Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Môn Học Sinh Học 6 mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giáo án môn học Sinh học 6 – Tiết 68, 69, 70: Thăm quan thiên nhiên
– Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.
– Q/s đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của 1 số ngành Tv chính.
– Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của Tv trong điều kiện sống cụ thể.
2. Kỹ năng:
– Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.
– Kỹ năng làm việc độc lập theo nhóm.
3. Thái độ:
– Giáo dục ý thức bảo vệ Tv, yêu thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạỵ học
Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y.
1. Giáo viên:
– Chuẩn bị địa điểm: Gv tìm trước địa điểm.
– Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng trước.
Ngày giảng: Tiết 68,69,70: Thăm quan thiên nhiên I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: – Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. – Q/s đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của 1 số ngành Tv chính. – Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của Tv trong điều kiện sống cụ thể. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. – Kỹ năng làm việc độc lập theo nhóm. 3. Thái độ: – Giáo dục ý thức bảo vệ Tv, yêu thiên nhiên. II- Đồ dùng dạỵ học Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. 1. Giáo viên: – Chuẩn bị địa điểm: Gv tìm trước địa điểm. – Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng trước. 2. Học sinh: – Chuẩn bị dụng cụ: đào đất, túi ni lon trắng, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp, nhãn ghi tên cây theo mẫu. – Kẻ sẵn bảng SGK tr 173. III- Phương pháp: Phương pháp thực hành, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ IV- Tổ chức dạy học: 1 Khởi động: – ổn định tổ chức (1’) sĩ số: 2 Các hoạt động: HĐ1: Quan sát ngoài thiên nhiên 45’ Mục tiêu: HS được quan sát trực tiếp ngoài thiên nhiên Cách tiến hành: * Gv nêu các y/c hoạt động theo nhóm. * Nội dung q/s: – Q/s hình thái của Tv, nhận xét đặc điểm thích nghi của Tv. – Nhận dạng Tv, xếp chúng vào nhóm. – Thu thập mẫu vật. * Ghi chếp ngoài thiên nhiên: Gv chỉ dẫn các Y/c về nội dung ghi chép. * Cách thực hiện: a. Quan sát hình thái 1 số Tv. – Quan sát: rễ, thân, lá, hoa, quả – Q/s hình thái các cây sống ở môi trường: cạn, nước … tìm đặc điểm thích nghi. – Lấy mẫu cho vào túi ni lon: hoa hoặc quả, cành nhỏ(cây), cây(cây nhỏ) – buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. (lấy mẫu cây mọc hoang dại) b. Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. – Xác định tên 1 số cây quen thuộc. – Vị trí phân loại: tới lớp: đối với thực vật hạt kín, tới ngành: đối với ngành rêu, dương xỉ, hạt trần. c. Ghi chép. – Ghi chép ngay các điều q/s được. – Thống kê vào bảng kẻ sẵn. HĐ2: Quan sát nội dung tự chọn 45’ Mục tiêu: HS tự quan sát theo nội dụng mình thích tìm hiểu Cách tiến hành: * Hs có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung. – Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. – Q/s mqh giữa Tv với Tv, giữa Tv với Đv. – Nhận xét về sự phân bố của Tv trong khu vực tham quan. * Cách thực hiện: Gv phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung q/s. Ví dụ: Q/s – Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo, tai chuột – Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề ..mọc trên cây gỗ to. – Q/s hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Rút ra n/x về mqh Tv với Tv, Tv với Đv. Cách tiến hành: – Khi còn khoảng 30 phút, Gv tập trung lớp. – Y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả q/s. – Gv giải đáp các thắc mắc của Hs. – Nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực. – Y/c hs viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK tr 173. 3 Hướng dẫn ở nhà: 4’ Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. Tập làm cây mẫu khô. Dùng mẫu thu hái để làm mẫu khô. Cách làm: theo hướng dẫn SGK.
