Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài 62: Chu Vi Hình Tròn Toán Lớp 5 Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
►Tham khảo các bài học tiếp theo:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập đầy đủ nhất
Giải Bài Diện tích hình tròn Toán lớp 5 trang 100
Giải Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập chung đầy đủ nhất
1. Bài 62: Chu vi hình tròn
1.1. Bài 1 (trang 98 SGK Toán 5):
Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a) d = 0,6cm;
b) d = 2,5dm;
c) d = 4/5 m.
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d ×× 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hướng dẫn giải chi tiết:
a, Chu vi hình tròn là:
0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
b, Chu vi hình tròn là:
2,5 x 3,14 = 7,85 (cm)
c, Chu vi hình tròn là:
4/5 x 3,14 = 2,512 (cm)
1.2. Bài 2 (trang 98 SGK Toán 5):
Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 2,75cm
b) r = 6,5dm
c) r = 1/2 m
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hướng dẫn giải chi tiết:
a, Chu vi hình tròn là:
2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)
b, Chu vi hình tròn là:
6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
c, Chu vi hình tròn là:
1/2 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)
1.3. Bài 3 (trang 98 SGK Toán 5):
Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Phương pháp giải:
– Chu vi bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 0,75m.
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355 m.
1.4. Lý thuyết trọng tâm
Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2cm.
Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2cm. Ta đánh dấu một điểm A trên đường tròn.
Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên một cái thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét. Ta cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vị trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ. Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB.
Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
Như vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm hoặc hình tròn đường kính 4cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm.
Trong toán học, người ta có thể tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14:
4 ×× 3,14 = 12,56 (cm)
Công thức tính chu vi hình tròn:
C = d ×× 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r ×× 2 ×× 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
2. File tải hướng dẫn giải bài tập Bài: Chu vi hình tròn toán lớp 5:
Hướng dẫn giải bài tập Bài : Chu vi hình tròn Toán lớp 5 file DOC
Hướng dẫn giải bài tập Bài : Chu vi hình tròn Toán lớp 5 file PDF
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo.
Giải Bài Tập Trang 98, 99 Sgk Toán 5: Chu Vi Hình Tròn
Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn – Luyện tập với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn, vận dụng cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính cho từng bài tập.
Giải bài tập trang 94, 95 SGK Toán 5: Luyện tập chung diện tích hình thang
Hướng dẫn giải bài tập trang 98 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn (bài 1, 2, 3 trang 98/SGK Toán 5)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 98 SGK Toán 5
Tính chu vi hình tròn có đường kính d
a) d = 0,6 cm b) d = 2,5 dm c) d = 4/5 m
Phương pháp giải
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Đáp án
a) Chu vi của hình tròn là:
0,6 × 3,14 = 1,844 (cm)
b) Chu vi của hình tròn là:
2,5 × 3,14 = 7,85 (dm)
c) Chu vi của hình tròn là:
4/5 × 3,14 = 2, 512 (m)
Đáp số: a) 1,844 cm
b) 7,85 dm
c) 2, 512 m
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 98 SGK Toán 5
Tính chu vi hình tròn có đường kính r
a) r = 2,75 cm b) r = 6,5 dm c) r =
Phương pháp giải
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Đáp án
a) Chu vi của hình tròn là
2,75 × 2 × 3,14 = 17,27 (cm)
b) Chu vi của hình tròn là
6,5 × 2 × 3,14 = 40,82 (dm)
c) Chu vi của hình tròn là
Đáp số: a) 17,27 cm
b) 40,82 dm
c) 3,14 m
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 98 SGK Toán 5
Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Phương pháp giải
– Chu vi bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 0,75m.
– Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
Đáp án
Chu vi của bánh xe là:
0,75 × 3,14 = 2,355 m
Đáp số: 2,355 m
Hướng dẫn giải bài tập trang 99 SGK Toán 5: Luyện tập – Chu vi hình tròn (bài 1, 2, 3, 4 trang 99/SGK Toán 5)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 99 SGK Toán 5
Tính chu vi hình tròn có bán kính r
a) r = 9m;
b) r = 4,4dm;
c) r =
Phương pháp giải
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Đáp án
Chu vi hình tròn có bán kính r là:
a) 9 × 2 × 3,14 = 56,52 m
b) 4,4 × 2 × 3,14 = 27,623 dm
Đáp số: a) 56,52 m
b) 27,623 dm
c) 15,7 cm
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 99 SGK Toán 5
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm
Phương pháp giải
– Từ công thức tính chu vi : C = d x 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.
– Từ công thức tính chu vi : C = r x 2 x 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2.
Đáp án
a) Ta có:
d × 3,14 = C
d × 3,14 = 15,7
d = 15,7 : 3,14
d = 5
Vậy đường kính hình tròn là 5m
b) Ta có:
r × 2 × 3,14 = C
r × 2 × 3,14 = 18,84
r × 6,28 = 18,84
r = 3
Vậy bán kính hình tròn là 3dm
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 99 SGK Toán 5
Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?
Phương pháp giải
– Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.
– Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.
Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 100).
Đáp án
a) Chu vi của bánh xe là:
0,65 × 3,14 = 2,041 m
b) Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,041 × 10 = 20,41 m
Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:
2,041 × 100 = 204,1 m
Đáp số: a) 2,041 m
b) 20,41 m và 204,1 m
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 4 trang 99 SGK Toán 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Cho nửa hình tròn H. Chu vi hình H là:
A. 18,84 cm
B. 9,42cm
C. 24,84cm
D. 15,42 cm
Phương pháp giải
Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn (đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải).
Đáp án
Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:
6 × 3,14 = 18,84 cm
Nửa chu vi của hình tròn là:
18,84 : 2 = 9,42 cm
Chu vi của hình H là:
9,42 + 6 = 15,42 cm
Chọn đáp án D
Giải Bài 5: Diện Tích Hình Thoi Toán Lớp 8 (Tập 1) Đầy Đủ Nhất
1. Bài 5: Diện tích hình thoi
1.1. Bài tập:
Trả lời câu hỏi 1:
Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD, biết AC ⊥ BD tại H (h.145)
Lời giải
S ABC = 1/2 BH.AC
S ADC = 1/2 DH.AC
S ABCD = S ABC +S ADC =1/2 chúng tôi + 1/2 chúng tôi = 1/2 (BH + DH).AC=1/2.BD.AC
(O là trung điểm BD nên BD = 2DO)
Bài 32 (trang 128 SGK Toán 8 Tập 1):
a) Hãy vẽ một tứ giác có độ dài hai đường chéo là: 3,6 cm, 6cm và hai đường chéo đó vuông góc với nhau. Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? Hãy tính diện tích mỗi tứ giác vừa vẽ.
b) Hãy tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
Lời giải:
a)
Có thể vẽ được vô số tứ giác theo yêu cầu từ đề bài. Chẳng hạn tứ giác ABCD ở hình trên.
Ta có: AC = 6cm, BD = 3,6cm và AC ⊥ BD.
Diện tích tứ giác ABCD là:
Mà AC = 6cm ; BD = 3,6 cm nên
b) Hình vuông có 2 đường chéo vuông góc nên theo công thức trên, diện tích của nó là:
Bài 33 (trang 128 SGK Toán 8 Tập 1):
Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng đường chéo của một hình thoi cho trước và có diện tích bằng diện tích của hình thoi đó. Từ đó suy ra cách tính diện tích hình thoi.
Lời giải:
Cho hình thoi ABCD, vẽ hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo BD, cạnh kia bằng IC (bằng nửa AC).
Khi đó diện tích của hình chữ nhật BDEF bằng diện tích hình thoi ABCD.
Từ đó suy ra cách tính diện tích hình thoi: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.
→Còn tiếp:…………….
2. Lý thuyết bài diện tích hình thoi:
1. Công thức tính diện tích hình thoi
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.
Ví dụ: Cho hình thoi có lần lượt độ dài hai đường chéo là 10cm, 15cm. Tính diện tích hình thoi đó ?
Hướng dẫn:
Diện tích hình thoi là : S = 1/2.10.15 = 75( cm 2 ).
Bài Tập Toán Lớp 5: Bài Toán Về Hình Tròn
Bài tập Toán lớp 5 nâng cao
Bài toán về hình tròn lớp 5
Bài tập toán lớp 5: Bài toán về hình tròn bao gồm các bài tập toán lớp 5 cơ bản và nâng cao về hình tròn. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 5 học tốt môn Toán, vận dụng các công thức hình học vào tính diện tích hình tròn, tính chu vi hình tròn… Mời các em cùng tham khảo.
Lí thuyết tính chu vi, diện tích hình tròn lớp 5
– Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14. C = d × 3,14 hoặc C = r × 2 × 3,14
(C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn; r là bán kính hình tròn)
– Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S = r × r × 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)
Bài tập về hình tròn Toán lớp 5
Câu 1. Tìm chu vi và diện tích hình tròn có:
a) r = 5cm ; r = 0,8cm ; r = 4/5 dm.
b) d = 5,2m ; d = 1,2m ; d = 3/5 dm.
Câu 2. Tính đường kính hình tròn có chu vi: C = 12,56cm; C = 18,84dm; C = 2,826m.
Câu 3. Tính bán kính hình tròn có chu vi: C = 16,328dm; C = 8,792cm; C = 26,376m.
Câu 4. Tính diện tích hình tròn có chu vi: C = 6,908 m; C = 25,12dm; C = 16,956cm.
Câu 5. Một bảng chỉ đường hình tròn có đường kính 50cm.
a. Tính diện tích bảng chỉ đường bằng mét vuông?
b. Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 7000 đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền?
Câu 6. Một biển báo giao thông tròn có đường kính 40cm. Diện tích phần mũi tên trên biển báo bằng 1/5 diện tích của biển báo. Tính diện tích phần mũi tên?
