – 100kg = 1tạ. -1 con bê nặng 1 tạ tức là con bê nặng 10 yến hay nặng 100kg. -Bao xi măng nặng 10yến tức là nặng 1tạ, hay nặng 100kg. – Một con trâu nặng 200kg, tức là con trâu nặng 20yến hay 2 tạ. – HS nghe và ghi nhớ. – 1 tấn = 100 yến. – 1 tấn = 1000 kg. – Một con voi nặng 2000 kg, tức là con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ. – Xe đó chở được 3000 kg hàng. – HS đọc : Con bò nặng 2 tạ. Con gà nặng 2 kg. Con voi nặng 2 tấn. – Là 200 kg. – Con voi nặng 2 tấn tức là nạêng 20 tạ. – HS làm phần a. 1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến. 5 yến = 50kg. 8 yến = 80kg. 1 yến 7kg = 17kg. 5 yến 3kg = 53kg . – Vì 1yến =10kg nên5yến=10kgx5 = 50kg – Có 1yến = 10kg, vậy 1yến 7kg = 10kg + 7kg = 17kg. – 2 em lên bảng làm cả lớp làm vào nháp. – 18yến + 26yến = 44yến. – Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. – thực hiện bình thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính, phải thực hiện với cùng một đơn vị đo. 4, Củng cố – dặn dò: – Bao nhiêu kg thì bằng 1yến, bằng 1tạ, bằng 1tấn? + 1 tạ bằng bao nhiêu yến? + 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? – GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại bài và hoàn thành nốt bài
Giáo Án Môn Toán Lớp 5
– Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
TUẦN:13 TIẾT: 61 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 8/11/2010 Ngày day: 15/11/2010 I. MỤC TIÊU: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: (1/) Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) - HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,01 x 4 x 5 = ? ; 250 x 5 x 0,2 = ? 3. Bài mới: :(28-30/) a. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động dạy - học THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 20' 10' Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Tiến hành: Bài 1/61: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/61: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4a. Mục tiêu: Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. Tiến hành: Bài 4/63: - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 4. - GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa. - Từ đó GV rút ra công thức nhân một tổng các số thập phân vơí một số thập phân. - Gọi 2 HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phát biểu. - HS làm nháp. - 2 HS nhắc. 4. Củng cố : (2-3/) - Về nhà làm bài thêm ở vở bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/) - Chuẩn bị bài: LUYỆN TẬP CHUNG - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:Tài liệu đính kèm:
tuan13tiet61.doc
Giáo Án Mĩ Thuật 4
– Biết cách vẽ một số loại lọ hoa
– Hs biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo ý thích.
– Yêu hội họa. Học sinh quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học:
– Một và lọ hoa có hình dáng(cao, thấp), màu sắc và cách trang trí khác nhau
– Hình gợi ý cách trang trí lọ hoa.
– Một số bài vẽ của Hs các năm trước
– Bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.
MĨ THUẬT Bài 28: Vẽ trang trí: TRANG TRÍ LỌ HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Hs thấy được vẽ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa. 2. Kĩ năng: – Biết cách vẽ một số loại lọ hoa – Hs biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo ý thích. 3. Thái độ: – Yêu hội họa. Học sinh quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: – Một và lọ hoa có hình dáng(cao, thấp), màu sắc và cách trang trí khác nhau – Hình gợi ý cách trang trí lọ hoa. – Một số bài vẽ của Hs các năm trước 2. Học sinh: – Vở tập vẽ – Bút chì, tẩy, màu vẽ các loại. III. Hoạt động dạy học: Ổn định lớp: Bắt bài hát cho cả lớp hát(2′) Kiểm tra bai cũ: Kiểm tra dụng cụ học vẽ.(1′) Giới thiệu bài mới.(2′) Thời gian Nội dung bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5′ Quan sát nhận xét – Về cấu trúc – Đặc điểm – Cách trang trí(họa tiết) Bố cục, hình, màu sắc Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. – GV cho HS quan sát một số tranh, ảnh hoặc lọ hoa thật và hỏi: H.1 H.2 H.3 CH 1: Lọ hoa gồm những bộ phận nào? (Trả lời: Miệng, cổ, thân, đáy…) CH 2: Hình dáng của các lọ hoa như thế nào? (Trả lời: Có nhiều hình dáng khác nhau: to, nhỏ, cao, thấp) CH 3: Có những họa tiết nào được dùng? (Trả lời: Hoa, lá, tranh phong cảnh, các con vật…) – Gv yêu cầu Hs quan sát một số bài vẽ của hs các năm trước. CH 4: Các em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc của các bài vẽ này? (Trả lời: Bố cục hợp lí, màu sắc phù hợp với lọ hoa). – HS quan sát, trả lời + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời 6′ Cách vẽ Các bước vẽ. Dựng khung hình Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cho học sinh Gv yêu cầu Hs nêu cách vẽ trang trí lọ hoa? + Vẽ hình dáng lọ hoa. + Dựa vào hình dáng lọ để đi tìm vị trí phác mảng + Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng đã phát. + Vẽ màu theo ý thích. Gv nhận xét. Vừa vẽ vừa hướng dẫn từng bước cụ thể: + Vẽ hình dáng lọ hoa. + Dựa vào hình dáng lọ để phác mảng (Lưu ý: ở các bộ phận khác nhau, các em phác mảng hình khác nhau). + Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng + Vẽ màu theo ý thích. + Học sinh trả lời HS quan sát và lắng nghe 15′ Thực hành Gv nêu yêu cầu vẽ bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành. – Cả lớp cùng vẽ và trang trí lọ hoa theo ý mình. – Gv bao quát lớp, nhắc nhở Hs vẽ hoạ tiết sáng tạo, phù hợp với kiểu dáng lọ hoa, vẽ màu theo ý thích – Kịp thời hướng dẫn cho các em còn yếu, hướng dẫn nâng cao cho các em khá giỏi. – HS lắng nghe HS tiến hành vẽ bài. Trang trí lọ hoa theo cảm nhận riêng, vẽ màu theo ý thích 3′ 1′ Đánh giá, nhận xét. Cho quan sát bài một số học sinh trong lớp Dặn dò: Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá – GV chọn một số bài vẽ đạt và chưa đạt để nhận xét: CH 1: Em có nhận xét gì về các bài vẽ ? (hình vẽ, bố cục, màu sắc. Màu sắc, độ đậm nhạt..) CH 2 : Em thích bài nào nhất? Vì sao? – GV nhận xét tiết học – Tuyên dương học sinh tích cực. Động viên những học sinh vẽ chưa đẹp – Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau: + Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài ATGT. + Mang đầy đủ dụng cụ vẽ. – HS quan sát, nhận xét về: + HS trả lời, đưa ra nhận xét của mình. – Chọn bài mình thích và giải thích. Lắng nghe
Giáo Án Điện Tử Môn Toán Lớp 2 Bài Bảng Nhân 2
1/ Giới thiệu bài: Tiết trước các em học bài thừa số – tích. Hôm nay cô dạy các em bài: Bảng nhân 2.
