Đề Xuất 6/2023 # Công Nghệ 11 Bài 7: Hình Chiếu Phối Cảnh # Top 12 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 6/2023 # Công Nghệ 11 Bài 7: Hình Chiếu Phối Cảnh # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Công Nghệ 11 Bài 7: Hình Chiếu Phối Cảnh mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tóm tắt lý thuyết

Hình 1. Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ của ngôi nhà

Các viên gạch và cửa sổ càng ở xa càng nhỏ lại

Các đường thẳng trong thực tế song song với nhau và không song song với mặt phẳng hình chiếu lại có xu hướng gặp nhau tại 1 điểm. Điểm này người ta gọi là điểm tụ

1.1.1. Hình chiếu phối cảnh là gì?

a. Khái niệm

Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.

b. Cách xây dựng

Hình 2. Hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh Cách xây dựng hình chiếu phối cảnh của vật thể:

Mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt vật thể là mặt phẳng vật thể

Tâm chiếu là mắt người quan sát

Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt phẳng tầm mắt

Mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng được gọi là mặt phẳng hình chiếu hay mặt tranh

Mặt phẳng tầm mắt cắt mặt tranh theo một đường thẳng gọi là đường chân trời

​Thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh: Hình 3. Hệ thống thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh

Từ tâm chiếu kẻ các đường nối với các điểm của vật thể

Từ hình chiếu của tâm chiếu trên đường chân trời kẻ các đường tương ứng (thuộc mặt tranh)

Các đường tương ứng cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm được hình chiếu phối cảnh của vật thể trên mặt phẳng hình chiếu

Đặc điểm của hình chiếu phối cảnh: Là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các vật thể giống như khi quan sát thực tế.

1.1.2. Ứng dụng của hình chiếu phối cảnh

Đặt cạnh các hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng

Biểu diễn các công trình có kích thước lớn: Nhà cửa, đê đập, cầu đường, . . .

1.1.3. Các loại hình chiếu phối cảnh

Có 2 loại hình chiếu phối cảnh: Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ và hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ

Hình 4. Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ Hình 5. Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ

Bài tập: Vẽ hình chiếu phối cảnh 1 điểm của vật thể sau:

Hình 6. Các hình chiếu của vật thể

Bước 1. Vẽ đường nằm ngang t – t làm đường chân trời

Hình 7. Vẽ đường chân trời Hình 8. Vẽ điểm tụ

Bước 3. Vẽ lại hình chiếu đứng của vật thể

Hình 9. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể

Bước 4. Nối các điểm trên hình chiếu đứng với điểm F’

Hình 10. Xác định các điểm trên hình chiếu đứng

Bước 5. Trên đoạn nối từ hình chiếu đứng đến F’ lấy một điểm để xác định chiều rộng của vật thể. Từ điểm đó kẻ các đường song song với các cạnh của vật thể

Hình 11. Xác định chiều rộng của vật thể

Bước 6. Nối các điểm tìm được thì ta được hình chiếu phối cảnh của vật thể vẽ phác

Hình 12. Vẽ hình chiếu phối cảnh của vật thể

Bước 7. Tô đậm các cạnh thấy của vật thể và hoàn thiện hình chiếu phối cảnh đã xây dựng

Hình 13. Tô đậm các cạnh thấy của vật thể Hình 14. Hình dạng của vật thể

Muốn thể hiện mặt bên nào của vật thể thì chọn điểm tụ F’ về phía bên đó của hình chiếu đứng

Khi F’ ở vô cùng, các tia chiếu song song nhau, hình chiếu nhận được có dạng hình chiếu trục đo của vật thể