Tài liệu đính kèm:
sinh 6(10).doc
Giáo Án Lớp 6 Môn Học Sinh Học
– Nắm được cách quan sát, thu thập mẫu và đối chiếu với kiến thức đã học xếp vào các ngành đã học
– Rèn kỹ năng làm việc độc lập
– Có lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên :
– Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên
– Dụng cụ đào đất, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp
Ngày soạn: ................................................ Ngày dạy: ................................................. Tuần: Tiết 68 Bài 53 THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Giúp HS nắm được yêu cầu của buổi tham quan thiên nhiên - Nắm được cách quan sát, thu thập mẫu và đối chiếu với kiến thức đã học xếp vào các ngành đã học 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng làm việc độc lập 3. Thái độ: - Có lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên - Dụng cụ đào đất, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp - Bảng trang 173 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức đã học về thực vật - Dụng dụng cụ cá nhân - Kẻ bảng trang 173 - Nhãn theo mẫu bảng174 III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các ngành thực vật đã học? Lấy ví dụ đại diện cho từng ngành? - Ngành tảo: Rong mơ, tảo xoắn - Ngành rêu: Cây rêu - Ngành dương xỉ: Cây dương xỉ - Ngành hạt trần: Cây thông - Ngành hạt kín: Cây xoài, na, nhãn 3. B ài m ới I. Chuẩn bị cho buổi tham quan thiên nhiên GV: 1. Địa điểm tham quan: Do yêu cầu về thời gian, phương tiện nên chúng ta sẽ tổ chức tham quan tại vườn sau của trường (Môi trường trên cạn) 1.Chuẩn bị: Mỗi học sinh: Như đã yêu cầu từ tiết trước, mỗi học sinh cần chuẩn bị 3 nội dung: Ôn tập những kiến thức đã học trong SGK với mục đích giúp các em nhớ lại kiến thức đã học về thực vật để khi ra tham quan sẽ biết thực vật này thuộc ngành nào, có đặc điểm gì Chuẩn bị mũ, nón Kẻ bảng trang 173 Cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lựa chọn địa điểm GV: Tìm hiểu xem nơi cần tham quan: - Có thể môi trường nước (hòn non bộ của trường) - Có thể môi trường cạn (vườn sau trường v à vườn trước trường) - Có thể môi trường gần cả nước cả cạn (Vườn thuốc nam) Hoạt động 2: Chuẩn bị dụng cụ - Thiết bị - Kiến thức Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học trong SGK về: + Hình thái của thực vật, đặc điểm thích nghi với môi trường sống + Nhận dạng các phần của thực vật: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt VD: Rễ: Xem thuộc loại nào? (cọc hay chùm) Hoa: Đơn tính hay lưỡng tính Dụng cụ: GV: Vừa giới thiệu vừa đưa ra cac dụng cụ, chức năng từng dụng cụ cần cho buổi tham quan - Dụng cụ đào đất: Dùng để đào rễ cây để quan sát - Túi nilon trắng, trong: Để đựng mẫu thực vật đã sưu tầm được - Kéo cắt cây: Để cắt một vài bộ phận của cây to như: Lá, cành nhỏ - Kính lúp: Dùng quan sát các bộ phận của cây có kích thước nhỏ: Hoa (nhị, nhuỵ) hạt - Panh: Gắp - Nhãn: Ghi tên mẫu, tránh nhầm lẫn - Kẹp ép tiêu bản: Dùng để ép cây vào tránh bị nát có thể dùng bìa để làm - Băng dính: Dính mẫu vật khi ép Hoạt động 3: Hướng dẫn cách quan sát - Cho biết môi trường tham quan thuộc loại môi trường nào? - Những thực vật trong môi trường đó quan sát, ghi tên vào bảng trang 173 đã kẻ sẵn - Xếp chúng vào các ngành thực vật đã học -Nhận xét về sự phân bố của chúng ở môi trường quan sát - Sưu tầm, thu thập các mẫu ở khu vực tham quan. Lưu ý phải đảm bảo các nguyên tắc: + Chỉ thu những vật mẫu cho phép số lượng ít (cây dại) + Thu hái vật mẫu theo nhóm (mỗi nhóm chỉ thu mỗi mẫu 1 cây hoặc một bộ phận của cây) + Khi thu mẫu cần phải ghi tên mẫu, dán mẫu, ép vào kẹp ép cây + Cho vào túi nilon Tránh không bẻ cành, cây hoa của trường Hoạt động 4: Chia nhóm - Nhóm 1: Vườn sau trường : Nội dung lựa chọn: Biến dạng của rễ, thân, lá - Nhóm 2: Vườn thuốc nam : Mối quan hệ giữa động vật, thực vật - Quan sát trong vòng một tiếng sau đó tập trung vào lớp để báo cáo 4. