Đề Xuất 3/2023 # Giải Bt Công Nghệ 8 Vnen # Top 10 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Bt Công Nghệ 8 Vnen # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bt Công Nghệ 8 Vnen mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giới thiệu về Giải BT Công nghệ 8 VNEN

Công nghệ 8 VNEN Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất

Công nghệ 8 VNEN Bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ

……………..

Công nghệ 8 VNEN Bài 13: Đồ điện trong gia đình

Công nghệ 8 VNEN Bài 14: An toàn điện

Giải BT Công nghệ 8 VNEN giúp các em học sinh hoàn thành tốt bài tập trong sách Công nghệ 8 mới một cách chính xác, qua đó các em nắm chắc kiến thức hơn, học tập tốt hơn.

Giải BT Công nghệ 8 VNEN gồm tất cả 14 bài viết. Nội dung cụ thể như sau:

Công nghệ 8 VNEN Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất Công nghệ 8 VNEN Bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Công nghệ 8 VNEN Bài 3: Hình chiếu và hình cắt Công nghệ 8 VNEN Bài 4: Bản vẽ kĩ thuật đơn giản Công nghệ 8 VNEN Bài 5: Bản vẽ nhà Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Vai trò của cơ khí trong đời sống và sản xuất Công nghệ 8 VNEN Bài 7: Vật liệu cơ khí Công nghệ 8 VNEN Bài 8: Dụng cụ cơ khí Công nghệ 8 VNEN Bài 9: Chi tiết máy và lắp ghép Công nghệ 8 VNEN Bài 10: Truyền và biến đổi chuyển động Công nghệ 8 VNEN Bài 11: Điện năng trong sản xuất và đời sống Công nghệ 8 VNEN Bài 12: Vật liệu và dụng cụ kỹ thuật điện Công nghệ 8 VNEN Bài 13: Đồ điện trong gia đình Công nghệ 8 VNEN Bài 14: An toàn điện

Công nghệ 8 VNEN Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuấtCông nghệ 8 VNEN Bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽCông nghệ 8 VNEN Bài 3: Hình chiếu và hình cắtCông nghệ 8 VNEN Bài 4: Bản vẽ kĩ thuật đơn giảnCông nghệ 8 VNEN Bài 5: Bản vẽ nhàCông nghệ 8 VNEN Bài 6: Vai trò của cơ khí trong đời sống và sản xuấtCông nghệ 8 VNEN Bài 7: Vật liệu cơ khíCông nghệ 8 VNEN Bài 8: Dụng cụ cơ khíCông nghệ 8 VNEN Bài 9: Chi tiết máy và lắp ghépCông nghệ 8 VNEN Bài 10: Truyền và biến đổi chuyển độngCông nghệ 8 VNEN Bài 11: Điện năng trong sản xuất và đời sốngCông nghệ 8 VNEN Bài 12: Vật liệu và dụng cụ kỹ thuật điệnCông nghệ 8 VNEN Bài 13: Đồ điện trong gia đìnhCông nghệ 8 VNEN Bài 14: An toàn điện

Soạn Công Nghệ 8 Vnen Bài 8: Dụng Cụ Cơ Khí

A. Hoạt động khởi động

1. Kể tên những dụng cụ cầm tay dùng trong gia công cơ khí?

2. Kể tên những loại thước đo thường dùng trong gia công cơ khí?

3. Để giữ cố định vật cần gia công, người ta thường sử dụng những dụng cụ nào?

1. Những dụng cụ cầm tay dùng trong gia công cơ khí là: cờlê dẹt, cờlê tròng, mỏ lết, búa, kìm nguội, tua vít dẹt, kìm giữ…

2. Những loại thước đo thường dùng trong gia công cơ khí là: thước lá, thước cặp, thước vuông góc, thước đo góc vạn năng, thước cuộn…

3. Để giữ cố định vật cần gia công, người ta thường sử dụng những dụng cụ là: Êtô hoặc kìm giữ…

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt Trả lời các câu hỏi sau:

1. Trong số các dụng cụ trên hình 8.1, dụng cụ nào thuộc loại tháo, lắp; dụng cụ nào thuộc loại kẹp chặt, dụng cụ nào có thể sử dụng được cả hai chức năng

2. Hãy kể tên loại vật liệu chế tạo các dụng cụ nêu trong hình 8.1

3. Hãy cho biết búa và mũi đột thường dùng để làm gì?

4. Mỏ lết có ưu điểm và hạn chế gì so với cờ lê?

1. Trong các dụng cụ trên hình 8.1 ta thấy:

Dụng cụ thuộc loại tháo, lắp gồm: cờlê dẹt, cờlê tròng, mỏ lết, tua vít dẹt

Dụng cụ thuộc loại kẹp chặt: Kìm giữ và êtô

Dụng cụ có thể dùng được cả hai chức năng là: Búa nguội, cờ lê dẹt + tròng, một số kiểu mũi đột.

