Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 8: Sports And Games # Top 10 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 8: Sports And Games # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 8: Sports And Games mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. What sports can Duong do(Dương có thể chơi môn thể thao nào?)

2. Who is going to learn karate(Ai sẽ học karate?)

3. Why does Mai like going to the gym(Tại sao Mai lại thích đến phòng tập thể dục?)

4. What happened last week( Chuyện gì xảy ra vào tuần rồi?)

5. Where are they going to meet on Sunday(Họ sẽ gặp nhau ở đâu vào ngày thứ Bảy?)

1. Wow (Ổ!) (Wow! This gym is great!): used to express surprise, (thán từ)

2. Congratulations! (Chúc mừng!) (chúc mừng ai đó): used to congratulate Sb to tell Sb that you are pleased about their success.

3. Great! (Tuyệt!): used to show admiration

4. See you (then) (Tạm biệt!): used when you say goodbye

1. Dương có thể chơi karate.

2. Duy không đọc sách bây giờ. Anh ấy đang xem quần vợt trên truyền hình.

3. Michael đi bơi gần như mỗi ngày

4. Phong không chơi bóng đá. Anh ấy thích đọc sách.

5. Khang đã chơi bóng chuyền vào tối thứ Sáu tuần trước.

Soony: Chào Nick. Cuối tuần vui vẻ chứ?

Nick: Có, cuối tuần thật vui. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều Chủ nhật mình đi câu cá với bố. Còn cậu thì sao?

Soony: ồ, mình đã có một kỳ nghỉ cuối tuần tuyệt vời

Nick: Thật không? Bạn đã làm gì?

Soony: Mình đã đến thăm viện bảo tàng với gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng yêu thích của mình.

Nick: Cậu có xem trận bóng đá vào ngày Chủ nhật không?

Soony: ồ có. cầu thủ đã ghi một bàn thắng tuyệt vời.

Change your clothed. (Thay quần áo )

Don’t talk loudly. (Không nói chuyện lớn)

Do as the instruction on equipment. (Làm theo hướng dẫn trên thiết bị. )

Don’t litter. (Không xả rác. )

Pay your fee first. (Trước tiên bạn đóng lệ phí. )

Put on your trainers/ sports shoes. (Mang giầy tập luyện/ thể thao. )

Listen to the instructor carefully. (Lắng nghe người hướng dẫn một cách cẩn thận. )

Don’t eat or drink at the gym. (Không ăn và uống trong phòng tập. )

COMMUNICATION(phần 1 – 3 trang 21 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)

Work in pairs. Do the quiz. (Làm việc theo cặp. Giải câu đố)

1. How many players are there in a football match?(Có bao nhiêu người chơi trong một trận bóng đá?)

2. How long does a football match last?(Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?)

3. How often are the Olympic Games held?(Thế vận hội được tổ chức bao lâu một lần?)

4. Were there Olympic Games in 2011?(Có Thế vận hội năm 2011 không?)

5. How long is a marathon?(Một cuộc thi chạy maratón dài bao nhiêu?)

6. Where were the first Olympic Games held?(Thế vận hội đầu tiên được tổ chức ở đâu?)

7. Which sport happens in a ring?(Môn thể thao nào diễn ra trong một sàn đấu?)

1. What sports/games do you play in your free time?

2. What sports/games do you do at school?

3. Which sports/games do you like watching on TV?

4. Do you think you are fit? Would you like to get fitter?

5. Is there any sport/game you’d like to learn to play well?

6. Can you name three famous sportspersons?

1. Môn thể thao / trò chơi mà bạn chơi trong thời gian rảnh?

2. Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào ở trường?

3. Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên ti vi?

4. Bạn có nghĩ bạn cân đối không? Bạn có muốn cân đối thêm không?

5. Có môn thể thao nào mà bạn muốn chơi tốt không?

6. Bạn có thể nêu tên 3 người chơi thể thao nổi tiếng không?

– Tên cô ấy / anh ấy: Nguyen Tien Minh

– Môn thể thao anh ấy / cô ấy chơi: badminton (cầu lông)

– Thành tựu trong quá khứ: top ten of the world (nằm trong 10 vận động viên hàng đầu thế giới)

– Tại sao bạn thích? Because he plays well; he is patient, hard working and modest. (Vi anh ấy chơi hay, anh ấy kiên nhẫn, chăm chỉ và khiêm tốn)

1. Do you know Pele, The King of Football? What is special about him?(Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì?)

2. Where does he come from?(Ông ấy đến từ đâu?)

3. What other things do you know about him?(Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?)

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần lầu tiên ở tuổi 17. Đó là lần đầu tiên World Cup (Giải bóng đá thế giới) dược chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi Dóng và reo hò.

Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”

1. When was Pelé born?(Pele được sinh ra khi nào?)

2. Why do people call him ‘The King of Football’?(Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?)

3. When did he become Football Player of the Century?(Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?)

4. How many goals did he score in total?(Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?)

5. Is he regarded as the best football player of all time?(Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không?)

1. Do you like football?(Bạn thích bóng đá không?)

2. Do you play football or only watch it?(Bạn chơi bóng đá hay chỉ xem nó?)

3. What other sports do you play?(Bạn chơi những môn thể thao nào khác?)

– Do you play them well?(Bạn chơi giỏi không?)

– When and how often do you play them?(Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?)

4. Do you belong to any clubs?(Bạn có là hội viên của câu lạc bộ nào không?)

5. If you don’t play sport(s), what do you often do in your spare time?(Nếu bạn không chơi thể thao, bạn làm gì vào thời gian rảnh?)

They talk about Hai,Bill,Aliceand Trung

1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. Trung có thể chơi ghi-ta.

3. Alice thích xem trượt băng.

4. Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dadat the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and

I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

My favorite sport is football. It’s a team sport. It usually lasts for 90 minutes for an offical football match but we play only for 30 minutes. There are 11 player on each team.

It’s very easy to play because we need only one ball to play. I usually play football with my friends in the afternoon. I love football very much because it’s fun and good for health.

Môn thể thao ưa thích của mình là đá bóng. Đó là một môn thể thao đồng đội. THông thường một trận bóng chính thức kéo dài 90phut nhưng chúng mình chỉ chơi 30 phút. Có 11 cầu thủ mỗi đội. Bóng đá chơi rất dẽ dàng vì chúng mình chỉ cần 1 quả bóng là có thể chơi được. Mình thường chơi bóng với bạn bè mình vào buổi chiều. Mình thích bóng đã lắm vì nó rất vui và tốt cho sức khỏe.

1. pedal (bàn đạp), wheels (bánh xe), ride (tay lái), race (đua): cycling

2. ball (bóng); kick (đá); goal (bàn thắng); referee (trọng tài): football

3. ring (sàn đấu), rope (dây thừng), gloves (bao tay), hit (đánh): boxing

4. table (bàn), paddle (vợt bóng bàn), serve (lượt giao bóng), ball (bóng): table tennis

5. basket (rổ), points (điểm), ball (bóng), court (sân): basketball

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần. 2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên. 3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm. 4. Tiếng ồn gì thế? – Bọn trẻ đang chơi trò chiến tranh đó mà. 5.Bạn đã làm gì cuối tuần trước? – Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

1. Please stop making noise.

2. Go out to play with your friend.

3. Don’t feed the animals.

4. Stand in line, boys.

5. Don’t tease the dog.

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

Bạn cần: một dây bịt mắt, không gian mở, 5 người chơi hoặc hơn

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt (hoặc nhắm mắt) và đứng ở giữa.

2. Anh ấy / cô ấy cố gắng và chạm vào người khác. Những người khác nên cố gắng lại gần người tìm mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi. Nếu người tìm không đoán được, những người chơi khác có thể đưa ra gợi ý.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Unit 10: Communication

1. to wait for a very long time = wait for ages: chờ trong thời gian lâu

3. to succed in talking to someone on the phone = get through: thành công trong việc nói điện thoại với ai

4. “My battery had no electric power left.” = “My battery was flat.”: Pin mình hết rồi.

5. “Are you making a joke?” = “Are you kidding?”: Cậu đang đùa à?

6. “Let’s do that again.” = “We can try again.”: Chúng tay hãy cố gắng lần nữa.

Họ không thể xem phim cùng nhau vì Nick đã đến nhầm rạp chiếu phim. Họ đã không trao đổi rõ ràng về tên và địa chỉ rạp phim trước. Sau đó họ đã không thê liên lạc với nhau vì điện thoại di động của Nick hết pin.

Ngoài 7 cách giao tiếp ở phần 2, chúng ta có thể kể thêm:

+ Using body language

+ Using codes

+ Using signs

+ Sending flowers

+ Using music

+ Painting a picture

+ Leaving a note

communicating non-verbally with animals: Giao tiếp không bằng lời với động vật

– Video conference vs F2F meeting

– Mobile phone vs Landline phone

competitive: cạnh tranh; curiosity: hiếu kì

1. Quốc tịch anh ấy là gì? – Anh ấy là người Nhật.

2. Đừng cố gắng sử dụng từ này quá thường xuyên nếu không thì bài văn của bạn sẽ mang tính lặp lại đấy.

3. Thể thao có thể mang tính cạnh tranh hoặc không mang tính cạnh tranh.

4. Có một khả năng tốt rằng họ sẽ chiến thắng.

5. Khả năng nhảy của cô ấy thật ấn tượng!

Phuc: chúng tôi about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.

