Đề Xuất 3/2023 # Giải Sinh Lớp 10 Bài 8: Tế Bào Nhân Thực # Top 12 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Sinh Lớp 10 Bài 8: Tế Bào Nhân Thực # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Sinh Lớp 10 Bài 8: Tế Bào Nhân Thực mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải Sinh lớp 10 Bài 8: Tế bào nhân thực

Bài 1: Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.

Lời giải:

Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5nm, được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.

Nhân tế bào chứa vật chất di truyền và có chức năng điều khiển mọi hoạt động của tế bào

Bài 2: Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.

Lời giải:

Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau. Lưới nội chất có hai loại là lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt, chúng có chức năng như sau:

* Lưới nội chất trơn.

– Tổng hợp lipit.

– Chuyển hóa đường.

– Phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.

* Lưới nội chất hạt.

– Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào.

– Tổng hợp prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.

Bài 3: Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi.

Lời giải:

– Cấu trúc của bộ máy Gôngi: Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.

– Chức năng của bộ máy Gôngi: Nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào. Prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất được gửi đến Gôngi bằng các túi tiết. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác tạo nên các sản phẩm hoàn chỉnh rồi bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đi các nơi trong tế bào hoặc tiết ra khối tế bào.

a) Tế bào hồng cầu.

b) Tế bào bạch cầu.

c) Tế bào biểu bì.

d) Tế bào cơ.

Lời giải:

Đáp án: b.

Bài 5: Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm.

Lời giải:

Cấu tạo ribôxôm là bào quan có kích thước rất bé (khoảng 20 – 30nm)không có màng bao bọc. Ribôxôm chứa khoảng 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con và có cả trong ti thể, lục lạp.

– Chức năng: Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Khi tổng hợp prôtêin các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm.

Bài 6: Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.

Lời giải:

Điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:

– Nhân:

+ Tế bào nhân sơ nhân chưa phân hóa, chưa có màng nhân.

+ Tế bào nhân thực đã có màng nhân và nhân đã phân hóa.

– Bào quan:

+ Tế bào nhân sơ chưa có bào quan.

+ Tế bào nhân thực đã có nhiều bào quan.

Bài 8, 9, 10: Tế Bào Nhân Thực

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:

– Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp. – Có nhân và màng nhân bao bọc. – Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt. – Các bào quan đều có màng bao bọc.

II. Nhân tế bào và ribôxôm:

1. Nhân tế bào:

a. Cấu trúc: – Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 μm. – Phía ngoài là màng bao bọc ( màng kép giống màng sinh chất) dày 6 – 9 μm. Trên màng có các lỗ nhân. – Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc( ADN liên kết với prôtein) và nhân con.b. Chức năng: – Là nơi chứa đựng thông tin di truyền. – Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.

2. Ribôxôm:

a. Cấu trúc: – Ribôxôm không có màng bao bọc. – Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.

III. Lưới nội chất:

IV. Bộ máy Gôngi:

1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.2. Chức năng: – Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào. – Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới. – Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào. – ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.

V. Ti thể:

1. Câu trúc: Ti thể có 2 lớp màng bao bọc: – Màng ngoài trơn không gấp khúc. – Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. – Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.2. Chức năng: Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.

VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):

VII. Một số bào quan khác:

1. Không bào:

– Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.– Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài. + Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. + Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng(TBTV). + ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển.

– Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân.– Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào.

VIII. Khung xương tế bào:

1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian. – Vi ống là những ống hình trụ dài. – Vi sợi là sợi dì mảnh.2. Chức năng: – Là giá đỡ cơ học cho tế bào. – Tạo hình dạng của tế bào. – Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.

1. Cấu trúc: – Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein – Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển. – Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm. – Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit. – Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.2. Chức năng: – TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm. – Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời. – Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.

X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:

1. Thành tế bào: Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. – TBTV: Xenlulôzơ. – TB nấm: Kitin. – TB vi khuẩn: peptiđoglican.2. Chất nền ngoại bào: – Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ. – Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin âu hỏi tự Hỏi

About Blog Dạy Học

Bài 8. Tế Bào Nhân Thực

MÔN SINH LỚP 10GV: N.T.T.Hương- Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo+ Chưa có nhân hoàn chỉnh+ CÊu taä ®¬n gi¶n:TBC kh”ng cã hÖ thèng nội màng và không có các bào quan cã mµng bao bäc+ KÝch th­íc nhá 1-5μ và bằng 1/10 TB nhân thực, tØ lÖ S/V lín.