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần chuẩn bị 5. Dặn dò - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, để tiết sau đi thu thập mẫu vật Ngµy so¹n: ........................................... Ngµy d¹y: ............................................. TuÇn: Tiết 69: Bài 53 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Xác định được nơi sống, sự phân bố các nhóm thực vật chính - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, thực hành - Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm 3. Thái độ: - Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. Yêu thích môn học II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên - Dụng cụ đào đất, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp - Bảng trang 173 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức đã học về thực vật - Dụng dụng cụ cá nhân - Kẻ bảng trag 173 - Nhãn theo mẫu bảng174 III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hình thức: Các nhóm quan sát ở khu vực đã phân công và công việc yêu cầu Hoạt động 1: Quan sát, ghi chép những thực vật sống ở khu vực đã tham quan - Các thành viên trong nhóm quan sát độc lập, ghi tên thực vật quan sát được. Tìm hiểu các đặc điểm của các mẫu. Tự phân chia chúng vào các ngành thực vật đã học + Quan sát về hình thái: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt + Nhận dạng thực vật: Xếp vào các nhóm chp tới lớp (một lá mầm, 2 lá mầm) Hoạt động 2: Thu thập mẫu: - Nhóm trưởng phân công thu thập mẫu (tránh tình trạng thu thập nhiều cây đối với một loại thực vật) - Lưu ý khi thu thập + Cả cây (đối với cây nhỏ, dại) + Cành nhỏ (đối với cây lớn) + Mỗi mẫu chỉ lấy 1 cây + Ghi nhãn cho vào túi nilon Hoạt động 3: Quan sát nội dung tự chọn - Nhóm 1: Quan sát sự biến dạng của của, rễ, thân, lá + Tìm xem ở khu vự tham quan có những thực vật nào có sự biến đổi về hình dạng rễ, thân , lá - Nhóm 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa động vật với thực vật + Xem trong khu vực tham quan có những động vật nào sinh sống + Động vật đó có mối quan hệ như thế nào với thực vật (Thực vật là nơi sinh sống của động vật, là thức ăn, là nơi sinh sản) GV: Theo dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của HS về cách phân loại, đặc điểm, hình thái * Cuối giờ yêu cầu các nhóm tập trung về lớp báo cáo nhận xét, sửa chữa 4. Củng cố - GV yêu cầu HS tập trung mẫu vật để kiểm tra - HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm 5. Dặn dò - Về nhà viết báo cáo tiết sau trình bày trước lớp Ngµy so¹n: ................................. Ngµy d¹y:................................... Tuần: Tiết 70 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Báo cáo trước lớp về qua trình tham quan thiên nhiên: Những gì đã quan sát được: Tên thực vật, thuộc ngành nào, có đặc điểm ra sao, môi trường sống như thế nào - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng thu thập thông tin, báo cáo, trình bày thông tin trước lớp 3. Thái độ: Lòng yêu thích bộ môn, yêu thích thiên nhiên đất nước. Ham học hỏi II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ: Nội dung bảng trang 173, bảng ghi báo cáo của nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh : - Nội dung tham quan thiên nhiên III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 1. Hình thức thể hiện - GV tổng kết - Rút kinh nghiệm - Giao bài tập về nhà cho HS làm - Chấm điểm cho những nhóm làm tốt: Về ý thức, kết quả 2. Tiến hành * GV: Treo nội dung bảng phụ, bảng trang 173. Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung - GV ghi nội dung báo cáo vào bảng trang 173 a. Những nội dung chung mà lớp thực hiện: STT Tên cây Nơi mọc Môi trường sống Đặc điểm hình thái của cây Ngành thực vật Nhận xét 1 Cỏ mần trầu Cạn Cạn Thân cỏ, rễ chùm gân hình mạng, song song Hạt kín (2 lá mầm) 3. Rêu Bờ tường Ẩm ướt Rễ giả, thân chia phân nhánh, lá mỏng Rêu 4. Nhãn Vườn trường Cạn Rễ cọc, thân gỗ . 5. Bách tán Hạt trần 6. Bàng b. Báo cáo những nội dung nhóm được phân công: - Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm biến dạng của thân GV treo bảng phụ Stt Tên cây Nơi sống Bộ phận biến dạng Tên biến dạng 1 Rễ Thân Lá 2 4. Củng cố - GV. Chấm điểm cho những nhóm làm tốt 5. Dặn dò - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Tập làm mẫu cây khô. + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm. Theo hướng dẫn SGK. - Học sinh ôn tập kiến thức cũ từ đầu nămGiáo Án Môn Học Số Học Lớp 6
– KT: Học sinh ắnm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố.
– KN: Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng vận dụng các tính chất chia hết để nhận biết một hợp số.
– TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học.
– GV: Bảng phụ, bảng 100 số nguyên tố đầu tiên
TuÇn 9. Ngày soạn:18/10/2010 Tiết 25 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu bài học - KT: Học sinh ắnm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố. - KN: Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng vận dụng các tính chất chia hết để nhận biết một hợp số. - TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học. - GV: Bảng phụ, bảng 100 số nguyên tố đầu tiên - HS: Bảng nhóm, Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như sách giáo khoa nhưng chưa gạch chân. Phương pháp: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Điền vào ô trống sau: Số a 2 3 4 5 6 7 Ước - Có nhận xét gì về các ước của 2, 3, 5, 7 ? - Các ước của 4, 6 ? Khi đó các số 2, 3, 5, 7 gọi là các số nguyên tố các số 4, 6 gọi là hợp số Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số: - Vậy số nguyên tố là số tự nhiên như thế nào ? - Hợp số là số tự nhiên như thế nào ? Vậy số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không ? có phải là hợp số không ? Hoạt động 3: Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 GV hướng dẫn học sinh cách tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 100 trong bảng phụ và bảng số học sinh đã chuẩn bị. Tại sao trong bảng không có các số 0 và 1? - Trong bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số chúng ta sẽ lọc các hợp số ra và còn lại là số nguyên tố. - Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào ? - GV hướng dẫn học sinh bắt đầu từ số nguyên tố dầu tiên : Số 2 và gạch bỏ các bội của 2 lần lượt cho tới số nguyên tố 7 thì còn lại là các số nguyên tố nhỏ hơn 100 Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là những số nào? Hoạt động 4: Củng cố - Có số nguyên tố nào là số chẵn không ? Các số nguyên tố lớn hơn 5 tận cùng có thể là các chữ số nào ? - Tìm các số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị? Bài 115 GV cho học sinh dựa vào các dấu hiệu chia hết để tìm tại chỗ Bài 116 Cho học sinh trả lời tại chỗ Học sinh lên điền 1,2 ; 1,3 ; 1,2,4 ; 1,5 ; 1,2,3,6 ; 1, 7 - Chỉ có hai ước là 1 và chính nó - Có nhiều hơn hai ước Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có ước 1 và chính nó Là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. Học sinh gạch bỏ các số là hợp số trong bảng đã chuẩn bị trước ở nhà. Vì 1 và 0 không là hợp số cũng không là số nguyên tố 2, 3, 5, 7 học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 33, 37, 39, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. Là