2. Loại vật liệu chế tạo các dụng cụ nêu trong hình 8.1 là: sắt, thép, cao su…

3. Búa và mũi đột thường dùng để:

Búa dùng để tạo một lực đóng vào một mặt khác.

Mũi đột dùng để lưu lại các vết đã vạch lên chi tiết bền vững.

4. Mỏ lết có ưu điểm và hạn chế so với cờ lê là:

Ưu điểm: Có thể tháo, lắp được nhiều loại ốc vít có kích cỡ khác nhau

Hạn chế: Nặng hơn, khó khăn trong việc tháo lắp các chi tiết có kích thước quá bé.

2. Dụng cụ đo

Trả lời các câu hỏi sau:

1. Thước cặp có đo được các sản phẩm, chi tiết có kích thước lớn hơn chiều dài của nó hay không?

2. Trong các compa đo trên hình 8.2 – d, compa nào là compa đo trong, compa nào là compa đo ngoài?

3. Tại sao các dụng cụ đo nêu trên hình 8.2 thường làm bằng thép mà không làm bằng nhựa, bằng gỗ?

1. Thước cặp không đo được các sản phẩm, chi tiết có kích thước lớn hơn chiều dài của nó. Theo đó, thước cặp chỉ dùng để đo độ dài, độ rộng của chi tiết hình trụ, đo đường kính trong, đường kính ngoài của các chi tiết dạng lỗ.

2. Trong các compa đo trên hình 8.2 – d, compa đo ngoài là compa thứ nhất và thứ ba, compa đo trong là compa thứ hai.

3. Các dụng cụ đo nêu trên hình 8.2 thường làm bằng thép mà không làm bằng nhựa, bằng gỗ vì làm bằng thép có độ bền chắc chắn, khó gãy, khó bị mục nát hoặc biến đổi do thời tiết, nhiệt độ…

3. Dụng cụ gia công Trả lời các câu hỏi sau:

1. Mô tả cấu tạo của bốn loại dụng cụ gia công nguội thông thường

2. Tại sao răng của lưỡi cưa sắt thường rất nhỏ so với lưỡi cưa gỗ?

3. Tên của các loại dũa được gọi theo cơ sở nào?

1. Cấu tạo của bốn loại dụng cụ gia công nguội thông thường là:

Búa: Cán búa bằng gỗ, đầu búa bằng thép

Cưa: Khung và lưỡi cưa làm bằng thép, tay cầm làm bằng gỗ

Đục: Làm bằng thép, một đầu tròn một đầu dẹt

Dũa: Lưỡi dũa bằng thép taro hai mặt, cán dũa làm bằng gỗ

2. Răng của lưỡi cưa sắt thường rất nhỏ so với lưỡi cưa gỗ vì sắt cứng, nên muốn cưa được sắt cần phải cưa để nó ăn sâu từ từ, điều đó đòi hỏi răng cửa phải nhỏ. Nếu răng cưa lớn và thưa thì khi cưa sắt răng cưa sẽ bị méo mó hoặc gãy.

C. Hoạt động luyện tập

Nêu khái quát nhiệm vụ của ba nhóm dụng cụ: tháo, lắp và kẹp chặt, đo và dụng cụ gia công

Nêu cách sử dụng mỏ lết

Kìm giữ và kìm nguội có điểm gì khác nhau cơ bản.

Khái quát nhiệm vụ của ba nhóm dụng cụ: tháo, lắp và kẹp chặt, đo và dụng cụ gia công:

Dụng cụ tháo, lắp, kẹp chặt có nhiệm vụ tháo, lắp các chi tiết của máy cơ khí, giúp làm chặt các chi tiết thành một khối thống nhất và hoàn chỉnh, không bị rơi rã.

Dụng cụ đo có nhiệm vụ đo các kích thước của máy cơ khí như chiều dài, chiều rộng, đường kính trong, đường kính ngoài để có những thông số chính xác nhất.