2/Hướng dẫn lập bảng nhân 2.
* GV yêu cầu: Các em lấy một tấm bìa có 2 chấm tròn.
GV lấy một tấm bìa đính lên bảng.
H: Hai chấm tròn được lấy mấy lần?
H: Hai chấm tròn được lấy 1 lần ta có phép nhân nào?
GV ghi bảng: 2 x 1 = 2
* GV yêu cầu: Lấy hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn.
GV lấy hai tấm bìa đính lên bảng.
H: Hai chấm tròn được lấy mấy lần?
H: Hai chấm tròn được lấy 2 lần ta có phép nhân nào?
GV ghi bảng 2 x 2.
H: Để tìm kết quả phép nhân: 2 x 2
Hãy chuyển tích đó thành tổng các số hạng bằng nhau và tính tổng?
GV ghi: 2 x 2 = 2 + 2 = 4
H: Vậy 2 x 2 bằng mấy?
GV ghi: Vậy 2 x 2 = 4
Gv cho học sinh đọc cả hai phép tính nhân
* GV yêu cầu: Lấy ba tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn.
GV lấy ba tấm bìa đính lên bảng.
H: Hai chấm tròn được lấy mấy lần?
H: Hai chấm tròn được lấy 3 lần ta có phép nhân nào?
GV ghi bảng 2 x 3.
H: Để tìm kết quả của phép nhân 2x3hãy chuyển tích đó thành tổng các số hạng bằng nhau và tính tổng?
GV ghi: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6
H: Vậy 2 x 3 bằng mấy?
GV ghi: Vậy 2 x 3 = 6
Gv cho học sinh đọc 3 phép tính nhân
H: Nhận xét các thừa số thứ nhất và các thừa số thứ hai của 3 phép tính nhân?
Khi đó tích thay đổi như thế nào?
GV: Cả ba phép tính nhân trên đều có thừa số thứ nhất đều bằng 2. Thừa số thứ hai của phép tính nhân liền sau hơn thừa số thứ hai của phép tính nhân liền trước 1 đơn vị. Tích của phép nhân liền sau hơn tích của phép nhân liền trước 2 đơn vị. Vì thế từ phép
nhân 2×1=2 để tìm kết quả của phép nhân
2 x 2 ta chỉ việc lấy 2 + 2 = 4.
Tìm kết quả của phép nhân 2 x 3 ta chỉ việc lấy 4 + 2 = 6
Vậy muốn tìm tích phép nhân liền sau, ta lấy tích của phép tính nhân liền trước cộng với 2.
H: Từ nhận xét trên: 2 x 4 bằng bao nhiêu?
Tương tự cách làm trên các em hãy lập bảng nhân.
GV kiểm tra – chấm.
GV cho HS đọc các phép tính.
GV viết lên bảng.
H: Đây là bảng nhân 2. Nhận xét bảng nhân 2?
3/ Tổ chức học thuộc bảng nhân.
GV cho HS đọc thầm.
GV xoá dần phần tích của bảng nhân 2.
GV xoá dần phần thừa số thứ hai của bảng nhân 2.
GV chỉ phép tính bất kì.
GV hoàn thành bảng nhân.
H: Bài 1 yêu cầu gì?
GV cho HS làm bài.
GV chữa: GV cho HS đọc bài làm.
H: Làm bài 1 em dựa vào đâu?
GV cho HS đọc yêu cầu bài 3.
GV cho HS làm bài 3 SGK.
GV cho HS kiểm tra chéo nhau.
GV chữa: GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
GV ghi lên bảng phụ.
H: Vì sao em điền số 8?
Cho HS đọc lại dãy số
H: Dãy số này có đặc điểm gì?
GV chốt: Đọc kĩ yêu cầu bài nếu yêu cầu đếm thêm 2 ta chỉ việc cộng thêm 2 vào số liền trước đã biết.
GV cho HS đọc đề bài:
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
GV cho HS làm bài.
GV cho HS chữa bài ở vở.
GV cho HS chữa bài trên bảng phụ.
GV chốt: Đọc kĩ để xem bài toán cho biết gì?
hỏi gì? làm.
Cách trình bày bài, cách trả lời, cách viết phép tính của bài giải.
* Dự kiến sai lầm HS thường mắc:
Tìm kết quả phép tính nhân còn sai.
Giải thích cách điến số chưa rõ ràng.
Tính:
Đọc bảng nhân 2.
Nhận xét giờ học.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Môn Toán 4 trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!