Đề Xuất 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 # Top 11 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2014.

Bài 2 trang 56 VBT Địa lí 9: Dựa vào bài 20, 21 trong SGK và sự hiểu biết, hãy điền nội dung phù hợp để hoàn chỉnh bảng sau

NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Lời giải:

NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Điều kiện tự nhiên

Điều kiện kinh tế – xã hội

Thuận lợi

+ Địa hình tương đối băng phẳng, đất phù sa màu mỡ.

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng ẩm quan năm và mưa theo mùa)

+ Nguồn nước dồi dào

+ Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, đáp ứng yêu cầu tập trung nhiều lao động trong thời kì mùa vụ, + Dân cư có kinh nghiệm trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước.

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật phụ vụ sản xuất nông nghiệp ngày càng hoàn chỉnh.

+ Đường lối phát triển nông nghiệp đúng đắn, nhiêu chính sách thích hợp đã khuyến khích sản xuất lương thực phát triển mạnh.

Khó khăn

+ Úng lụt về mùa mưa, hạn hán thiếu nước về mùa mưa ít

+ Nhiệt độ cao độ ẩm lớn nên thuận lợi cho sâu bệnh phát triển

+ Có nhiều bão gió, lại thường xảy ra vào mùa thu hoạch, ảnh hưởng xấu đến năng xuất và sản lượng.

+ Bình quân lương thực/đầu người thấp.

+ Bình quân đất nông nghiệp/đầu người thấp.

+ Sản xuất nhỏ lẻ nên năng xuất còn hạn chế.

Bài 3 trang 56 VBT Địa lí 9: Dựa vào số liệu bình quân lương thực theo đầu người của cả nước (năm 1995: 363,1kg/người, năm 2000: 444,8 kg/người, năm 2005: 480,9 kg/người, năm 2010: 513,4 kg/người, năm 2014: 553,1 kg/người), tính toán rồi điền nội dung phù hợp vào bảng sau:

TỐC ĐỘ TĂNG BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC (%)

Lời giải:

TỐC ĐỘ TĂNG BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC (%)

Nhận xét:

– Tốc độ tăng bình quân lương thực theo đầu người của cả nước tăng liên tục và tăng nhanh hơn ĐBSH, năm 2014 tăng 152,3% so với năm 1995.

– Tốc độ tăng bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH rất là thấp, năm 2014 tăng 108,4% với năm 1995 và có xu hướng giảm từ 2000-2014 giảm từ 121,8% xuống 108,4%.

Bài 6 trang 54 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng.

Lời giải:

Giảm tỉ lệ gia tăng dân số sẽ góp phần:

Giải Bài Tập Địa Lí 11

Giải Bài Tập Địa Lí 11 – Bài 8 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Phần dưới là danh sách các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 11 Bài 8 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga. Bạn vào tên bài để theo dõi lời giải bài tập Địa Lí lớp 11 tương ứng

Câu hỏi 1 trang 73 sgk Địa lí 11: Qua bảng số liệu:

Bảng 8.5. GDP của LB Nga qua các năm

(Đơn vị: tỉ USD)

Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm và nhận xét.

Trả lời:

Nhận xét:

Nhìn chung giai đoạn 1990 – 2004, GDP của LB Nga có sự thay đổi không ổn định

– Giai đoạn 1990 – 2000: GDP giảm nhanh và liên tục (giảm 3,72 lần).

– Giai đoạn 2000 – 2004: GDP tăng lên khá nhanh (tăng 1,34 lần).

Câu hỏi 2 trang 73 sgk Địa lí 11: Dựa vào hình 8.10, nêu sự phân bố các cây trồng vật nuôi chủ yếu của LB Nga. Giải thích sự phân bố đó.

Trả lời:

– Lúa mì:

+ Phân bố ở đồng bằng Đông Âu, phía Nam đồng bằng Tây Xibia

+ Nhờ địa hình đồng bằng màu mỡ, khí hậu ấm áp.

– Củ cải đường:

+ Phân bố rìa Tây Nam nước Nga.

+ Nhờ điều kiện khí hậu ẩm, đất phì nhiêu.

– Bò:

+ Phân bố ở đồng bằng Đông Âu và khu vực phía nam.

+ Khí hậu ấm, các đồng cỏ rộng lớn thuận lợi chăn thả gia súc.

– Lợn:

+ Đồng bằng đông Âu.

+ Nhờ nguồn thức ăn dồi dào từ nông nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

– Cừu:

+ Phân bố khu vực phía nam

+ Khí hậu khô hạn, phù hợp giới hạn sinh thái của đàn cừu.

– Thú có lông quý:

+ Phân bố ở khu vực phía Bắc cao nguyên Trung Xibia.

+ Khí hậu lạnh thích hợp với giới hạn sinh thái của loài.