Nick: Great…, but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.

Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai …

1. What will Nick be doing at 2.30 p.m. this Sunday? (Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật?)

2. What will Phuc and Nick be doing at about 4.15 p.m. this Sunday? (Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật?)

1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.

2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.

3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không?

– Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.

5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.

6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.

1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.

2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?

3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.

4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.

5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.

– We will be using video conference in every meeting.

– We will be using telepathy devices regularly.

– We will be using the interactive signs.

– We’ll using video chatting in every talking.

– We’ll using social media as Facebook and Twitter allow users to communicate with networks of people.

– We’ll using voice over Internet protocol (VoIP) in several communication products and services.

A. rào cản ngôn ngữ

B. sự khác biệt văn hóa

C. thiếu các kênh giao tiếp

1. Người phụ nữ: Nếu bạn đi xuống hành lang, bạn sẽ thấy tấm biển ghi Entrée…

Người đàn ông: Entrée có nghĩa là gì? Tôi e là tôi không hiểu.

2. Ở Thụy Điển người ta gọi nhau bằng tên và điều này không có nghĩa là thiếu tôn trọng.

3. Tôi không thể liên lạc với anh ấy qua điện thoại – tín hiệu mạng ở đây quá yếu.

4. Chúng ta không nghe gì từ anh ấy. Mất vài tuần thư mới đến được khu vực đó.

5. Anh ấy ghi gì ở đây vậy? Tôi không hiểu kiểu chữ viết nhanh này.

6. Trong một vài quốc gia, hoa hồng vàng có nghĩa là hạnh phúc và tình bạn, nhưng ở Nga, nếu bạn gửi ai đó hoa hồng vàng, thì điều đó có nghĩa là sự chia li.

1. → Where are you? We are at Lotte on the second floor.

2. → I’ll be 5 minutes late. See you soon.

3. → Do you want to see a movie this weekend?

4. → Please call me right back. Thanks.

5. → Hi! What are you doing tonight?

6. → Did you see it? Laugh out loud! (mắc cười quá)

Ví dụ: Rào cản ngôn ngữ:

Chúng ta sẽ sứ dụng một ứng dụng trên điện thoại thông minh đê tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe.

+ Reading and writing skills improve as students practice their writing skills and organize their thoughts onto paper.

+ The pen pal develops compassion and understanding of other cultures and values.

+ The pen pal promotes many life skills, including development of social skills.

+ Letter writing promotes patience; delayed gratification!

+ Writing to a pen pal develops a child’s curiosity.

GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ GÌ CHO CHÚNG TA?

Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn có thế thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh từ Hà Nội nói về dự án. Từ đầu liên lạc Thụy Điển, Anders nói, “Thật tuyệt khi mở và đọc những lá thư thật sự!” Nhưng đây có phải là hình thức giao tiếp trong tương lai của chúng ta không? Người ta nói rằng trong hai thập kỉ nữa chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn kí.

Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn kí, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác theo thời gian thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.

Thật ấn tượng phải không? Có lẽ, nhưng không phải ai cũng nghĩ thế giới ảo sẽ thay thế thế giới thật. Giống như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng sự bầu bạn cùng họ – cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!

Look at the highlighed words … (Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)

1. What do the students like about the penfriend project? (Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư?)

2. What are the two ways of future communication mentioned in the text? Explain how they work. (Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là Giải thích cách chúng hoạt động.)

3. Do you think the writer is happy with this future of communication? How do you know? (Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không Bạn nghĩ sao?)

I agree with the author of this text, because, when we use telepathy and holography, you can:

+ say something to someone who is no longer a part of your life.

+ apologize to someone who is no longer in your life for a misunderstanding or a hurt that you caused.

+ pave the way for better interaction with someone you don’t get along with. Call a truce telepathically and see how the tension in the relationship eases.

+ let someone know how you feel about them if you’ve been unable to convey this information face to face.

+ forgive someone who has hurt you cutting the cords of anger or disappointment that bind you.

It use capital letters, “WHEN IS THE FIRST ASSIGMENT DUE??!!!!!!!!!!”. Writing in all capital letters is considered yelling online. It show the communication politeness.

1. What is ‘Netiequette’? (Netiequette là gì?)

2. What is the main rule of netiequette? (Quy luật chính của phép lịch sự giao tiếp trên mạng là gì?)

3. Besides the content of what we’re communicating, what else should we pay attention to? (Bên cạnh nội dung mà chúng ta giao tiếp, chúng ta nên chú ý điều gì khác?)

Dear teacher,

Please let me know when the first assignment is due?