Bài 7. Hình Chiếu Phối Cảnh

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 11 GV: LÊ THỊ TUYẾT Tổ: Vật lí – kỹ thuậtKhái niệm về hình chiếu phối cảnh Phương pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnhCHƯƠNG 1: VẼ KỸ THUẬTBÀI 7:VKT11MỤC TIÊU BÀI HỌC Qua bài giảng, HS cần:1. V? kiến thức: Biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC). Biết được cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản.2. V? k? năng:Vẽ phác được hình chiếu phối cảnh một điểm tụ của vật thể đơn giản.3. V? thái độ: Tích cực nghiên cứu bài học, có ý thức xây dựng bài.VKT11 ? Quan saùt hình bieåu dieãn ngoâi nhaø, caên phoøng vaø nhaän xeùt :1.Hình veõ bieåu dieãn noäi dung gì?2.Coù nhaän xeùt gì veà kích thöôùc caùc boä phaän cuûa ngoâi nhaø treân hình veõ? 3.Veà caùc ñöôøng noái nhöõng vieân gaïch?4.HCPC naøy döïa treân pheùp chieáu gì?Kết luận: *Đây là hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà và dùng phép chiếu xuyên tâm để biểu diễn.*Trong phép chiếu xuyên tâm, hai đường thẳng song song có thể được chiếu thành hai đường thẳng cắt nhau nên:-Các viên gạch và cửa sổ càng ở xa càng nhỏ lại. -Các đường thẳng trong thực tế song song với nhau và không song song với mặt phẳng hình chiếu, gặp nhau tại một điểm.NỘI DUNG:I. Khái niệm về hình chiếu phối cảnhII.Phương pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh1. Định nghĩa: -HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.I. Khái niệm:* Đặc điểm hình chiếu phối cảnh:– Gaõy ủửụùc aỏn tửụùng ấn tượng về khoảng cách xa gần của vật thể giống như khi quan sát trong thực tế.

-Hai đường thẳng song song với nhau có thể biểu diễn thành hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm-gọi là điểm tụ.

Tâm chiếuMặt phẳng vật thểMặt tranhMặt phẳng tầm mắtĐường chân trời

? Các thành phần của Hình chiếu phối cảnh 2. Caùc thaønh phaàn:Taâm chieáu: laø maét ngöôøi quan saùt  ñieåm nhìn.Maët phaúng vaät theå: laø maët phaúng naèm ngang treân ñoù ñaët caùc vaät theå caàn bieåu dieãn.

*Mặt phẳng hình chiếu: là mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng? gọi là mặt tranh.MẶT TRANH-Mặt phẳng tầm mắt: mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn.

Hình Chi?u Ph?i C?nhMẶT PHẲNG TẦM MẮT-Đường chân trời (tt): là đường thẳng giao giữa mặt phẳng tầm mắt và mặt tranh.* Hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh2. ứng dụng của hình chiếu phối cảnh – Hình chiếu phối cảnh thường được đặt bên cạnh các hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng để biểu diễn các công trình có kích thước lớnPhối cảnh mặt bằng tổng thể

phối cảnh toà nhàPhối cảnh nội thấtPhối cảnh công trình cầuPhối cảnh cầuPhối cảnh đường3. Caùc loaïi hình chieáu phoái caûnh:3.Các loại HCPC.-HCPC một điểm tụ: mặt tranh được chọn song song với một mặt phẳng của vật thể.-HCPC hai điểm tụ: mặt tranh không song song với mặt phẳng nào của vật thể. Hai hình chiếu vuông gócHình chiếu trục đoVí dụ: cho vật thể hình chữ LII. Phương pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh:II. Phương pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh:1.Vẽ phác hình chiếu phối cảnh một điểm tụ của vật thể đơn giảnBu?c 1: Vẽ đường tt nằm ngang làm đường chân trời.Bu?c 2: Chọn 1 điểm F` trên tt là điểm tụ a.Vẽ Phác HCPC 1 điểm tụBu?c 3: Vẽ Hình chiếu đứng của vật thể A`B`C`D`E`H`Hình Chi?u Ph?i C?nhBu?c 4: Nối các điểm của HCĐ với điểm tụHình Chi?u Ph?i C?nhBu?c 5: Xác định 1 điểm I` Trên tia F`A` theo chiều rộng của vật thểI’Hình Chi?u Ph?i C?nhBu?c 6: Từ I` kẻ các đường sg sg với các cạnh của HCĐ của vật thểI’Hình Chi?u Ph?i C?nhBu?c 7: Tô đậm các cạnh thấy của vật thể, hoàn thiện hình vẽ phác I’Hình Chi?u Ph?i C?nh§8: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNHII. PHƯƠNG PHÁP VẼ HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNHa.Phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ.1-Vẽ phác.2-Vạch đường chân trời tt.3-Chọn mặt chính ? chọn điểm tụ tương ứng.4-Chấm chỉ định độ dày ( độ sâu) của đối tượng cũng không đòi hỏi thật chính xác.5-Qua các điểm vừa xác định, vẽ các cạnh song song với hình chiếu đứng.6-Tô đậm các cạnh thấy của vật thể, hoàn thiện hình vẽ phác.b.Vẽ Phác HCPC 2 điểm tụttBước 1:-Vẽ đường thẳng nằm ngang tt làm đường chân trời-Chọn G’ và F’ trên tt làm 2 điểm tụ