Câu 7. Diện tích hình H đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. Tìm diện tích hình H
Câu 8. Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Tính diện tích phần tô đậm của hình vuông ABCD (xem hình vẽ)
Câu 9. Tính diện tích phần tô đậm hình tròn (xem hình vẽ bên) biết 2 hình tròn có cùng tâm O và có bán kính lần lượt là 0,8 m và 0,5m.
Câu 10. Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 8cm.
a) Tính chu vi hình tròn tâm O, đường kính AB; hình tròn tâm M, đường kính OA và hình tròn tâm N, đường kính OB.
b) So sánh tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N với chu vi hình tròn tâm O.
Câu 11. Tính diện tích hình tam giác vuông ABC trong hình vẽ bên, biết hình tròn tâm A có chu vi là 37,68 cm.
Câu 12. Một cái nong hình tròn có chu vi đo được 376,8cm. Tính diện tích cái nong ra mét vuông?
Câu 13. Sân trường em hình chữ nhật có chiều dài 45m và hơn chiều rộng 6,5m. Chính giữa sân có 1 bồn hoa hình tròn đường kính 3,2m. Tính diện tích sân trường còn lại?
Câu 14. Đầu xóm em có đào 1 cái giếng, miệng giếng hình tròn có đường kính 1,6m. Xung quanh miệng giếng người ta xây 1 cái thành rộng 0,3m. Tính diện tích thành giếng?
Câu 15. Hình vẽ bên là một hình vuông ABCD có chu vi 48 dm.
Tính diện tích phần gạch chéo?
Câu 16. Trong sân trường, người ta trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính 40dm.Bồn trồng hoa hoa hồng có chu vi 9,42 m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu dm?
Câu 17. Sân trường Nguyễn Huệ hình thang có trung bình cộng hai đáy 40m, chiều cao 30m. Giữa sân, người ta xây một bồn hoa hình tròn có chu vi 12,56m. Tính diện tích còn lại của sân trường Nguyễn Huệ?
Câu 18. Trên một khu đất hình chữ nhật chiều rộng 12m và bằng chiều dài, người ta đắp một nền nhà hình vuông chu vi 24m và xây một bồn hoa hình tròn bán kính 2m, chung quanh vườn hoa, người ta làm một lối đi chiếm hết diện tích 15,70m 2. Tính diện tích đất còn lại?
Câu 19. Một sân vận động có hình dáng và kích thước như hình vẽ bên. Tính:
a) Chu vi sân vận động.
b) Diện tích sân vận động.
Câu 20. Ở giữa một miếng đất hình chữ nhật dài 14m, rộng 9m, người ta đào một cái ao hình tròn có đường kính 5m.
a) Tính diện tích miếng đất?
b) Tính diện tích mặt ao?
c) Tính diện tích miếng đất còn lại?
Câu 21. Tính diện tích các hình tròn sau, biết bán kính:
a) r = 15cm
b) r = 0,7dm
c) r = m
Câu 22. Tính diện tích các hình tròn sau, biết đường kính:
a) d = 8cm
b) d = 6,2dm
c) d = m
Câu 23. Tính diện tích các hình tròn sau, biết chu vi:
a) C = 6,28cm
b) C = 113,04dm
c) C = 0,785m
Câu 24. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7,2m và bằng chiều rộng. Người ta làm một bồn hoa hình tròn có đường kính 6m. Khu đất còn lại họ trồng rau.
a) Tính diện tích khu đất hình chữ nhật.
b) Tính diện tích bồn hoa hình tròn.
c) Tính diện tích khu đất trồng rau.
Câu 25. Trên một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 15,5m; chiều cao 7,8m; người ta đào một ao nuôi cá hình tròn có chu vi 50,24m. Hãy tính diện tích còn lại của mảnh vườn.
Câu 26. Tính diện tích phần tô đậm của các hình sau:
Câu 27. Sân trường hình chữ nhật có diện tích là 864 m2. Biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chu vi hình của sân trường?
Câu 28
Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 5cm
b) r = 1,2 dm
c) r = 3/3 m
Câu 29
Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5 m. bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m.
Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng.
Câu 30
Tính diện tích hình tròn có bán kính r :
a) r = 6 cm
b) r = 0,5 m
c) r = 3/5 dm
Câu 31
Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
a) d = 15cm
b) d = 0,2
c) d = 2/5 m
Câu 32
Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a) d = 0,8 m
b) d = 35 cm
c) d = 8/5 dm
Câu 33
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25, 12 cm
Câu 34
Tính diện tích hình tròn tâm O, đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD; biết hình vuông có cạnh 5cm.
Câu 35
Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 12, 56 cm
Câu 36
Tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn, biết hai hình tròn có cùng tâm O và có bán kính lần lượt là 0,8m và 0,5m.
Câu 37
Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 8 cm.
a) Tính chu vi hình tròn tâm O đường kính AB, hình tròn tâm M, đường kính AO và hình tròn tâm N, đường kính OB.
b) So sánh tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N với chu vi hình tròn tâm O.
c) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn tâm O.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài 62: Chu Vi Hình Tròn Toán Lớp 5 Đầy Đủ Nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!