Cập nhật nội dung chi tiết về Công Nghệ 8 Vnen Bài 3: Hình Chiếu Và Hình Cắt mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Công nghệ 8 VNEN Bài 3: Hình chiếu và hình cắt
A. Hoạt động khởi động
Câu 1 (trang 15 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện các đối tượng kĩ thuật lên bản vẽ bằng cách nào?
Trả lời:
Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện các đối tượng kĩ thuật lên bản vẽ bằng cách vẽ các hình chiếu tương ứng với vật thể cần làm rõ.
Câu 2 (trang 14 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Với một bản vẽ kĩ thuật, làm thế nào để thể hiện rõ cấu tạo bên trong của vật thể?
Trả lời:
Với một bản vẽ kĩ thuật, để thể hiện rõ cấu tạo bên trong của vật thể chúng ta cần phải sử dụng hình cắt.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Khái niệm về hình chiếu và các phép chiếu
Câu 1 (trang 16 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Hình 3.1 sử dụng phép chiếu gì để thể hiện hình chiếu của các vật thể?
Trả lời:
Hình 3.1 sử dụng phép chiếu xuyên tâm để thể hiện hình chiếu của các vật thể. Hình chiếu có cạnh hướng từ trái sang phải.
Câu 2 (trang 16 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Quan sát hình 3.2 và nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a, b và c
Trả lời:
Đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a, b, c là:
– Hình 3.2a là phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu xuất phát từ một điểm, dùng để biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật
– Hình 3.2b là phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau theo góc xiên, dùng để biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật
– Hình 3.2c là phép chiếu vuông góc có các tia chiếu song song với nhau theo phương thẳng đứng, dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc.
2. Hình chiếu vuông góc
Câu 1 (trang 17 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Nối nội dung các ô trong cột 1 và nội dung trong các ô cột 2 sao cho phù hợp
Trả lời: Nối cột 1 với cột 2 như sau:
Câu 2 (trang 17 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Ghi tên gọi các hình chiếu 1, 2, 3 trong hình 3.5 vào bảng 3.1
Trả lời: Ghi tên gọi các hình chiếu trong hình 3.5 là: 3. Khái niệm về hình cắt
Câu 1 (trang 18 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Quan sát hình 3.6 và cho biết tên các loại nét vẽ để vẽ hình cắt của ông lót?
Trả lời: Quan sát hình 3.6 ta thấy có các loại nét vẽ để vẽ hình cắt của ống lót là:
– Nét liền đậm
– Nét liền mảnh
– Nét gạch chấm mảnh
Câu 2 (trang 18 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Phép chiếu được sử dụng để xây dựng hình cắt ở hình 3.6 là phép chiếu gì?
Trả lời:
Phép chiếu được sử dụng để xây dựng hình cắt ở hình 3.6 là phép chiếu song song.
4. Quy ước vẽ ren a. Ren ngoài (ren trục)
Câu 1 (trang 18 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Nhận xét về quy ước ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào các mệnh đề sau:
– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ………..
– Đường chân ren được vẽ bằng nét ………..
– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ……….
– Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét ……………
– Vòng chân ren được vẽ bằng nét …………..
Trả lời: Ghi các cụm từ vào chỗ chấm như sau:
– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
b. Ren trong (ren lỗ)
Quan sát các hình 3.9, 3.10
Câu 1 (trang 19 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Nhận xét về quy ước ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào các mệnh đề sau:
– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ………..
– Đường chân ren được vẽ bằng nét ………..
– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ……….
– Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét ……………
– Vòng chân ren được vẽ bằng nét …………..
Trả lời: Trả lời: Ghi các cụm từ vào chỗ chấm như sau:
– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
– Vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
c. Ren bị che khuất
Câu 1 (trang 19 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Quan sát hình 3.11 và cho biết trường hợp ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét gì?
Trả lời:
Trường hợp ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét đứt.