Công Nghệ 11 Bài 5 Hình Chiếu Trục Đo

Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 5

Công nghệ 11 Bài Hình chiếu trục đo

1. Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 5

1.1. Khái niệm

1.1.1. Thế nào là hình chiếu trục đo?

a. Cách xây dựng

Hình 1. Phương pháp xây dựng hình chiếu trục đo

Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể;

Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mặt phắng hình chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P’ và bất cứ trục toạ độ nào). Kết quả thu được V’ trên P’ – đó chính là hình chiếu trục đo của V.

b. Định nghĩa

Hình chiếu trục đo là hình biểu diễn không gian ba chiều của vật thể, được xây dựng bằng phép chiếu song song.

1.1.2. Các thông số của hình chiếu trục đo

Hình 2. Các góc trục đo

a. Góc trục đo

Trong phép chiếu trên:

O’X’; O’Y’ O’Z’: gọi là các trục đo

X’O’Z’, X’O’Y’, Y’O’Z’: Các góc trục đo

b. Hệ số biến dạng

Hệ số biến dạng là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó.

Trong đó:

O’A’/OA là hệ số biến dạng theo trục O’X’

O’B’/OB là hệ số biến dạng theo trục O’Y’

O’C’/OC là hệ số biến dạng theo trục O’Z’

1.2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều

1.2.1. Thông số cơ bản

p:q:r = 1:1:1

Hình 3. Góc trục đo hình chiếu trục đo vuông góc đều

Hình 4. Hình biểu diễn hình chiếu trục đo vuông góc đều

a. Góc trục đo

X’O’Z’, X’O’Y’, Y’O’Z’

b. Hệ số biến dạng

p = q = r = 1

1.2.2. Hình chiếu trục đo của hình tròn

Hình chiếu trục đo vuông góc đều của một hình tròn nằm trong các mặt phẳng song song với các mặt toạ độ là một hình Elip theo các hướng khác nhau.

Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều tỉ số biến dạng được quy ước: Nếu vẽ theo hệ số biến dạng quy ước (p=q=r=1) thì các elip đó có trục dài bằng 1,22d và trục ngắn bằng 0,71d (d là đường kính của hình tròn)

Hình 5. Góc trục đo hình chiếu trục đo của hình tròn

Hình 6. Hướng các elip

Vì vậy: Hình chiếu trục đo vuông góc đều được ứng dụng để biểu diễn các vật thể có các lỗ tròn.

1.3. Hình chiếu trục đo xiên góc cân

1.3.1. Thông số cơ bản

a. Góc trục đo

Hình 7. Góc trục đo hình chiếu trục đo xiên góc cân

Hình 8. Hình biểu diễn hình chiếu trục đo xiên góc cân

b. Hệ số biến dạng

p = r = 1; q = 0.5

1.4. Cách vẽ hình chiếu trục đo

Các bước vẽ hình chiếu trục đo:

Bước 1. Chọn cách vẽ phù hợp với hình dạng vật thể

Bước 2. Đặt các trục toạ độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể

Ví dụ: Vẽ hình chiếu trục đo của một cái đe từ các hình chiếu vuông góc của nó

Hình 9. Các hình chiếu của vật thể

Bước 1. Chọn mặt phẳng O’X’Z’ làm mặt phẳng cơ sở thứ nhất để vẽ một mặt của vật thể theo các kích thước đã cho

Hình 10. Hình chiếu trục đo xiên góc cân của cái đe với mặt phẳng cơ sở thứ nhất

Hình 11. Hình chiếu trục đo vuông góc đều của cái đe với mặt phẳng cơ sở thứ nhất

Bước 2. Dựng mặt phẳng cơ sở thứ hai O1X1Z1 song song và cách mặt thứ nhất một khoảng để vẽ mặt còn lại của vật thể.