Tế bào nhân thực có gì khác với tế bào nhân sơ?KIỂM TRA BÀI CŨNêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?

Tế bào nhân thựcTi thể và lục lạp(Bài 9)Tiết 8.Nêu đặc điểm chung của TB nhân thực?TẾ BÀO NHÂN SƠA- Đặc điểm của TB nhân thực1. Đặc điểm chung:Nêu đặc điểm chung của TB nhân thực?A- Đặc điểm của TB nhân thực1. Đặc điểm chungNhân hoàn chỉnh (được bao bọc bởi lớp màng)– Kích thước lớn-Cấu tạo phức tạp, có hệ thống nội màng, nhiều bào quan có màng bao bọc2. Điểm khác nhau giữa TBTV & TBĐVA- ĐẶC ĐIỂM CỦA TB NHÂN THỰC1. Đặc điểm chung:Nhân hoàn chỉnh (được bao bọc bởi lớp màng)– Kích thước lớn-Cấu tạo phức tạp, có hệ thống nội màng, nhiều bào quan có màng bao bọc2. Điểm khác nhau giữa TBTV & TBĐVI- NHÂN TẾ BÀO 1. Cấu tạo – Phần lớn có hình cầu, d = 5μ. -Bên ngoài được bao bọc bởi 2 lớp màng -Bên trong là dịch nhân chứa CNS (ADN +Prôtêin) và nhân conB- CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TB NHÂN THỰCNòi ANòi B Kết quả thí nghiệm chứng minh nhân có vai trò gì?I- NHÂN TẾ BÀO 1. Cấu trúc – Phần lớn có hình cầu, d = 5μ. -Bên ngoài được bao bọc bởi 2 lớp màng -Bên trong là dịch nhân chứa CNS (ADN +Prôtêin) và nhân con2. Chức năng– Là nơi lưu trữ thông tin di truyền.– Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của TBII. TẾ BÀO CHẤT: Gồm: bào tương và các bào quanNghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. Sau đó từng nhóm báo cáo kết quả và trình bày dựa trên kênh hình SGK và bảngII. Tế bào chất: Gồm: bào tương và các bào quanII. Tế bào chất: Gồm: bào tương và các bào quan5 &C4 & A2 & D3 & E1 & B-Là 1hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau. LƯỚI NỘI CHẤT (LNC)* Cấu trúc-Có 2 loại:+ LNC hạt: có đính nhiều hạt ribôxôm+ LNC trơn: không đính hạt ribôxôm, có đính nhiều loại enzim* Chức năng: -LNC hạt: tổng hợp prôtein-LNC trơn: tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân giải chất độc hại… LƯỚI NỘI CHẤT (LNC)Trong cơ thể, TB nào sau đây có LNC hạt phát triển? chúng tôi hồng cầu chúng tôi bạch cầu chúng tôi biểu bì chúng tôi cơ LƯỚI NỘI CHẤT (LNC) Trong cơ thể, TB nào sau đây có LNC trơn phát triển mạnh nhất:TB hồng cầu B. TB gan C. TB biểu bì D. TB cơRIBÔXÔM RIBÔXÔM (RBX)* Cấu trúc: Không có màng bao bọc Mỗi RBX gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé, được cấu tạo từ rARN và prôtêin* Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtêin cho TBH 8.2. Cấu trúc và chức năng bộ máy gôngiBỘ MÁY GÔNGIBỘ MÁY GÔNGI*Cấu trúc Là 1 chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau, cái nọ tách biệt với cái kia.*Chức năng Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.H 8.2. Cấu trúc và chức năng bộ máy gôngiBỘ MÁY GÔNGI Dựa vào hình 8.2 SGK, hãy cho biết những bộ phận nào của TB tham gia vào việc vận chuyển 1 prôtêin ra khỏi TB? Cấu trúc của ti thểTi thể1. Cấu trúc– Có 2 lớp màng bao bọc +Mµng ngoµi: kh”ng gÊp khóc +Màng trong: gấp khỳc thành cỏc mào crista, trên đó chứa nhiều enzim hụ h?p– Bên trong ti thể cú chất nền chứa ADN và RBX 2. Chức năngLà “nhà máy điện” cung cấp năng lượng cho TB dưới dạng các phân tử ATP. Cấu trúc của ti thểV. Ti thể TB nào trong các TB sau đây của cơ thể người chứa nhiều ti thể nhất?A.TB biểu bì chúng tôi hồng cầuC.TB cơ tim chúng tôi xương L?c l?p:chỉ có ở TBTV*Cấu trúc: Có 2 lớp màng bao bọcBên trong chứa:+ Chất nền (strôma)+ Grana: gồm các túi dẹt tilacôit xếp chồng lên nhau, trên đó chứa diệp lục và enzim quang hợp.*Chức năng: Chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá họcCỦNG CỐ: Các bào quan trong tế bào phối hợp với nhau cùng hoạt động như thế nào?12345436Xác định tên của 1 số thành phần của TB nhân thực?Hình A Điền các từ, hoặc cụm từ phù hợp (ở hình A) vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau:bộ máy Gôngitúi tiếtSản phẩm hoàn chỉnhLNC hạtribôxôm trong tế bào Prôtêin được tổng hợp từ …………. trên ………… được gửi đến ……………. bằng các ………… Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác tạo nên các ……………. ………….rồi bao gói vào trong các túi tiết để …………. các nơi …………… hoặc tiết ………….. tế bào.chuyển đếnra khỏiCỦNG CỐ: -Cấu trúc và chức năng các thành phần của TB nhân thực? -Xác định những bào quan nào có 2 lớp màng, 1 lớp màng, không có lớp màng bao bọc?BTVN:

Xin trân trọng cảm ơn !

Giáo Án Sinh Học 10 Bài 9: Tế Bào Nhân Thực

Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 10

GIÁO ÁN SINH HỌC 10

Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực là tài liệu hữu ích dành cho các thầy cô trong quá trình xây dựng bài giảng bộ môn. Giáo án môn Sinh học lớp 10 này với nội dung được biên soạn chi tiết giúp học sinh rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp các kiến thức sắp tới đây.

Giáo án Sinh học 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit Giáo án Sinh học 10 bài 5: Protein Giáo án Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực

I. Mục tiêu:

Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không bào.

Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng.

Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.

Phương tiện dạy học:

Các hình vẽ sgk.

II. Phương pháp giảng dạy:

Vấn đáp + trực quan

III. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của các bào quan. 1. Tiến trình lên lớp: 2. Ổn định lớp: 3. Kiểm tra bài cũ: *Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ? *Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất? Giảng bài mới:

Hoạt động 1

GV cho HS quan sát tranh vẽ

*Hãy mô tả cấu trúc của ti thể?

HS:

*Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti thể có đặc điểm gì khác nhau?

GV: Tế bào gan ở người có khoảng 2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các loài chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti thể.

*Tại sao ở các cơ quan này lại có số lượng ti thể nhiều? Ti thể có chức năng gì?

HS: Vì có chứa chất diệp lục.

*Lục lạp có cấu trúc như thế nào?

*Lục lạp có chức năng gì ?

Làm thế để biết lục lạp có chức năng quang hợp?

HS:

Hoạt động 2

* Không bào có cấu trúc như thế nào?

HS:

*So sánh không bào ở TBTV và TBĐV?

HS: quan sát hình vẽ và so sánh.

*Không bào có chức năng gì?

HS:

*Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì?

HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào.

Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt) V. Ti thể:

Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:

– Màng ngoài trơn không gấp khúc.

– Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp.

– Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.

Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.

VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):

– Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.

– Phía trong:

+ Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm.

– Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học

– Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.

VII. Một số bào quan khác:

– Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.

– Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.

+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.

+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng (TBTV).

+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển.

2. Lizôxôm:

– Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân.

– Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào.

Hướng dẫn về nhà:

Học bài dựa vào các câu hỏi sgk.

Đọc trước nội dụng bài mới sgk.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Sinh Lớp 10 Bài 8: Tế Bào Nhân Thực trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!