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1 (trang 19 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Đánh dấu x vào bảng 3.2 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hướng chiếu với hình chiếu trong hình 3.12a, b
Trả lời:
Câu 2 (trang 20 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Quan sát hình 3.6 sau đó chuyển thể thành một đoạn văn có nội dung về phương pháp xây dựng hình cắt bằng cách điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Sử dụng ….. song song với một mặt phẳng hình chiếu để cắt đôi …….. Chiếu vuông góc ……. vật thể lên ……… song song với ……. ta thu được hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt gọi là ……….
Trả lời: Điền vào chỗ chấm:
Sử dụng phép chiếu song song với 1 mặt phẳng hình chiếu để cắt đôi vật thể. Chiếu vuông góc mặt phẳng cắt vật thể lên phép chiếu song song với mặt phẳng chiếu ta thu được hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.
Câu 3 (trang 20 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Quan sát một số chi tiết có ren trong hình 3.13 và cho biết về loại ren của các chi tiết ấy bằng cách đánh dấu X vào những ô phù hợp trong bảng 3.3
Trả lời:
D. Hoạt động vận dụng
Câu 1 (trang 21Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Chia sẻ với gia đình và người thân về ý nghĩa của hình chiếu và hình cắt?
Trả lời:
Ý nghĩa hình chiếu và hình cắt:
– Hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau, trên bản vẽ kĩ thuật.
– Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Câu 2 (trang 21 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Bản vẽ tên là gì ?
Trả lời:
Bản vẽ ròng rọc
Câu 3 (trang 21 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào ?
Trả lời:
Bản vẽ xây dựng bằng phương pháp hình cắt
Câu 4 (trang 21 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Trên các bản xe có hình cắt không và chúng được thể hiện như thế nào trên các bản vẽ
Trả lời:
Bản vẽ có hình cắt và được thể hiện bằng mặt cắt dọc
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Giáo Án Công Nghệ 8 Bài 2: Hình Chiếu
Giáo án điện tử Công nghệ 8
Giáo án Công nghệ 8 bài 2
Giáo án Công nghệ 8 bài 2: Hình chiếu được thiết kế rõ ràng, chi tiết, là mẫu giáo án lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử môn Công nghệ 8 để dạy cũng như hướng dẫn học sinh hiểu. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.
Tuần: 01 Ngày soạn: 23-08-2017
Tiết: 02 Ngày dạy : 25-08-2017
Bài 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
2. Kĩ năng: Nhận biết hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Các ví dụ về hình chiếu, các hình vẽ 2.1-2.5.
2. HS: Bút chì, giấy A4, tẩy.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1 phút).
8A1:……………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là 1 ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật?
Bản vẽ có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?
3. Đặt vấn đề: (1 phút) – Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
4. Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (10 phút)
– HS lắng nghe và hình dung các hiện tượng đó
– Ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất sẽ tạo thành bóng của đồ vật.
– Phải có tia chiếu, vật thể được chiếu và mp chiếu.
– Mỗi điểm của vật thể có một tia chiếu đi qua, giao điểm của tia chiếu với mặt phẳng là HC của điểm đó.
– Muốn vẽ HC của vật thể, ta vẽ HC của các điểm thuộc vật thể đó.
– HS ghi bài vào vở.
– GV đưa ra 1 số ví dụ rồi từ hiện tượng ánh sáng chiếu lên đồ vật tạo nên bóng trên mặt đất, tường …hình thành được khái niệm hình chiếu
– Cho HS quan sát H2.1 và cho biết hình vẽ diễn tả nội dung gì?
– Bóng của đồ vật nhận được trên mặt đất gọi là hình chiếu của vật đó.
– Để có 1 hình chiếu phải có những yếu tố nào?
– GV hướng dẫn hs vẽ HC của một điểm: Để vẽ hình chiếu một điểm của vật thể phải làm như thế nào?
– Nêu cách vẽ hình chiếu của vật thể?
– GV làm thực nghiệm: dùng đèn pin chiếu bình hoa lên mặt tường để HS thấy được sự liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật.
– Con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật thể bằng các phép chiếu.
– Rút ra KL về hình chiếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu (10 phút)
– HS quan sát hình vẽ
– Các tia chiếu không giống nhau
– Xuất phát từ 1 điểm, song song, vuông góc với mặt phẳng chiếu.