Hình 12. Hình chiếu trục đo xiên góc cân của cái đe với mặt phẳng cơ sở thứ hai

Hình 13. Hình chiếu trục đo vuông góc đều của cái đe với mặt phẳng cơ sở thứ hai

Bước 3. Nối các đỉnh còn lại của hai mặt vật thể và xóa các đường thừa, đường khuất ta thu được hình chiếu trục đo của vật thể.

Hình 14. Hình chiếu trục đo xiên góc cân của cái đe

Hình 15. Hình chiếu trục đo vuông góc đều của cái đe

2. Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 5

Câu 1: Hình chiếu trục đo vuông góc đều có:

Câu 2: Hệ số biến dạng của hình chiếu trục đo xiên góc cân là:

Câu 3: Trong phương pháp hình chiếu trục đo vuông góc đều, đường tròn có đường kính là d được biểu diễn tương ứng bằng elip có kích thước:

Câu 4: Sự khác nhau giữa hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân là:

Câu 5: Hệ số biến dạng của hình chiếu trục đo vuông góc đều là:

Câu 6: Thông số nào sau đây không phải là thông số của hình chiếu trục đo?

Câu 7: Hình chiếu trục đo là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng bằng:

Câu 8: Nếu gọi OXYZ là hệ trục tọa độ, A là điểm trên trục OX của vật thể, O’X’Y’Z’ là hệ trục trục đo, A’ là hình chiếu của A trên trục O’X’ thì:

Câu 9: Tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục tọa độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó, gọi là:

Câu 10: Hình chiếu trục đo xiên góc cân có các thông số góc trục đo là:

Công Nghệ 8 Bài 2. Hình Chiếu

Công nghệ 8 Bài 2. Hình chiếu

Câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 2 trang 8: Hãy quan sát các hình 2.2 và nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a, b và c.

Trả lời:

– Hình a: Các tia chiếu xuất phát từ một điểm xuyên qua các điểm của hình đến mặt phẳng chiếu.

– Hình b: Các tia chiếu đi qua các điểm của hình và song song với nhau đến mặt phẳng chiếu.

– Hình c: Các tia chiếu đi qua các điểm của hình và vuông góc với mặt phẳng chiếu.

Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 2 trang 9: Quan sát các hình 2.3 và hình 2.4, cho biết các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào?

Trả lời:

– Hình chiếu đứng thuộc mặt phẳng chiếu đứng, có hướng chiếu từ trước tới.

– Hình chiếu bằng nằm ở mặt phẳng chiếu bằng, có hướng chiếu từ trên xuống.

– Hiếu chiếu cạnh nằm ở mặt phẳng chiếu cạnh, có hướng chiếu từ trái sang.

Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 2 trang 10: Em hãy quan sát hình 2.4 và cho biết vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?

Trả lời:

– Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.

– Hình chiếu bằng nằm ở dưới hình chiếu đứng.

Câu hỏi & Bài tập

Bài 1 trang 10 Công nghệ 8: Thế nào là hình chiếu của một vật thể?

Trả lời:

Hình chiếu của một vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng của vật thể đó.

Bài 2 trang 10 Công nghệ 8: Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?

Trả lời:

– Các phép chiếu: xuyên tâm, song song, vuông góc.

– Phép chiếu vuông góc: vẽ các hình chiếu vuông góc.

– Phép chiếu song song, phép chiếu xuyên tâm: vẽ các hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật.

Bài 3 trang 10 Công nghệ 8: Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào.

Trả lời:

– Mặt phẳng chiếu bằng được mở xuống dưới cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng nghĩa là hình chiếu bằng ở dưới hình chiều đứng trên bản vẽ.

– Mặt phẳng chiếu cạnh được mở sang bên phải cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng nghĩa là hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng trên bản vẽ.

Bài 4 trang 10 Công nghệ 8: Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2,3 (h.2.6).

a) Hãy đánh dấu (x) vào bảng 2.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hướng chiếu với các hình chiếu.

b) Ghi tên gọi các hình chiếu 1, 2, 3 vào bảng 2.2.

Trả lời:

Bạn đang đọc nội dung bài viết Công Nghệ 11 Bài 7: Hình Chiếu Phối Cảnh trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!