Dụng cụ gia công có nhiệm vụ làm cho các chi tiết vừa vặn, nhẵn bóng hơn, đẹp hơn và ăn khớp với các chi tiết khác trong cấu trúc máy…

Cách sử dụng mỏ lết là: Mỏ lết thường với cấu tạo 1 ngàm cố định và 1 ngàm di động sẽ giúp bạn vặn các bu lông, đai ốc với nhiều kích cỡ khác nhau.

Khi sử dụng mỏ lết thường bạn chỉ cần xoay con ốc điều chỉnh cỡ ngàm trên thân mỏ lết để 2 ngàm của mỏ lết tiếp xúc chặt với đai ốc và vặn hoặc siết theo đúng chiều xoay. Nên sử dụng lực kéo về phía cơ thể một cách dễ dàng và an toàn hơn.

Kìm giữ và kìm nguội có điểm khác nhau cơ bản là:

Kìm giữ: dùng để giữ chặt chi tiết để tháo lắp một cách dễ dàng

Kìm nguội: dùng để cắt, tuốt, bấm……

D. Hoạt động vận dụng

Tìm hiểu thực tiễn ở địa phương và trả lời các câu hỏi sau:

Kể tên những loại dụng cụ cơ khí dùng trong sản xuất cơ khí ở gia đình, ở địa phương

Nêu những điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gia công cơ khí trong sản xuất, sinh hoạt gia đình?

Những loại dụng cụ cơ khí dùng trong sản xuất cơ khí ở gia đình, địa phương em là: búa, dũa, kìm, mỏ lết cờlê tròng, cưa, thước cuộn, thước cặp, thước lá, tua vít…

Những điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gia công cơ khí trong sản xuất, sinh hoạt gia đình là:

Đeo găng tay và các thiết bị bảo hộ cần thiết khi sử dụng dụng cụ gia công cơ khí

Nắm rõ cách sử dụng của dụng cụ trước khi dùng

Trong quá trình làm phải tập trung, tránh hiện tượng các dụng cụ cắt, đập vào tay, chân….

……………………………………..

Công Nghệ 8 Vnen Bài 7: Vật Liệu Cơ Khí

Công nghệ 8 VNEN Bài 7: Vật liệu cơ khí

A. Hoạt động khởi động

Câu 1 (trang 36 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Kể tên những dụng cụ, đồ dùng, máy móc, thiết bị trong gia đình em có một phần hoặc toàn bộ được làm bằng kim loại.

Trả lời:

Tên những dụng cụ, đồ dùng, máy móc, thiết bị trong gia đình em có một phần hoặc toàn bộ được làm bằng kim loại là: tivi, tủ lạnh, máy giặt, nồi cơm, máy bơm, bàn là, xe máy, ô tô, quạt điện, điều hòa, máy tính…

Câu 2 (trang 36 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Quan sát chiếc xe đạp và hãy kể tên những chi tiết, bộ phận của xe được làm bằng kim loại.

Trả lời:

Những chi tiết, bộ phận của xe đạp được làm bằng kim loại là: Vành xe, giỏ đĩa, bàn đạp, giỏ xe, chân chống, khung xe, líp xe, dây xích, ổ bi,…

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Khái niệm về vật liệu cơ khí

Câu 1 (trang 38 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy xếp các vật liệu, đô vật và chi tiết trong hình 7.1 thành hai nhóm kim loại đen và kim loại màu.

Trả lời:

Câu 2 (trang 38 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy điền loại vật liệu của một số sản phẩm cơ khí vào ô trống tương ứng trong bảng 7.1

Trả lời: 2. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí

Câu 1 (trang 39 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Nghiên cứu tính chất của vật liệu cơ khí nhằm mục đích gì ?

Trả lời:

Nghiên cứu tính chất của vật liệu cơ khí nhằm tăng mục đích: chọn được vật liệu hợp lí, phù hợp với điều kiện chế tạo sản phẩm

Câu 2 (trang 39 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Khi chọn vật liệu làm dây dẫn điện cần quan tâm đến tính chất nào nhất ?

Trả lời:

Khi chọn vật liệu làm dây dẫn điện cần quan tâm đến tính chất vật lí nhất. Tính chất vật lí bao gồm: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt , khối lượng riêng.

3. Kim loại đen

Câu 1 (trang 39 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Người ta sơn các kết cấu công trình hoặc chi tiết làm bằng thép với mục đích chủ yếu là để cho đẹp hay để chống gỉ ?

