Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bt Địa Lí 8 (200 Bài mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giới thiệu về Giải BT Địa Lí 8 (200 bài – ngắn nhất)
Phần 1: Thiên nhiên, con người ở các châu lục
XI: Châu Á với 18 bài viết
XII: Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục gồm 3 bài viết
Phần 2: Địa lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên gồm 22 bài viết.
Giải BT Địa Lí 8 (200 bài – ngắn nhất) giúp các em học sinh hoàn thành tốt các bài tập trong sách Địa lí lớp 8, từ đó nắm chắc kiến thức và đạt được kết quả cao hơn trong học tập!
Giải BT Địa Lí 8 (200 bài – ngắn nhất) gồm có 2 phần với tổng số 44 bài viết. Nội dung cụ thể như sau:
XI: Châu Á
Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á Địa Lí 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á Địa Lí 8 Bài 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á Địa Lí 8 Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Địa Lí 8 Bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á Địa Lí 8 Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á Địa Lí 8 Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á Địa Lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á Địa Lí 8 Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á Địa Lí 8 Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á Địa Lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á Địa Lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Á Địa Lí 8 Bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo Địa Lí 8 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á Địa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á Địa Lí 8 Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
XII: Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục
Địa Lí 8 Bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất Địa Lí 8 Bài 21: Con người và môi trường địa lí
Phần 2: Địa lí Việt Nam
Địa Lí 8 Bài 22: Việt Nam – đất nước, con người
Địa lí tự nhiên
Địa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam Địa Lí 8 Bài 24: Vùng biển Việt Nam Địa Lí 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam Địa Lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam Địa Lí 8 Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam Địa Lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình Địa Lí 8 Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam Địa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam Địa Lí 8 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta Địa Lí 8 Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta Địa Lí 8 Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam Địa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam Địa Lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam Địa Lí 8 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam Địa Lí 8 Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam Địa Lí 8 Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp Địa Lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Địa Lí 8 Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Địa Lí 8 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Địa Lí 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu địa phương
Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sảnĐịa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu ÁĐịa Lí 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu ÁĐịa Lí 8 Bài 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu ÁĐịa Lí 8 Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu ÁĐịa Lí 8 Bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu ÁĐịa Lí 8 Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu ÁĐịa Lí 8 Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu ÁĐịa Lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam ÁĐịa Lí 8 Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam ÁĐịa Lí 8 Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam ÁĐịa Lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông ÁĐịa Lí 8 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông ÁĐịa Lí 8 Bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảoĐịa Lí 8 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam ÁĐịa Lí 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam ÁĐịa Lí 8 Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chiaĐịa Lí 8 Bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lựcĐịa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái ĐấtĐịa Lí 8 Bài 21: Con người và môi trường địa líĐịa Lí 8 Bài 22: Việt Nam – đất nước, con ngườiĐịa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt NamĐịa Lí 8 Bài 24: Vùng biển Việt NamĐịa Lí 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt NamĐịa Lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt NamĐịa Lí 8 Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt NamĐịa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt NamĐịa Lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hìnhĐịa Lí 8 Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt NamĐịa Lí 8 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt NamĐịa Lí 8 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước taĐịa Lí 8 Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt NamĐịa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước taĐịa Lí 8 Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt NamĐịa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt NamĐịa Lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt NamĐịa Lí 8 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt NamĐịa Lí 8 Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt NamĐịa Lí 8 Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợpĐịa Lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc BộĐịa Lí 8 Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung BộĐịa Lí 8 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam BộĐịa Lí 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu địa phương