– HS lắng nghe. HS rút ra kết luận và ghi bài.
– Cho HS quan sát H2.2 yêu cầu:
+ Có nhận xét gì về các tia chiếu?
+ Các tia chiếu khác nhau như thế nào?
– GV nêu thêm các VD qua hiện tượng tự nhiên:
+ Ứng dụng ở rạp chiếu
+ Tia chiếu của ngọn đèn.
+ Các tia chiếu của ngọn đèn pha (có chảo hình parabol) song song với nhau
+ Tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất lúc 12h.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10 phút)
– HS tự quan sát.
– Dựa vào SGK và mô hình trả lời.
– Có 3 hình chiếu tương ứng với 3 mp chiếu: HC đứng, HC bằng, HC cạnh.
– HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Có 6 mặt.
+ Có 3 đôi mặt giống nhau.
+ Mỗi lần chiếu được 1 mặt của khối.
+ Cần 3 lần chiếu được 3 mặt chiếu.
– 3 HC suy từ 3 mp chiếu.
– Từ trước tới.
– Từ trên xuống.
– Từ trái sang.
– HS theo dõi
– HS quan sát trả lời.
– Vì dùng 1 hình chiếu không thể hiện đủ hình dạng của vật thể.
– GV cho hs quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
– Hãy cho biết có các mặt phẳng chiếu nào và vị trí của các mặt phẳng đó như thế nào?
– Chúng ta có 3 mặt phẳng chiếu và mỗi mặt phẳng chiếu nhận được một hình chiếu tương ứng vậy có mấy hình chiếu? Đó là những hình chiếu nào?
– GV cho hs quan sát khối chữ nhật:
+ Khối hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?
+ So sánh các mặt của khối, nhận xét.
+ Mỗi lần chiếu được bao nhiêu mặt của khối?
+ Phải cần mấy lần chiếu mới thể hiện được hết các mặt của khối?
+ Như vậy sẽ nhận được mấy hình chiếu?
– Để có hình chiếu đứng ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu đứng?
– Để có hình chiếu bằng ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu bằng?
– Để có hình chiếu cạnh ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu cạnh?
+ GV lấy ví dụ 3 mặt phẳng chiếu đó là bảng, mặt đất, tường để dễ hiểu hơn và HS nhớ được 3 mặt phẳng chiếu.
+ Vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu?
– Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Dùng 1 hình chiếu được không?
– GV kết luận và giải thích tại sao dùng 3 hình chiếu mà không phải là 1 hình?
Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ (7 phút)
– HS chú ý quan sát.
– HS chỉ vị trí 3 hình chiếu.
– HS tự ghi bài và vẽ H2.5.
– Cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
– GV hướng dẫn cách đưa các HC này về cùng một mặt phẳng để trình bày trên bản vẽ.
– GV mở các mặt phẳng chiếu ra để có vị trí các hình chiếu như H2.5.
– Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?
→ Trên BVKT, các HC của một vật thể được vẽ trên cùng một mp của bản vẽ. Đồng thời các HC phải được đặt sao cho các phần tương ứng cùng nằm trên các đường gióng thẳng đứng.
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà (1 phút)
– Học sinh trả lời các câu hỏi.
– Lắng nghe dặn dò
– Đọc trước bài 3.
– Thế nào là hình chiếu?
– Có những loại hình chiếu nào? Nêu vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
– HS trả lời câu hỏi trong SGK.
– Học ghi nhớ SGK
– Đọc trước bài 3.
5. Ghi bảng: I. Khái niệm về hình chiếu:
Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
II. Các phép chiếu:
Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu xuất phát từ một điểm
Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.
Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mp chiếu.
III. Các hình chiếu vuông góc: 1. Các mặt phẳng chiếu:
Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng
Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng
Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh
2. Các hình chiếu:
Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới
Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái qua
IV. Vị trí các hình chiếu:
HC bằng ở dưới hình chiếu đứng.
HC cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
* Lưu ý:
Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm.
Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Soạn Công Nghệ 8 Bài 2 Ngắn Nhất: Hình Chiếu
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
– Học sinh hiểu thế nào là phép chiếu, hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu.