Trả lời:

Người ta sơn các kết cấu công trình hoặc chi tiết làm bằng thép với mục đích chủ yếu là để chống gỉ vì kim loại đen dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với muối ăn và tính chống ăn mòn kém.

Câu 2 (trang 39 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Tại sao các sản phẩm cơ khí bằng gang thường được chế tạo bằng phương pháp đúc ?

Trả lời:

Các sản phẩm cơ khí bằng gang thường được chế tạo bằng phương pháp đúc vì gang có tính chất cứng, giòn, tính đúc cao nên thường được dùng để đúc các chi tiết có hình dạng phức tạp như vỏ máy, các chi tiết ít chịu lực va đập.

Câu 3 (trang 39 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Trong ba loại vật liệu là thép, đồng và nhôm thì loại nào cứng nhất, loại nào dẻo hơn, loại nào dẫn điện tốt nhất ?

Trả lời:

Trong ba loại vật liệu là thép, đồng và nhôm thì:

– Thép là loại cứng nhất

– Đồng là loại dẫn điện tốt nhất

– Nhôm là loại dẻo nhất.

4. Kim loại màu

Câu 1 (trang 40 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Dây dẫn điện thường được chế tạo bằng kim loại đen hay kim loại màu? Tại sao ?

Trả lời:

Dây dẫn điện thường được chế tạo bằng kim loại màu vì đa số kim loại màu đều có tính dẫn nhiệt và tính dẫn điện tốt.

Câu 2 (trang 40 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy kể tên một số đồ vật, chi tiết, thiết bị, … trong gia đình được chế tạo bằng kim loại màu

Trả lời:

Một số đồ vật, chi tiết, thiết bị… trong gia đình được chế tạo bằng kim loại màu là: nhẫn, dây chuyền bằng vàng, hoa tai vàng, đồng hồ đeo tay, mâm đồng, ấm nhôm, xoong nhôm, lõi dây điện,…

Câu 3 (trang 40 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy lấy một ví dụ minh họa cho nhận định kim loại màu ít bị ô xi hóa trong môi trường.

Trả lời:

Ví dụ minh họa cho nhận định kim loại màu ít bị ô xi hóa trong môi trường là: xoong, nồi, chảo bằng nhôm để ngoài trời lâu ngày không bị gỉ, ăn mòn..

5. Cao su

Câu 1 (trang 41 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy nêu những ưu điểm của đồ dùng làm bằng chất dẻo ?

Trả lời:

Ưu điểm của đồ dùng làm bằng chất dẻo là nhẹ, có sự đàn hồi nên ít vỡ đổ, không thấm nước…

Câu 2 (trang 41 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy kể tên một số đồ vật, chi tiết, thiết bị… khác trong gia đình được chế tạo bằng chất dẻo và nêu rõ là loại chất dẻo gì ?

Trả lời: : Tên một số đồ vật, chi tiết, thiết bị… khác trong gia đình được chế tạo bằng chất dẻo:

– Làn đựng thức ăn – chất dẻo nhiệt

– Chai nước – chất dẻo nhiệt

– Dép – chất dẻo nhiệt

– Vỏ bút – chấy dẻo nhiệt rắn

– Tủ nhựa – chất dẻo nhiệt rắn

– Xe đạp nhựa – chất dẻo nhiệt rắn

Câu 3 (trang 41 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy cho biết những vật dụng trong bảng 7.2 được làm bằng chất dẻo gì?

Trả lời: 6. Cao su

Câu 1 (trang 42 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy nêu những ưu điểm của đồ dùng làm bằng cao su ?

Trả lời:

Ưu điểm của đồ dùng làm bằng cao su là: có độ đàn hồi tốt, khả năng giảm chấn tốt, cách điện và cách âm tốt, ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh và không tan trong nước.