Bài Giảng Địa Lí 8
Trình bày đặc điểm dân cư của châu Á? Quan sát hình 6.1, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của châu Á? 1. Phân bố dân cư châu Á: Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á Nhóm 1,2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân? Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ? Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao? Nhóm 1, 2: Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1/ 20, cho biết khu vực có mật độ dân số: dưới 1 người/km2 , trên 100 người/km2 và giải thích nguyên nhân? VÙNG CỰC BẮC GIÁ LẠNH PHÍA TÂY TRUNG QUỐC SƠN NGUYÊN TÂY TẠNG BỒN ĐỊA TÂN CƯƠNG BÃO CÁT TỪ SA MẠC GÔ BI TRUNG Á TÂY NAM Á VÙNG ĐỒNG BẰNG 1. Phân bố dân cư châu Á: Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á 2. Các thành phố lớn ở châu Á: Nhóm 3,4: Từ bảng 6.1 và lược đồ H 6.1, hãy xác định trên bản đồ các thành phố lớn của châu Á ? Các thành phố này thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao? TÔ-KI-Ôâ MUM-BAI THƯỢNG HẢI TÊ-HÊ-RAN NIU-ĐÊ-LI GIA-CÁC-TA BẮC KINH CA-RA-SI CÔN-CA-TA XƠ-UN ÑAÉC CA MA-NI-LA BÁT-ĐA BĂNG CỐC TP HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ TÔ-KY-Ô MUN BAI THƯỢNG HẢI BẮC KINH TÔ-KY-Ô THƯỢNG HẢI MUN BAI BẮC KINH THIÊN TÂN TÊ-HÊ-RAN ( I-RAN) 1. Phân bố dân cư châu Á: Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á 2. Các thành phố lớn ở châu Á: Gồm Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải, Tê- hê-ran,.... - Thường phân bố tập trung ở vùng ven biển, vùng ven sông. Vì có vị trí thuận lợi cho việc phát triển giao thông và buôn bán. Đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á là: a. Phân bố không đều. b. Phân bố tương đối đều. c. Phân bố không đều, phần lớn còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. d. Chỉ tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ. Các thành phố có số dân từ 15 triệu người trở lên ở châu Á là: a. Tô-ki-ô, Mum-bai, Bắc Kinh. b. Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải. c. Tô-ki-ô, Mum-bai, Niu-đê-li. d. Tô-ki-ô, Mum-bai, Tê-hê-ran. Học bài: dựa vào hình 6.1, xác định được các khu vực phân bố dân cư của châu Á và giải thích được nguyên nhân. Tiết sau ôn tập, ôn lại từ bài 1-6, xem lại các bài tập và các bảng số liệu đã nhận xét. Đem theo máy tính để làm bài tập. BÀI HỌC KẾT THÚC, TẠM BIỆT CÁC EM
Giải Địa Lí 8 Bài 29: Đặc Điểm Khu Vực Địa Hình
1. Khu vực đồi núi
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Băc
Vùng núi Trường Sơn Bắc
Vùng núi Trường Sơn Nam
Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ: Là dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn
b. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
Có diện tích 15000 km2, nhỏ hẹp, kém phì nhiêu, bị cắt bởi nhiều dãy núi ăn sát ra biển.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa.
Bờ biển có hai loại: bờ biển mài mòn và bờ biển bồi tụ.
Thềm lục địa miền băc và miền nam nông và rộng, miền trung sâu hơn.
Trường Sơn Bắc chạy theo hướng nào?
Vị trí của đèo Ngang, đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân.
Trả lời:
Trường Sơn Bắc chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Vị trí của đèo Ngang, đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân:
Đèo Ngang nằm giữa tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
Đèo Lao Bảo nằm trên đường số 9 và biên giới Việt – Lào.
Đèo Hải Vân nằm giữa Thừa Thiên – Huế và Đà Nẵng.
So sánh địa hình hai vùng đồng bằng nêu trên em nhận thấy chúng giống nhau và khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Sự giống và khác nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long:
Giống nhau: đều là đồng bằng châu thổ, là vùng nông nghiệp trọng điểm, dân cư tập trung đông đúc.
Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng: diện tích 15 000km2, có hệ thống đê chống lũ dài trên 2700 km. chia cắt đồng bằng thành nhiều ô trũng, thấp hơn mực nước sông ngoài đê từ 3m đến 7m và không còn được bồi đắp tự nhiên nữa. Trên vùng đồng bằng còn có một số đồi núi thấp.
Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích khoảng 40 000km2:, cao trung bình 2m – 3m so với mực nước biển. Trên đồng bằng không có đê lớn để ngăn lũ, nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Vào mùa lũ, nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước như vùng Đồng Tháp Mười, vùng tứ giác Long Xuyên – Châu Đốc – Hà Tiên – Rạch Giá.
Trả lời:
Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì đây là những đồng bằng được hình thành từ biển. Do đó, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
Trả lời:
Địa hình nước ta chia thành 3 khu vực:
Trả lời:
Địa hình đá vôi ở nước ta tập trung chủ yếu ở miền Bắc. Một số điểm có đá vôi tập trung với khối lượng lớn như:
Trả lời:
Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở vùng Trường Sơn Nam, đặc biệt là Tây Nguyên.
Trả lời:
Đồng bằng sông Hồng: diện tịch 15000km2, có hệ thống đê chống lũ dài trên 2700km, chia cắt đông bằng thành nhiều vùng trũng, thấp hơn mực nước ngoài đê từ 3 đến 7m và không còn được bồi đắp tự nhiên nữa. Trên vùng đồng bằng còn có một số đồi núi thấp.
Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích khoảng 40000km2, cao trung bình 2m- 3m so với mực nước biển. Trên đồng bằng không có đê lớn để ngăn lũ, nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Vào mùa lũ, nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước như Đồng Tháp Mười, vùng tứ giác Long Xuyên – Châu Đốc – Hà Tiên – Rạch Giá.