– Biết được sự tương quan giữa các hướng chiếu với các hình chiếu.
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 8 Bài 2 ngắn gọn
Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
– Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
– Phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau.
– Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu hội tụ ở một điểm.
III. Các hình chiếu vuông góc
1. Các mặt phẳng chiếu
– Mặt chính diện: gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
– Mặt nằm ngang: gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
– Mặt cạnh bên: gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu
– Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
– Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
– Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
Hình chiếu đứng ở trên hình chiếu bằng và ở bên trái hình chiếu cạnh.
Hướng dẫn Soạn Công nghệ 8 Bài 2 ngắn nhất
Câu hỏi Công nghệ 8 Bài 2 trang 8: Hãy quan sát các hình 2.2 và nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a, b và c.
– Hình b: Các tia chiếu đi qua các điểm của hình và song song với nhau đến mặt phẳng chiếu.
– Hình c: Các tia chiếu đi qua các điểm của hình và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Câu hỏi Công nghệ 8 Bài 2 trang 9: Quan sát các hình 2.3 và hình 2.4, cho biết các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào?
– Hình chiếu bằng nằm ở mặt phẳng chiếu bằng, có hướng chiếu từ trên xuống.
– Hiếu chiếu cạnh nằm ở mặt phẳng chiếu cạnh, có hướng chiếu từ trái sang.
Em hãy quan sát hình 2.4 và cho biết vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?
– Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
– Hình chiếu bằng nằm ở dưới hình chiếu đứng.
Soạn Bài 1 trang 10 ngắn nhất: Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
Hình chiếu của một vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng của vật thể đó.
Soạn Bài 2 trang 10 ngắn nhất: Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
– Các phép chiếu: xuyên tâm, song song, vuông góc.
– Phép chiếu vuông góc: vẽ các hình chiếu vuông góc.
– Phép chiếu song song, phép chiếu xuyên tâm: vẽ các hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật.
Soạn Bài 3 trang 10 ngắn nhất: Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào.
– Mặt phẳng chiếu bằng được mở xuống dưới cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng nghĩa là hình chiếu bằng ở dưới hình chiều đứng trên bản vẽ.
– Mặt phẳng chiếu cạnh được mở sang bên phải cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng nghĩa là hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng trên bản vẽ.
Soạn Bài 4 trang 10 ngắn nhất: Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2,3 (h.2.6).
b) Ghi tên gọi các hình chiếu 1, 2, 3 vào bảng 2.2.
Câu 1: Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là:
A. hình chiếu
B. Vật chiếu
C. Mặt phẳng chiếu
D. Vật thể
Câu 2: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm A’ trên mặt phẳng. Vậy A A’ gọi là:
A. Đường thẳng chiếu
B. Tia chiếu
C. Đường chiếu
D. Đoạn chiếu
Câu 3: Có những loại phép chiếu nào?
A. Phép chiếu xuyên tâm
B. Phép chiếu song song
C. Phép chiếu vuông góc
D. Cả 3 đáp án trên
Có các loại phép chiếu là xuyên tâm, vuông góc và song song.
Câu 4: Để vẽ các hình chiếu vuông góc, người ta sử dụng phép chiếu:
A. Song song
B. Vuông góc
C. Xuyên tâm
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều, người ta sử dụng phép chiếu:
A. Vuông góc
B. Vuông góc và song song
C. Song song và xuyên tâm
D. Vuông góc và xuyên tâm
Vì phép chiếu song song và xuyên tâm dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật
Câu 6: Để diễn tả chính xác hình dạng vật thể, ta chiếu vuông góc vật thể theo:
A. Một hướng
B. Hai hướng
C. Ba hướng
D. Bốn hướng
Câu 7: Có mấy mặt phẳng hình chiếu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Vì đó là mặt phẳng chiếu đứng, mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh.
Câu 8: Có các hình chiếu vuông góc nào?
A. Hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng
C. Hình chiếu cạnh
D. Cả 3 đáp án trên
Vì theo ba hướng chiếu sẽ thu được ba hình chiếu tương ứng.