Best regards,

Subject: Group homework this week

Attachment: vietjack.docx

Dear teacher, My name is Huynh Thao Linh. I am a student in class 8A. I am a representative of group 1 including 5 students. Please find attached our group homework for this week.

Thank you very much.

Yours respectfully

1. Thx 4 ur gift.

2. BTW, wot r u doin this wkd?

3. Pls call me rite now.

I used music to express my love to my girlfriend. The song is about the love of a boy for a girl. She accepts to be my girlfriend.

– Chúng ta sẽ sử dụng âm nhạc để giao tiếp trong năm 2100 chứ?

– Tôi nghĩ vậy, người ta sẽ luôn thể hiện chính họ qua âm nhạc.

A: Will we be using video conferencing to communicate in the year 2100?

+ People will do not actually need to travel to attend meetings.

+ In this way, meetings are shorter and more effective. And also with the rich collaboration tools, decisions can be made faster.

A: Will we be using telepathy to communicate in the year 2100?

+ When you connect with other beings, you are able to relate to them at a higher level; a greater understanding is created.

+ In the case of animals, you can understand the needs and wants of your beloved pet, who cannot communicate with you verbally as a person would.

A: Will we be using holography to communicate in the year 2100?

+ Using augmented reality more generally and more fields everyday.

+ Simpler interfaces and intuitive use.

A: Will we be using body language in 2100?

B: I don’t think so. There are many technological devices of communication to use.

‘Action. Take one! Action. Take two!’

Trong các nhóm, chuẩn bị 2 kịch bản ngắn phác họa đến sự gián đoạn giao tiếp để thực hiện trong lớp học.

– Thực hiện kịch bản 1 nơi mà sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.

– Sau đó hỏi thính giả giải thích cái gì sai và cách để tránh.

– Kế đến, thực hiện kịch bản 2, nơi mà không có sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.

Bạn có thể hỏi giáo viên của bạn để giúp ý tưởng phác họa.

Susan is a teacher from London who comes to a small town in Viet Nam to teach English. She has her first lesson today and is very impressed by one of her students – Lien. Lien speaks English very well and is very active in the class. Later that day Susan runs into Lien in the corridor. Susan wants to compliment Lien and she says, “Lien, your English is excellent!”. And Lien answers, “No, it’s very bad.” Susan wants to assure Lien so she confirms, “Yes, your english is very good!” To Susan’s surprise, Lien repeats quietly, “No, its very bad.” Susan fells rather confused and she doesn’t know why Lien responds to her this way.

In Viet Nam it is typical to deny the complimetns you receive. This is a way to show your modesty. However, in western cultures, people who give compliments often expect you to take them, and denial of compliments, especially if it is repeated, may be rude and make the other person fell uncomfortable. In this situation, Lien may just politely thank her teacher.

The best restaurant Jerry and Diana are from the USA and they are now on holiday in France. They eat out in a restaurant and they find the food and the wine excellent. At the end of the meal the chef asks how they have enjoyed the evening and Jerry holds up his thumb and index finger to make a circle. Seeing that, the chef’s face suddenly falls and he leaves immediately without word. Jerry and Diana are left wondering what they have done wrong.

In the USA, holding up one thumb and index finger to make a cricle means OK, good, excellent, while in France, this gesture means something not so good, even worthless.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 6: The Young Pioneers

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers club Số 2 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers club Số 3

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 có đáp án

XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Getting Started, Listen and Read, Speak, Listen

Getting Started Unit 6 Lớp 8 Trang 54

Identify the activities that the Ho Chi Minh Young Pioneer and Youth Organization(Y&Y) participate in. Check (✓) the boxes, then add more activities to your list. (Hãy xác định các hoạt động Đội Thiếu Niên Tiền Phong và Thanh Niên Hồ Chí Minh tham gia. Ghi dấu (✓) vào khung, sau đó thêm các hoạt động vào danh sách.)

a. ✓ Helping blind people (Giúp người mù).

b. ✓ Helping elderly people (Giúp người già).

c. ✓ Helping handicapped children (Giúp trẻ em khuyết tật).

d. ✓ Cleaning up beaches (Làm vệ sinh bãi biển).

e… Caring for animals (Săn sóc thú vật).

f. ✓ Taking part in sports (Tham gia thể thao).

g. ✓ Helping victims of natural disasters (Giúp nạn nhân các thiên tai).

h. ✓ Participating in the ainti-illiteracy campaign (Tham gia phong trào chống mù chữ).

i. ✓ Cleaning up streets (Làm vệ sinh đường phố).

Listen and Read Unit 6 Lớp 8 Trang 54

Dịch:

Thư kí: Chào. Em cần chi?

Nga: Xin chào. Em đăng kí sinh hoạt hè.

Thư kí: Được. Để cô lấy mẫu đơn và chúng ta cùng điền. Vui lòng cho biết tên đầy đủ của em?