số 2 1, 3, 7, 9 3 và 5, 11 và 13 số 2 và số 3 số 67 là số nguyên tố 83 P ; 91 P ; 15 N ; P N 1. Số nguyên tố, hợp số Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiênlớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước *7 là số nguyên tố vì 7 chỉ có ước là 1 và 7 * 8 và 9 là hợp số vì 8 và9 có nhiều hơn hai ước Chú ý: SGK 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 Bước 1: Giữ lại số 2 gạch bỏ các bội của 2 mà lớn hơn 2 Bước 2: Giữ lại số 3 gạch bỏ các bội của 3 mà lớn hơn 3 Bước 3: Giữ lại số 5 gạch bỏ các bội của 5 mà lớn hơn 5 Bước 4: Giữ lại số 7 gạch bỏ các bội của 7 mà lớn hơn 7 *Vậy các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 33, 37, 39, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. Chú ý: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn day nhất. 3. Bài tập Bài 115 Sgk/ 47 Chỉ có số 67 là số nguyên tố Bài 116 Sgk/47 83 P ; 91 P ; 15 N ; P N Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhàø - Về xem lại kĩ lý thuyết và các xác định một số là hợp số hay là số nguyên tố tiết sau luyện tập - BTVN: Bài 117 đến 122 Sgk/47. Ngày soạn:18/10/09 Tiết 26 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học KT: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số qua ước và bội. KN: Rèn kĩ năng vận dụng và phân tích trong giải toán TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Cho 4 học sinh lên thực hiện Hoạt động 2: Luyện tập Bài 120 cho học sinh lên thực hiện Các số nguyên tố có hai chữ số và chữ số đầu tiên là 5? Tương tự ? Bài 122 Học sinh thực hiện tại chỗ Bài 123 Hoạt động 3:Oân tập Cho một học sinh lên thực hiện conø lại làm tại chỗ Để 6 ( x - 1) thì x - 1 phải là gì của 6 ? Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là gì của 14 ? Mà ước của 14 là các số nào ? 2 . x + 3 = 14 ? Vì sao ? Hoạt động4 : Củng cố Kết hợp trong luyện tập Học sinh thực hiện số còn lại thực hiện tại chỗ Cho học sinh nhận xét Học sinh thực hiện Có 2 số Thay * = 3 , 9 Thay * = 7 k= 1 k=1 Đúng Đúng Sai Sai Là các số : 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96 Là ước của 6 x= 2, 3, 4, 7 Là ước của 14 1, 2, 7, 14 không không = 2 vì 2 . x là số chẵn cộng với 3 là số lẻ. Bài 118 Sgk/47 a. 3. 4. 5 + 6. 7 = 60 + 42 = 102 là hợp số b. 7 .9 .11 .13 - 2. 3. 4. 7 = 9009 - 168 = 8841 là hợp số c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17 = 105 + 2431 = 2536 là hợp số d. 16354 + 67541 = 83895 là hợp số Bài 120 sgk/47 Vì là số nguyên tố Vì là số nguyên tố Bài 121 Sgk/47 a.Vì 3 là số nguyên tố nên để 3 . k là số nguyên tố thì k = 1 b.Vì 7 là số nguyên tố nên để 7 . k là số nguyên tố thì k = 1 Bài 122 Sgk/ 47 Đúng Đúng Sai Sai Bài 123 Sgk/48 a 29 67 49 127 173 253 p 2,3, 5 2,3, 5,7 2,3, 5,7 2,3, 5,7, 11 2,3, 5,7, 11, 13 2,3, 5,7, 11, 13 Bài tập ôn tập Bài 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của 12 Ta có : Các bội của 12 có hai chữ số là:12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96 Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho a. 6 ( x - 1) -Để 6 ( x - 1) thì x - 1 phải là ước của 6 Vậy x = 2, 3, 4, 7 b. 14 ( 2 . x + 3) Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là ước của 14 2 . x = 7 - 3 2 . x = 4 x = 2 Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà Về xem lại kĩ lý thuyết đã học và các dạng bài tập đã làm Chuẩn bị trước bài 15 tiết ssau học. ? Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? ? Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào ? BTVN: Bài 148 đến 155 Sbt/ 20, 21. .Ngày soạn:18/10/09 Tiết 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu bài học KT: Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. KN: Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề Ta có thể viết số 100 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố được không ? Cho học sinh thực hiện nhóm Ta tách dần 100 = ? . ? đế khi không tách được nữa thì dừng Việc phân tích số 100 = 2 . 