Câu 9: Để thu được hình chiếu đứng, hướng chiếu từ:
A. Trước tới
B. Trên xuống
C. Trái sang
D. Phải sang
Vì hướng chiếu từ trên xuống sẽ thu được hình chiếu bằng, hướng chiếu từ trái sang sẽ thu được hình chiếu cạnh, hướng chiếu từ phải sang sẽ không thu được hình chiếu.
Câu 10: Chọn phát biểu sai về vị trí hình chiếu:
A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
B. Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng
C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng
D. Đáp án A và B đúng
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 2: Hình chiếu trong SGK Công nghệ 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.
Công Nghệ 11 Bài 7: Hình Chiếu Phối Cảnh
Tóm tắt lý thuyết
Hình 1. Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ của ngôi nhà
Các viên gạch và cửa sổ càng ở xa càng nhỏ lại
Các đường thẳng trong thực tế song song với nhau và không song song với mặt phẳng hình chiếu lại có xu hướng gặp nhau tại 1 điểm. Điểm này người ta gọi là điểm tụ
1.1.1. Hình chiếu phối cảnh là gì?
a. Khái niệm
Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
b. Cách xây dựng
Hình 2. Hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh Cách xây dựng hình chiếu phối cảnh của vật thể:
Mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt vật thể là mặt phẳng vật thể
Tâm chiếu là mắt người quan sát
Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt phẳng tầm mắt
Mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng được gọi là mặt phẳng hình chiếu hay mặt tranh
Mặt phẳng tầm mắt cắt mặt tranh theo một đường thẳng gọi là đường chân trời
Thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh: Hình 3. Hệ thống thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh
Từ tâm chiếu kẻ các đường nối với các điểm của vật thể
Từ hình chiếu của tâm chiếu trên đường chân trời kẻ các đường tương ứng (thuộc mặt tranh)
Các đường tương ứng cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm được hình chiếu phối cảnh của vật thể trên mặt phẳng hình chiếu
Đặc điểm của hình chiếu phối cảnh: Là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các vật thể giống như khi quan sát thực tế.
1.1.2. Ứng dụng của hình chiếu phối cảnh
Đặt cạnh các hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng
Biểu diễn các công trình có kích thước lớn: Nhà cửa, đê đập, cầu đường, . . .
1.1.3. Các loại hình chiếu phối cảnh
Có 2 loại hình chiếu phối cảnh: Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ và hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ
Hình 4. Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ Hình 5. Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ
Bài tập: Vẽ hình chiếu phối cảnh 1 điểm của vật thể sau:
Hình 6. Các hình chiếu của vật thể
Bước 1. Vẽ đường nằm ngang t – t làm đường chân trời
Hình 7. Vẽ đường chân trời Hình 8. Vẽ điểm tụ
Bước 3. Vẽ lại hình chiếu đứng của vật thể
Hình 9. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
Bước 4. Nối các điểm trên hình chiếu đứng với điểm F’
Hình 10. Xác định các điểm trên hình chiếu đứng
Bước 5. Trên đoạn nối từ hình chiếu đứng đến F’ lấy một điểm để xác định chiều rộng của vật thể. Từ điểm đó kẻ các đường song song với các cạnh của vật thể
Hình 11. Xác định chiều rộng của vật thể
Bước 6. Nối các điểm tìm được thì ta được hình chiếu phối cảnh của vật thể vẽ phác
Hình 12. Vẽ hình chiếu phối cảnh của vật thể
Bước 7. Tô đậm các cạnh thấy của vật thể và hoàn thiện hình chiếu phối cảnh đã xây dựng
Hình 13. Tô đậm các cạnh thấy của vật thể Hình 14. Hình dạng của vật thể
Muốn thể hiện mặt bên nào của vật thể thì chọn điểm tụ F’ về phía bên đó của hình chiếu đứng
Khi F’ ở vô cùng, các tia chiếu song song nhau, hình chiếu nhận được có dạng hình chiếu trục đo của vật thể
Bạn đang đọc nội dung bài viết Công Nghệ 8 Vnen Bài 3: Hình Chiếu Và Hình Cắt trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!