Nga: Pham Mai Nga.

Thư kí: Em sinh khi nào?

Nga: Ngày 22 tháng Tư năm 1989.

Thư kí: Em sống ở đâu và em có số điện thoại không?

Nga: Em sống ở số 5 đường Trần Phú, và em không có điện thoại ở nhà.

Thư kí: Nào, sở thích của em là gì?

Nga: Em thích vẽ và sinh hoạt ngoài trời. Và em cũng thích diễn kịch.

Thư kí: Vẽ, sinh hoạt ngoài trời,… và diễn kịch. À, em vui lòng đem mẫu đơn này về cho giáo viên của em và nhờ cô kí tên. Sau đó mang lại cho tôi.

Nga: Được. Cám ơn cô.

1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. Complete Nga’s details. (Điền các chi tiết của Nga.)

Name: Pham Mai Nga. Date of birth: April 22 1989

Class: 8C Sex: Female

Home address: 5 Tran Phu St Interests: Drawing, outdoor activities, acting.

Phone number: No

Speak Unit 6 Lớp 8 Trang 55

Look at the phrases in the boxes. Then practise the dialogue with a partner. (Nhìn các cụm từ trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) Asking for favors (Yêu cầu giúp đỡ) Responding to favors

Can/ Could you help me, please? Certainly./ Of course./ Sure./ No problem.

Could you do me a favour? What can I do for you?

I need a favour. How can I help?

Can/ Could you…? I’m sorry. I’m really busy.

Offering assistance (Đề nghị giúp đỡ) Responding to assistance

May I help you? Yes./ No. Thank you.

Do you need any help? Yes. That’s very kind of you.

Let me help me. No. Thank you. I’m fine.

Hoa: Được. Bà cần chi?

Hoa: Được. Cháu sẽ giúp bà.

Bà Ngoc: Cám ơn cháu rất nhiều. Cháu tử tế quá.

b. Nhân viên tiếp tân: Ông cần gì?

Du khách: Vâng. Cô vui lòng chỉ tôi đường đến ngân hàng gần nhất.

Nhân viên tiếp tân: Được. Ông rẽ phải khi ra khỏi khách sạn. Rẽ tay trái ở góc đường thứ nhất. Ngân hàng ở phía tay phải của ông.

Du khách: Cám ơn cô rất nhiều.

Now use the appropriate phrases in the boxes to make similar dialogues about some of the following situations with a partner. (Bây giờ dùng các cụm từ thích hợp trong khung làm những bài đối thoại tương tự về một vài trong các tình huống sau với một bạn cùng học.)

WHO WHAT WHY

toutist needs to find police station lost money

neighbor needs help tidying yard has a broken leg

friend needs help fixing her bike has a flat tyre

aunt needs to buy some vegetables is busy cooking meal

Toutist: Could you do me a favour, please?

Tan: Yes. How can I help you?

Toutist: Can you show me how to get to the police station? I’ve lost my money.

Tan: All right. Go straight ahead for two blocks and turn right. Walk along this street for about three hundred meters. It’s on your left. You’ll find it.

Toutist: Go straight for two blocks, turn right. Go for 300 meters, on the left.

Tan: That’s right.

Toutist: Thank you for your help.

Tan: You’re welcome.

Lan: Can you help me, Phong?

Phong: Sure. What do you want me to do?

Lan: Can you help me to fix the bike? It has a fiat tyre.

Phong: OK. I’ll help you.

Lan: Thanks a lot. It’s very nice of you.

Phong: Not at all, just a little thing.

Aunt Mai: Can you give me a hand, Nga?

Nga: Yes, certainly. How can I help you?

Aunt Mai: Will you go and buy me some vegetables? I’m busy cooking the meal.

Nga: No problem. I’ll do it at once.

Aunt Mai: Thank you, Nga.

Nga: Don’t mention it.

Listen Unit 6 Lớp 8 Trang 56

Fill in the missing words. (Điền các từ thiếu)

Children of our land (1) unite Children of the (8) world, hold hands.

Let’s sing for (2) peace Let’s (9) show our love from (10) place to place.

Let’s sing for (3) right Let’s shout (11) out loud.

Let’s sing for the (4) love Let’s make a (12) stand

between (5) north and (6) south Oh, children of the (13) world hold hands.

Oh, children (7) of our land, unite.

Read Unit 6 Lớp 8 Trang 57

Dịch:

Giống như Y&Y, Hội Nam Hướng Đạo Hoa Kì là một tổ chức thanh niên. Nó rèn luyện tính tình, và cổ vũ quyền công dân tốt và sự khỏe mạnh cá nhân.