Địa Lí 9 Bài 8

a) Cây lương thực:

– Gồm lúa, hoa màu: diện tích, năng suất, sản lượng, ngày một tăng( mặt dù tỉ trọng trong cơ cấu cây trồng giảm).

– Thành tựu đạt được : nước ta chuyển từ một nước phải nhập lương thực sang một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

Ví dụ: 1986 ta phải nhập 351 nghìn tấn gạo đến năm1989 ta đã có gạo để xuất khẩu.

-Từ 1991 trở lại đây lượng gạo xuất khẩu tăng dần từ 1 triệu đến 2 triệu tấn (1995). Năm 1999, 4,5 triệu tấn. Năm 2003 là 4 triệu tấn.

-Cây lương thực phân bố ở khắp các đồng bằng trong cả nước nhưng trọng điểm là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

b) Cây công nghiệp:

– Tạo ra nhiều nguồn xuất khẩu cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến tận dụng tài nguyên đất pha thế độc canh khắc phục tính mùa vụ và bảo vệ môi trường

– Bao gồm cây CN hàng năm như : lạc, mía, đỗ tương, dâu tằm, … và cây công nghiệp lâu năm như : cà phê, cao su, hạt diều, hồ tiêu, dừa, …

-Thành tựu : tỉ trọng, cơ cấu, giá trị sản suất nông nghiệp ngày một tăng

– Phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh thái cả nước. Nhưng trọng điểm là 2 vùng Tây nguyên và ĐNB

– Nước ta có tiềm năng tự nhiên để phát triển các loại cây ăn quả: khí hậu và đất trồng đa dạng,

nước tưới phong phú, …

– Với nhiều loại đặc sản có giá trị xuất khẩu cao. Ví dụ : cam xã Đoài, vải thiều, đào SaPa, nhãn Hưng Yên, bưởi năm roi, sầu riêng ,măng cụt…

-Phân bố nhiều nhất ở ĐNB và ĐB Sông Cửu Long

2. Ngành chăn nuôi:

– Chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp khoảng 20%

-Gồm :

+Nuôi trâu bò chủ yếu ở miền núi và trung du lấy sức kéo, thịt

+Ven các thành phố lớn hiện nay có nuôi bò sữa ( vì gần thị trường tiêu thụ)

+Nuôi lợn ở ĐB Sông Hồng , Sông Cửu Long là nơi có nhiều lương thực thực phẩm và đông dân, sử dụng nguồn lao động phụ

+Nuôi gia cầm chủ yếu ở vùng đồng bằng.

B2 – BÀI TẬP:

1/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội để phát triển nông nghiệp ở nước ta ?

* Trả lời: (theo nội dung đã ghi ở trên)

2/ Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp

– Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản

– Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp

– Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu

3/ Vai trò của yếu tố chính sách phát triển nông thôn đã tác động lên những vấn đề gì trong nông nghiệp?

– Tác động mạnh tới dân cư và lao động nông thôn :

+ Khuyến khích sản xuất, khơi dậy và phát huy mặt mạnh trong lao động nông nghiệp

+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nông dân

– Hoàn thiện cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp

– Tạo mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn có : mô hình kinh tế hộ gia đình, trang trại, hướng xuất khẩu

– Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi .

4/ Dựa vào bản đồ trong Atlat địa lí VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.

a) Nhận xét:

– Lúa là cây lương thực chính ở nước ta, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu. Các chỉ tiêu về sản xuất lúa như diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa bình quân đầu người năm 2002 đều tăng lên rỏ rệt so với các năm trước.

– VN là một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở ĐNA. Lúa được trồng trên khắp đất nước ta, nhưng tập trung chủ yếu vẫn ở đồng bằng:

+ ĐB sông Hồng

+ ĐB sông Cửu Long

+ ĐB duyên hải BTB và NTB

2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất là ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long.

b) Giải thích: vì nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, ĐB là nơi có đất phù sa màu mỡ, đông dân cư, tập trung lao động có kinh nghiệm, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, nhất là thuỷ lợi và thị trường tiêu thụ rộng lớn… tất cả các điều kiện trên thích hợp cho trồng lúa.

5/ Cho bảng số liệu sau đây về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002

Năm

Diện tích (nghìn ha)

Năng suất (tạ/ha)

Sán lượng lúa (nghìn tấn)

1990

1993

1995

1997

1998

2000

2002

6043.0

6559.0

6766.0

7099.7

7363.0

7660.3

7700.0

31.8

34.8

36.9

38.8

39.6

42.4

45.9

19225.1

22836.5

24963.7

27523.9

29145.5

32529.5

34454.4

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002.

b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân sự tăng trưởng đó.

a) Vẽ biểu đồ:

– Xử lí bảng số liệu:

Bảng số liệu về diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta thời kì 1990 – 2002(%)

Năm

Diện tích

Năng suất

Sán lượng lúa

1990

1993

1995

1997

1998

2000

2002

100

108.5

112.0

117.5

121.8

126.8

127.4

100

109.4

116.0

122.0

123.5

133.3

144.3

100

118.8

129.8

143.2

161.6

169.2

179.2

– Vẽ biểu đồ:( 3 đường)

– Hoàn thiện biểu đồ

b) Nhận xét và giải thích:

– Nhận xét

+ Từ 1990 – 2002 cả diện tích, năng suất, sản lượng lúa đều tăng.

+ Tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau: tăng nhanh nhất là sản lượng lúa (1.79 lần) rồi đến năng suất lúa (1.44 lần) và cuối cùng là diện tích (1.27 lần).

– Giải thích:

+ Diện tích lúa tăng chậm hơn là dokhả năng mở rộng diện tích và tăng vụ có hạn chế hơn khả năng áp dụng tiến bộ KHKT trong nông nghiệp.

+ Năng suất lúa tăng nhanh là do áp dụng tiến bộ KHKT trong nông nghiệp, trong đó nổi bật nhất là sử dụng các giống mới cho năng suất cao ( năm 1990 là 31.8 tạ/ha đến năm 2002 là 48.9 tạ/ha)

+ Sản lượng lúa tăng nhanh là do kết quả của việc mở rộng diện tích và tăng năng suất.

6/ Cho bảng số liệu sau về giá trị sản lượng chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp của nước ta ( đơn vị tỉ đồng ):

Năm

Tổng giá trị sản lượng nông nghiệp

Giá trị sản lượng chăn nuôi

1990

1993

1996

1999

20666.5

53929.2

92066.2

121731.5

3701.0

11553.2

17791.8

22177.7

a) Nhận xét và giải thích vị trí ngành chăn nuôi ở nước ta trong sản xuất nông nghiệp.

b) Vì sao nước ta cần phải đưa chăn nuôi lên ngành sản xuất chính.

a) Nhận xét và giải thích vị trí ngành chăn nuôi ở nước ta trong sản xuất nông nghiệp.

– Chuyển đổi bảng số liệu:

bảng giá trị sản lượng chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp của nước ta ( đơn vị % ):

Năm

Tổng giá trị sản lượng nông nghiệp

Giá trị sản lượng chăn nuôi

1990

1993

1996

1999

100

100

100

100

17.9

21.4

19.3

18.2

– Nhận xét:

+ Qua bảng số liệu ta thấy chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp trong sản xuất nông nghiệp ( từ 17.9 à 21.4 ), như vậy mới chiếm khoảng gần ¼ tổng giá trị sản lượng nông nghiệp.

+ Giá trị sản lượng chăn nuôi từ năm 1990 – 1999 tăng nhưng vẫn chưa ổn định thể hiện ở tỉ trọng có lúc tăng lúc giảm.

– Giải thích:

+ Chăn nuôi chậm phát triển là do:

ü Từ xưa đến nay ngành này dược xem là ngành phụ để phục vụ cho trồng trọt.

ü Cơ sở thức ăn chưa vững chắc: đồng cỏ chất lượng thấp, sản xuất hoa màu chưa nhiều, công nghiệp chế biến thức ăn còn hạn chế.

ü Giống gia súc, gia cầm năng suất còn thấp.

ü Mạng lưới thú y chưa đảm bảo cho vật nuôi.

ü C ông nghiệp chế biến còn hạn chế, sản phẩm chưa đa dạng.

b) Cần phải đưa chăn nuôi lên ngành sản xuất chính vì vai trò của nó rất quan trọng :

– Cung cấp thực phẩm có nguồn gốc động vật với giá trị dinh dưỡng cao.

– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ, CN thực phẩm, CN dược phẩm…

– Cung cấp sản phẩm được xuất khẩu thu ngoại tệ.

– Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt, phương tiện giao thông thô sơ.

– Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống nhân dân.

Các từ khóa trọng tâm ” cần nhớ ” để soạn bài hoặc ” cách đặt đề bài ” khác của bài viết trên:

Phân tích vai trò của sản lượng lương thực nước ta

,

Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 8

Để học tốt Địa Lí lớp 8, ngoài việc cung cấp giải bài tập Địa 8, VnDoc còn cung cấp giải tập bản đồ địa lí 8 để các bạn tham khảo. Với các bạn soạn văn 8 và giải tập bản đồ địa lí 8, hy vọng các bạn sẽ học tốt hơn mà không cần tới sách giải.

Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 2: Khí hậu Châu Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan Châu Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước Châu Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước Châu Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 9: Khu vực Tây Nam Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 13: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 21: Con người và môi trường địa lí Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 22: Việt Nam – đất nước, con người Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Bài 24: Vùng biển Việt Nam

Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam

Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam

Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam

Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình

Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta

Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam

Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam Tập bản đồ Địa lý lớp 8 bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp

Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu địa phương

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!