Câu 2 (trang 42 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Hãy kể tên một số đồ vật, chi tiết, thiết bị… trong gia đình được chế tạo bằng cao su

Trả lời:

Một số đồ vật, chi tiết, thiết bị… trong gia đình được chế tạo bằng cao su là: ổ cắm điện, xăm xe, lốp xe, dép cao su, đệm giường, bóng bay, ủng cao su, găng tay,…

C. Hoạt động luyện tập

Trả lời:

Câu 2 (trang 43 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Điền tên loại vật liệu của một số bộ phận, chi tiết trong xe máy vào bảng 7.3

Trả lời:

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1 (trang 43 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Nêu ví dụ các đồ vật, chi tiết, kết cấu có trong thực tế sử dụng các loại vật liệu cơ khí đã được liệt kê ở trên

Trả lời:

Ví dụ các đồ vật, chi tiết, kết cấu có trong thực tế sử dụng các loại vật liệu cơ khí đã được liệt kê ở trên:

Kim loại đen

Hàng rào bằng gang, dầm thép, vỏ xe tăng, nồi gang, xích, …

Kim loại màu

Trang sức, ấm nhôm, vỏ đạn, pin, mâm đồng, lõi dây điện, …

Chất dẻo

Ghế nhựa, bát nhựa, ổ cắm, chai nhựa, vỏ bút, áo mưa, …

Cao su

Lốp ô tô, bóng bay, dép cao su, nệm giường, găng tay, …

Câu 2 (trang 43 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Giải thích vì sao các đồ vật, chi tiết, kết cấu đó lại sử dụng loại vật liệu như vậy ?

Trả lời:

Các đồ vật, chi tiết, kết cấu đó lại sử dụng loại vật liệu như vậy vì mỗi loại vật liệu có những đặc tính riêng và ưu điểm riêng. Người sản xuất căn cứ vào ưu điểm và giá thành của mỗi loại vật liệu để chế tạo ra những sản phẩm tối ưu nhất để đưa vào phục vụ đời sống con người.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Công Nghệ 8

Sách giải bài tập công nghệ 8 – Bài 4. Bản vẽ các khối đa diện giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 15 Công nghệ 8: Quan sát các hình 4.1a, b, c và cho biết các khối đó được bao bởi các hình gì?

Lời giải:

Hình 4.1a: Được bao bởi 4 mặt là hình chữ nhật và có 2 đáy là có thể là hình chữ nhật, hình bình hành, hình vuông, …

Hình4.1b: Được bao bởi 3 mặt hình chữ nhật và 2 đáy là tam giác

Hình4.1c: Được bao bởi 4 mặt hình tam giác và đáy là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, …v..v

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 15 Công nghệ 8: Hãy kể một số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết?

Lời giải:

Hộp bao diêm ,rubic, cái nêm,hộp sữa …

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 15 Công nghệ 8: Hãy cho biết khối đa diện của hình 4.2 được bao bởi các hình gì?

Lời giải:

Khối đa diện được bao bởi sáu hình chữ nhật

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 16 Công nghệ 8: Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật (h4.3), sau đó đối chiếu với hình 4.2 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.1:

– Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?

– Chúng có hình dạng như thế nào?

– Chúng thể hiện các kích thước nào của hình hộp chữ nhật?

Lời giải:

Bảng 4.1:

Lời giải:

Khối đa diện được bao bởi các mặt bên là hình chữ nhật và mặt đáy là hình tam giác.

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 17 Công nghệ 8: Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều (h4.5), sau đó đối chiếu với hình 4.4 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.2:

– Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?

– Chúng có hình dạng như thế nào?

– Chúng thể hiện các kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều?

Lời giải:

Bảng 4.2:

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 17 Công nghệ 8: Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.6 được bao bởi các hình gì?

Lời giải:

Khối đa diện được bao bởi các mặt bên là hình tam giác cân và mặt đáy là hình đa giác đều.

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 18 Công nghệ 8: Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình chóp đều đáy vuông (h4.7),sau đó đối chiếu với hình 4.6và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.3:

– Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?

– Chúng có hình dạng như thế nào?

– Chúng thể hiện các kích thước nào của hình chóp đều đáy vuông?

Lời giải:

Bảng 4.3:

Câu 1 trang 18 Công nghệ 8: Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều (h4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là gì?

Lời giải:

Hình chiếu cạnh là tam giác đều

Câu 2 trang 18 Công nghệ 8: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông (h4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là gì?

Lời giải:

Hình chiếu cạnh là hình vuông

Bài tập trang 19 Công nghệ 8: Cho các bản vẽ hình chiếu 1,2 và 3 của các vật thể (h4.8):

a) Hãy xác định hình dạng của các vật thể đó.

b) Đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng 4.4 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ 1,2,3(h4.8) với các vật thể A, B, C(h4.9).

Lời giải:

Từ bản vẽ hình chiếu 1 ta vẽ được vật thể như sau

Từ bản vẽ hình chiếu 2 ta vẽ được vật thể như sau :

Bảng4.4:

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bt Công Nghệ 8 Vnen trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!