Hoạt động Hướng Đạo bắt đầu ở Anh năm 1907. Hai năm sau, một thương gia người Mĩ, William Boyce, lạc đường ở Luân Đôn. Một cậu bé giúp ông và giải thích mình là một hướng đạo sinh. Sự gặp gỡ này đưa Hội Hướng Đạo vượt Đại Tây Dương năm 1910.

Mặc dù hoạt động Hướng Đạo chủ yếu dành cho nam, có nhiều tổ chức tương tự như BSA các cô gái có thể tham gia. Cả hai Hội Hướng Dẫn Viên Nữ và Hội Nam Nữ Lửa Trại Giáo Dục Hỗn Hợp, bắt đầu năm 1910, có tổ chức như tương tự.

Năm 1994, có 5 400 000 hướng đạo sinh ở Mĩ. Ngày nay hoạt động hướng đạo phổ biến toàn thế giới. Hội Hướng Đạo có hơn 25 triệu thành viên, tạo thành một tổ chức thanh niên tình nguyện lớn nhất trên thế giới.

Mặc dù chương trình hoạt động ở mỗi quốc gia hơi khác nhau, ba mục tiêu, được thiết lập năm 1907, vẫn như cũ cho thế kỉ 21.

1. Fill in the missing dates. (Điền ngày tháng thiếu)

1907: the beginning of the Scouts Association.

1909: William Boyce was introduced to scouting.

1910: the founding of the Girls Guides Association and Camp Fire Boys and Girls.

1994: over Five million scouts in the BSA.

2. Answer. (Trả lời)

a. Scouting began in England in 1907.

b. The meeting between a boy scout and an American businessman, William Boyce in London led the Scouts Association crossing the Atlantic in 1910.

c. Girls can join the scouting groups such as the Girls Guides Association and co-educational Camp Fire Boys and Girls.

d. Three aims of the scouting programs are building character, encouraging good citizenship and personal Fitness.

Write Unit 6 Lớp 8 Trang 58

1. Read the passage and complete the letter. (Đọc đoạn văn và điền lá thư.)

Ngày 21 tháng 11 năm 2003.

THÔNG BÁO

Gởi: Tất cả hội viên Hội Y&Y của trường.

Hội Y&Y sẽ có một kế hoạch giúp cộng đồng bằng cách khuyến khích tất cả hội viên tham gia vào chương trình tái chế. Tất cả những gì các bạn phải làm là thu gom thủy tinh, giấy và lon hộp và gởi chúng đi để tái chế. Bằng cách làm việc này, chúng ta có thể giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và kiểm tiền cho tổ chức.

Nếu có thể, các bạn có thể tham gia các chương trình khác như gây quỹ vì người nghèo, giúp trẻ em đường phố và trồng cây, hoa dọc lề đường hoặc trong công viên.

Hãy tham gia với chúng tôi và đăng kí từ hôm nay.

Thư kí.

Dear Linh,

I’m glad to tell you that I’m going to have interesting activities.

The Y&Y (0) is planning a plan to help the (1) community. I will participate in its (2) recycling program. In joining this program, I will (3) collect glass, used paper and cans. Then I will (4) send them for (5) recycling.

I hope I can (6) save natural resources and (7) earn some money for my school Y&Y in these activities. I also think about (8) participating in either (9) planting trees and flowers or (10) helping street children. It is really interesting, isn’t it?

Write to me soon and tell me all your news.

Love,

Nga.

2. Read the dialogue between Hoa and her aunt. Then write Hoa’s letter to her parents telling about what she is going to do. (Đọc bài đối thoại giữa Hoa và cô của chị ấy. Sau đó viết lá thư của Hoa gửi cho cha mẹ của chị ấy nói về những gì chị ấy định làm.)

Cô: Hoa. Hôm nay cháu trông có vẻ rất vui. Chắc có chuyện gì thích thú ở trường chứ?

Hoa: Vâng, thưa Cô. Cháu được tham gia vào nhóm Xanh của Y&Y.

Cô: Thế à? Cháu sẽ làm gì vậy?

Hoa: Chúng cháu sẽ có một tháng về môi trường. Và chúng cháu sẽ làm sạch các bờ hồ vào những ngày cuối tuần.

Cô: Các cháu sẽ làm gì khác nữa không?

Hoa: Ô có. Chúng cháu sẽ trồng cây và hoa ở các công viên và tưới chúng mỗi chiều sau buổi học.

Cô: Nghe có vẻ tuyệt lắm.

Hoa: Vâng, đúng vậy. Và chúng cháu sẽ trồng cây con và hoa con để bán cho một số trường. Chúng cháu hi vọng cho thành phố màu xanh tươi hơn và kiếm một số tiền cho Đội Y&Y của trường chúng cháu.