Giải Địa Lí 8 Bài 40: Thực Hành: Đọc Lát Cắt Địa Lí Tự Nhiên Tổng Hợp
Giải Địa Lí 8 Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
1. Đề bài
Đọc lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hóa (theo tuyến cắt A-B trên sơ đồ)
2. Yêu cầu và phương pháp làm bài
a, (trang 138 sgk Địa Lí 8): – Xác định tuyến cắt A – B trên lược đồ:
– Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào?
– Tính độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt?
Trả lời:
– Tuyến cắt A – B chạy theo hướng tây bắc – đông nam, qua các khu vực địa hình: núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa.
– Độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt: 360km (tỉ lệ ngang của lát cắt 1: 200000, nghĩa là 1 cm trên lát cắt bằng 20km trên thức địa. Khoảng các AB = 18 x 20 =360 km).
b, (trang 138 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào kí hiệu và bản chú giải của từng phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt từ A -A và từ đới lên trên)
– Có những loại đá, loại đất nào? Chúng phân bố ở đâu?
– Có mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện thiên nhiên như thế nào?
Trả lời:
– Có 4 loại đá chính: mác xa xâm nhập và mác ma phun trào, phân bố ở khu núi Hoàng Liên Sơn, trầm tích đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu; trầm tích phù sa phân bố ở đồng bằng Thanh Hóa.
– Có 3 loại đất: đất mùn núi cao phân bố ở khu núi cao Hoàng Liên Sơn; đất feralit trên đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu; đất phù sa trẻ phân bố ở khu đồng bằng Thanh Hóa.
– Có 3 kiểu rừng: rừng ôn đới phân bố ở núi cao Hoàng Liên Sơn do có khí hậu lạnh quang năm, mưa nhiều, rừng cận nhiệt đới phân bố ở khu vực địa hình cao nguyên Mộc Châu, ở đây khí hậu nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp, đất feralit đá vôi, rừng nhiệt đới phân bố ở khu vực địa hình cao nguyên Mộc Châu, với nên nhiệt trung bình năm cao, có lượng mưa khá lớn, trên đất feralit nâu đỏ phong hóa từ đá vôi.
c, (trang 138 sgk Địa Lí 8): – Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt của khi hậu trong khu vực (tham khảo bảng 410.1)?
Trả lời:
– Hoàng Liên Sơn: có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất 12,8 oC, nhiệt độ cao nhất vào 3 tháng 6, 7, 8 (16,4 oC), nhiệt đọ thấp nhất vào tháng 1 7,1 oC, biên độ nhiệt năm là 9,3 o C. Lượng mưa trung bình năm cao nhất đạt 3553mm, mùa mưa kéo dài 7 tháng (từ tháng 4 đến tháng 10), mưa nhiều nhất là vào tháng 7 (680mm).
– Mộc Châu: nhiệt đội trung bình năm tương đối thấp 18,5 oC, nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7 (23,1 oC), nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 (11,8 oC), biên độ nhiệt năm là 11,3 o C. Lượng mưa trung bình năm là 15690mm (thấp nhất trong 3 trạm), mùa mưa tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. Tháng 8 có mưa cao nhất 331mm.
– Thanh Hóa: có nhiệt đọ trung bình năm cao nhất 23,6 oC, tháng 6, 7 có nhiệt đọi cao nhất là 28,9 oC, tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất là 17,4 oC, biên độ nhiệt năm là 11,5 o C. Lượng mưa trung bình nâm là 1746mm, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, tháng 9 có lượng mưa cao nhất 396mm.
d, (trang 138 sgk Địa Lí 8): – Tổng hợp điều kiện tự nhiên theo ba khu vực sau và báo cáo trước lớp:
– Khu núi cao hoàng Liên Sơn.
– Khi cao nguyên Mộc Châu.
– Khu đồng bằng Thanh Hóa.
Trả lời:
– Khu Hoàng Liên Sơn:
+ Đá mác ma xâm phập và phun trào.
+ Địa hình núi trung bình và cao trên 2000 – 3000m.
+ Khí hậu lạnh quanh năm, mưa nhiều.
+ Đất mùn núi cao.
+ Rừng ôn đới trên núi.
– Khu cao nguyên Mộc Châu:
+ Địa hình núi thấp (dưới 1000m), đá vôi là chủ yếu.
+ Khí hậu cận nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp.
+ Đất feralit nâu đỏ trên đá vôi.
+ Rừng và đồng cỏ cận nhiệt (vùng chăn nuôi bò sữa).
– Khu đồng bằng Thanh Hóa.
+ Địa hình bồi tụ phù sa thấp và bằng phẳng.
+ Khí hậu cận nhiệt đới.
+ Đất phù sa.
+ Rừng nhiệt đới (thay bằng hệ sinh thái nông nghiệp).
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bt Địa Lí 8 (200 Bài trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!