2 . 5 . 5 gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố hay ta nói rằng số 100 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? VD cho ba học sinh thực hiện phân tích theo ba cách và số sánh kết quả và đưa ra nhận xét ? 100 100 100 2 50 4 25 5 20 2 25 2 2 5 5 5 4 5 5 2 2 Phân tích số nguyên tố 7 ra thừa số nguyên tố ? Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 100 trước tiên chia hết cho số nguyên tố nào ? 50 : ? 25 : ? 5 : ? Cuối cùng còn ? Vậy 100 = ? Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ? Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ? Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần Hoạt động 4: Củng cố Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d còn lại làm tại chỗ 100 = 2 . 50 = 2 . 2 . 25 = 2 . 2 . 5 . 5 Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố Học sinh nhắc lại vài lần 100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5 100 = 4.25 = 4.5 .5 = 2 . 2. 5.5 100 = 5.20 = 5.5 .4 = 5 .5.2 .2 Mỗi hợp số có nhiều cách phân tích ra thừa số nguyên tố nhưng chỉ có một kết quả 7 = 7 2 2 5 5 1 100 = 2 . 2 . 5 . 5 100 = 22 . 52 Giống nhau Học sinh thực hiện, nhận xét 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố VD: 100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5 100 = 4 .25 = 4 .5 .5 = 2 . 2. 5 . 5 100 = 5 .20 = 5 . 5 . 4 = 5 .5 .2 .2 Chú ý: * Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó . * Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố VD: 100 2 50 2 25 5 5 5 1 Do đó 100 = 2 . 2 . 5 . 5 Hay 100 = 22 . 52 Nhận xét: SGK ?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 420 2 210 2 105 5 21 3 7 7 1 3. Bài tập Bài 125 Sgk/50 1035 3 b. 285 3 345 3 95 5 115 5 19 19 23 23 1 1 Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên to theo hai cách BTVN: Từ bài 125 đến 128 Sgk/50 tiết sau luyện tập. KÝ duyƯt:Thiết Kế Giáo Án Môn Sinh Học 8
Tuần: 2 – Tiết: 4 Gv: Nguyễn Thị Thuận Bài 4 MÔ I. Mục tiêu bài học: -Kiến thức: .Hs phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. .Nắm cấu tạo và chức năng các loại mô. -Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, hoạt động nhóm. -Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ. II. Chuẩn bị của gv và hs: -Gv: Tranh hình sgk,phiếu học tập, tranh một số loại tế bào Phiếu học tập Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh 1.Vị trí 2. Cấu tạo 3.Chức năng -Hs: Sưu tầm tranh ảnh tập đoàn vôn vốc, đv đơn bào III. Tiến trình tiết dạy: Oån định lớp: Kiểm tra bài cũ: -Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận tế bào? -Cm trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia cảm ứng Bài mới: *Mở bài: Gv cho hs quan sát tranh tập đoàn vôn vốc, đv đơn bào, nêu câu hỏi: sự tiến hoá của tập đoàn so với đv đơn bào là gì? Gv giảng giải thêm: tập đoàn vôn vốc đã có sự phân hoávề cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. Đó là cơ sở hình thành mô ở đv đơn bào. * Phát triển bài: -Hoạt động 1: Khái niệm mô Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở tv Tl Hoạt động của gv Hoạt động của hs Kiến thức 3 -Thế nào là mô? -Gv giúp hs hoàn thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người, đv, tv. -Gv bổ sung: trong mô, ngoài các tb còn có yếu tố không có cấu tạo tb gọi là phi bào. -Hs nghiên cứu thông tin trong sgk tr 14, kết hợp tranh hình trên bảng -Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức năng mà tb phân hoá. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -Hs kể tên các mô ở tv như: Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá 1.Khái niệm mô: -Mô là 1 tập hợp tb chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. -Mô gồm tb và phi bào -Hoạt động 2: Các loại mô Mục tiêu: Hs phải chỉ rõ cấu tạo chức năng của tưng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp chức năng . Tl Hoạt động của gv Hoạt động của hs Kiến thức 28 -Cho biết cấu tạo chức năng các loại mô trong cơ thể? -Gv thu phiếu, nhận xét kết quả các nhóm -Gv đưa một số câu hỏi: .Tại sao máu gọi là mô liên kết lỏng? .Mô sụn, xương,mô xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào của cơ thể? .Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào? .Mô xương cứng có vai trò trong cơ thể? .Giữa mô cơ vân, trơn, tim có đđiểm nào # về cấu tạo và chức năng? .Tại sao muốn tim dừng lại không được? -Gv cần bổ sung thêm kiến thức nếu hs trả lời còn thiếu. Đánh giá hoạt động của nhóm. -Hs tự nghiên cứu thông tin sgk tr 14, 15, 16. Quan sát h 4.1- 4.4 -Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. -Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung -Hs sửa bài, hoàn chỉnh bài -Hs dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: .Trong máu phi bào nhiều hơn nên được gọi là mô liên kết .Mô sụn: gồm 2-4 tb tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản , có ở đầu xương. .Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành ô trống chứa tuỷ, có ở đầu xương dưới sụn. .Mô xương cứng: tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống. .Mô cơ vân và mô cơ tim: tb có vân ngang, hoạt động theo ý muốn .Mô cơ trơn: tb có hình thoi nhọn, hoạt động ngoài ý muốn .Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2.Các loại mô (phiếu học tập) Phiếu học tập Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Vị trí Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như: ruột, bóng đái, đường hô hấp Có ở khắp cơ thể rãi rác trong chất nền Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái , tử cung, tim Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan Cấu tạo -Chủ yếu là tb, không có phi bào -Tb có nhiều hình dạng: dẹt, đa giác, trụ, khối -Các tb xếp sít nhau thành lớp dày. Gồm biểu bì da, biểu bì tuyến -Gồm tb và phi bào( sợi đàn hồi, chất nền) -Có thêm chất canxi và sụn -Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu Chủ yếu tb, phi bào ít -Tb có vân ngang hay không có vân ngang -Các tb xếp thành lớp, thành bó. Gồm mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân Các tb tk, tk đệm -Nơron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh Chức năng -Bảo vệ, che chở -Hấp thụ tiết các chất -Tiếp nhận kích thích từ môi trường -Nâng đỡ, liên kết các cơ quan đệm -Chức năng dinh dưỡng -Co giãn tạo nên sự vận động các cơ quan và vận động cơ thể -Tiếp nhận kích thích -Dẫn truyền xung tk -Xử lý thông tin -Điều hoà hoạt động các cơ quan * Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận ở sgk – Hoạt động 3: Cũng cố Gv cho hs làm bài tập trắc nghiệm Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ, nâng đỡ cơ thể b. bảo vệ che chở và tiết các chất c.Co giãn và che chở cơ thể 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tb có nhiều hình dạng khác nhau b. Các tb dài, tập trung thành bó c.Gồm tb và phi bào 3. Mô tk có chức năng: a.Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau b.Điều hoà hoạt động cơ quan c.Giúp cơ quan hoạt động dễ dàng 4. Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,4 tr 17 sgk -Chuẩn bị cho thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn, và xốp, thịt lợn nạc VI . Rút kinh nghiệm bổ sung:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Môn Học Sinh Học 6 trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!