Cô: Hoa, cháu thật sự giỏi đấy!

Dear Mum and Dad,

I’m glad to tell you that I’m going to have an interesting plan.

I’m able to join the Y&Y Green group in my school.

The Y&Y is planning a plan to help the community. Our group is holding an environment month. We’re going to clean the banks of the lakes on weekends. Besides, we’re going to plant trees and flowers in the parks and water them every afternoon after class. And we also have a plan to plant young trees and flowers to sell to other school.

We hope we can give more green color to the city and earn some money for our school Y&Y.

I stop for now. Write to me and let me know about the family.

Love,

Your daughter.

Hoa

Language Focus Unit 6 Lớp 8 Trang 60

* Present tense with future meaning

* Gerunds

* Modals: may, can, coidd

1. Work with a partner. Ask and answer questions about the Y&Y Spring activity program. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đội Y&Y)

a. When do they collect and empty garbage?

– On January 9.

b. Where do they collect and empty garbage?

– At Dong Xuan Market.

c. What time do they start and finish work?

– They start at 8 a.m. and finish at 5p.m.

d. When do they plant and water trees along streets?

– On February 2.

e. Where do they plant and water trees along streets?

– In the city centre.

f. What time do they start and finish work?

– They start at 7 a.m. and finish at 10 a.m.

g. When do they help the elderly people and street children?

– On March 26.

h. Where do they help elderly people and street children?

– At the City rest home and orphanage.

i. What time do they start and finish work?

– They start at 7a.m. and finish at 4p.m.

j. When do they have big gathering to support cultural-sport programs?

– On April 15.

k. Where do they do that work?

– At the Central Stadium.

l. What time do they start and finish work?

– They start at 5p.m. and finish at 9p.m.

2. Work with a partner. (Thực hành với một bạn cùng học.)

a. Look at the table. Talk about our friends’hobbies. (Hãy nhìn vào bảng và nói về sở thích của các bạn chúng ta.)

A. Ba loves playing soccer, but he doesn’t like washing-up.

B. Lan doesn’t like playing soccer and she doesn’t like washing-up, either,

C. Ba loves going camping, but he doesn’t like gardening.

D. Lan loves watching TV, but she doesn’t like playing badminton.

E. Ba likes performing music, but he hates playing badminton.

F. Lan likes camping and she likes gathering broken glasses, too.

G. Ba likes doing homework, but Lan hates it.

H. Ba likes watching TV and he likes gathering broken glasses,too.

I. Lan likes cooking meals, but Ba hates it.

J. Lan likes perforning music, but she doesn’t like gardening.

b. Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner. (Chép bảng này vào tập bài tập của em. Sau đó điền những thông tin về em. Kế đó hỏi và trả lời câu hỏi với một bạn cùng học.)

Partner: Do you like playing soccer?

You: No. I hate it. What about you?

P.: Yes. I loves playing soccer.

You: Do you like washing-up?

P.: No. I don’t like. And you?

You: I don’t like it, either. What about cooking meals?

P.: Oh. I hate it. Do you like performing music?

You: I like it very much, and I like gardening too.

P.: Do you like camping?

You: Yes. I like it, but I hate gathering broken glasses.

Do you like watching TV?

P.: Yes. I love it. Do you like playing badminton?

You: Yes. I like it. What about you?

P.: No. I don’t like it, and I don’t like doing homework, either.

You: Yes. I like to do homework, a partner.

3. Work with a partner (Thực hành với một bạn cùng học.)

a. Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner. (Dùng những cụm từ trong khung để yêu cầu sự giúp đỡ. Sau đó thực hành các bài đối thoại với một bạn cùng học.)

help me with this math problem buy a ticket water the fowers in the garden take me across the road

A. Woman: Can/ Could you help me, please?

Man: Yes, certainly.

Woman: Can you buy me a ticket?

B. Old woman: Could you do me a favor?

Boy: What can I do for you?

Old woman: Can you take me across the road?

C. Boy: I need a favor.

Girl: How can I help?

Boy: Can you help me with the math problem?

D. Grandpa: Can you help me, please?

Niece: Yes, of course.

Grandpa: Can you water the flowers in the garden?

b. Use useful expressions in the boxes in part SPEAK of Unit SIX to complete dialogues. Then practice the dialogues with a partner.

A: Can I help you?

B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?

A: Do you need any help?

B: No. Thank you. I’m fine

A: Oh. This bag is heavy.

B: Let me help you.

A: Yes. That’s very kind of you.

Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn tiếng Anh – Đề 1

Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn tiếng Anh – Đề 2

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 3: My Friends

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 3: My friends

2. likes/ loves

4. Mai and Chau

5. glasses; a long black hair

6. working on a school project

1. Can you pass the biscuits for me, please?

1. Would you like to sit down?

2. Oh, sorry. We can’t.

Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.

A: Can you pass the pen please?

A: Can you move the chair please?

A: Can you turn on the lights please?

A: Would you like to play outside?

B: Yes. I’d love to. / Oh, sorry, I can’t

A: Would you like to listen to music?

B: Yes, I’d love to. / Oh. Sorry, I can’t.

A: Would you like to have a picnic?

B: Yes, I’d love to. / Oh, sorry, I can’t.

Adjectives for personality.

1. Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.

2. Thứ thì tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn bè.

3. Minh Đức thi tự tin. Anh ấy không mắc cỡ. Anh ấy thích gặp gờ người mới.

4. Kim thì nhiều chuyện. Cô ấy thường gọi điện thoại, tán ngẫu với bạn bè.

5. Mai thì thông minh. Cô ấy hiểu mọi điều nhanh chóng và dễ dàng.

long/short: leg, arms, tail, hair

big/small: head, hands, ears, feet, eyes, nose

black/blonde/curly/straight: hair, fur

chubby: face, cheeks

round/long: face

1. We often play badminton in the afternoon.

2. Are you singing in that band?

3. Her ponytail is so cute!

4. He has a brown nose.

5. Let’s have another picnic this weekend!

6. She’s got such a pretty daughter.

1. Does the girl have short hair?

No, she doesn’t.

2. Does Harry Potter have big eyes?

3. The dog has a long tail.

4. And you, do you have a round face?

Yes, I do. / No, I don’t.

Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short hair. He isn’t very tall but he is kind and funny. I like him because he often makes me laugh.

Hello, I’m Duong. My best friend is Lucas. He has a brown nose. He is friendly! I like him because he’s always beside me.

Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is kind. She writes poems for me, and she always listens to my stories.

A. Bạn thân của tôi có một khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tốt bụng và vui tính. Mình thích anh ấy bởi vì anh ấy thường làm mình cười.

B. Bạn thân của mình là Lucas. Nó có cái mũi màu nâu. Nó thì thân thiện! Mình thích nó bởi vì nó luôn bên cạnh mình.

C. Bạn thân của mình có mái tóc quăn dài. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết những bài thơ cho mình, và cô ấy luôn nghe những câu chuyện của mình.

Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.

Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.

Phúc, Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp bạn.

Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.

Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.

Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?

Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình

They’re coming over.

This evening, we are working on our school project. I’m going to the judo club with my brother. I’m visiting my grandma and grandpa.

1. She is taking a test.

2. She isn’t going to her cooking class.

3. She is visiting a museum.

4. She is having a barbecue with her friends.

1. Cô ấy đang làm kiểm tra.

2. Cô ấy không đỉ đến lớp học nấu ăn.

3. Cô ấy đang thăm một bảo tàng.

4. Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn.

ADIA (Yobe, Nigeria), sinh nhật ngày 15/5

Vào thứ Bảy, mình sẽ giúp ba mẹ ở đồng ruộng như thường lệ. Sau đó vào Chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!

VINH (Đà Nẵng, Việt Nam), sinh nhật 07/12

Mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình vào ngày thứ Bảy. Sau đó vào Chủ nhật, mình sẽ đi đến sông Hàn với ba mẹ để xem cuộc thi pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem nó trực tiếp trên ti vi.

JOHN (Cambridge, Anh), sinh nhật 26/02

Thứ Bảy này mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ. Sau đó vào Chủ nhật ba mẹ mình sẽ dẫn mình đến London để xem cuộc đua chó săn. Nó chính là món quà sinh nhật của mình

TOM (New York, Mỹ) sinh nhật: 19/01

Trường mình sẽ đến thám trạm cứu hỏa ở trong xóm vào thứ Bảy này. Nó là một chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng mình sẽ nói chuyện với các chú lính cứu hỏa và xem những chiếc xe cứu hỏa khác nhau. Mình sẽ di xem phim với bạn vào Chủ nhật. Thật tuyệt!

NORIKO (Sakai, Nhật) sinh nhật 21/08

Vào thứ Bảy, mình đến lớp ở nhóm những người bạn xã hội Ikebana. Mình là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó mình đi du lịch đến đền Shitennoji ở Osaka với nhừng người bạn mới người Anh của mình.

1. It’s an email

2. It’s about a stay at the Superb Summer Camp.

Buổi sáng: swimming (bơi)

Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)

Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)

Buổi sáng: taking part in a cooking competition (tham gia một cuộc thi nấu ăn)

Buổi chiều: visiting a milk farm (thăm nông trại sữa)

Buổi tối: taking a public speaking class (tham gia lớp học nói trước công chúng)

Buổi sáng: go fishing (câu cá)

Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)

Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 8: Sports And Games trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!