Cập nhật nội dung chi tiết về Chương Vi: Bài Tập Đồ Thị Biến Đổi Trạng Thái Khí mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chương VI: Bài tập đồ thị biến đổi trạng thái khí
Bài tập vật lý chất khí dạng bài đồ thị biến đổi trạng thái khí vật lý lớp 10 chương trình cơ bản nâng cao chương vật lý chất khí.
Bài tập 1. Hai hình sau đây là các đồ thị của hai chu trình biến đổi trong hệ tọa độ (p,T) và (V,T). Hãy vẽ các đồ thị biểu diễn mỗi chu trình trong các hệ tọa độ còn lại.
Bài tập 2. Hai hình sau đây là các đồ thị của hai chu trình biến đổi trong hệ tọa độ (p,T) và (V,T). Hãy vẽ đồ thị biểu diễn mỗi chu trình trong các hệ tọa độ còn lại.
Bài tập 3. Cho các đồ thị sau đây
Bài tập 4. Khi nung nóng một khối khí, sự thay đổ của áp suất p theo nhiệt độ tuyệt đối T được cho bởi đồ thị hình vẽ. Hãy xác định trong quá trình này khí bị nén hay dãn.
Bài tập 5. Hai xilanh chứa hai loại khí có khối lượng mol là µ1; µ2 khác nhau nhưng có cùng khối lượng m. Áp suất của hai khí cũng bằng nhau. Quá trình biến đổi đẳng áp được biểu diễn bởi các đồ thị như trong hình bên. Hay so sánh các khối lượng mol.
Bài tập 6. Một xilanh chứa khí bị hở nên khí có thể ra hoặc vào chậm. Khi áp suất p không đổi, thể tích V biến thiên theo nhiệt độ tuyệt đối T như đồ thị. Hỏi lượng khí trong xilanh tăng hay giảm.
Bài tập 7. Một lượng khí heli (µ = 4) có khối lượng m = 1g, nhiệt độ t1 = 127oC và thể tích V1 = 4lít biến đổi qua hai giai đoạn – Đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp hai lần – Đẳng áp, thể tích trở về giá trị ban đầu. a/ Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ (p,T)
Bài tập 8. Một lượng khí oxi ở 130oC dưới áp suất 105N/m2 được nén đẳng nhiệt đến áp suất 1,3.105 N/m2. Cần làm lạnh đẳng tích khí đến nhiệt độ nào để áp suất giảm bằng lúc đầu. Biểu diễn quá trình biến đổi trên trong các hệ tọa độ (p,V); (p,T); (V,T)
Bài tập 9. Một khối khí có áp suất po có thể tích Vo được đun nóng đẳng áp, nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp hai. Sau đó khí được làm lạnh đẳng tích về nhiệt độ cũ. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trong hệ tọa độ (p,V); (p,T); (V,T)
Bài tập 10. Một 1kg khí heli trong xilanh, ban đầu thể tích V1 = 4,2lít, nhiệt độ t1 = 27oC. Khí được biến đổi theo một chu trình kín gồm 3 giai đoạn – Giai đoạn 1: dãn nở đẳng áp, thể tích tăng đến 6,3 lít – Giai đoạn 2: nén đẳng nhiệt – Giai đoạn 3: làm lạnh đẳng tích.
Bài tập 11. Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị. Cho biết p1 = p2, V1 = 1m3; V2 = 4m3; T1 = 100K; T4 = 300K. Hãy tìm V3
Bài tập 12. Có 20g khí heli chứa trong xilanh đậy kín bởi pittong biến đổi chậm từ (1) → (2) theo đồ thị như hình vẽ. Cho V1 = 30lít, p1 = 5atm; V2 = 10lít; p2 =15atm. Tìm nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được trong quá trình trên.
Bài tập 13. Hai bình có dung tích bằng nhau chứa cùng một loại khí. Khối lượng của khí lần lượt là m và m’
Biểu Đồ Trạng Thái ( State Diagram Là Gì, Sơ Đồ Trạng Thái 01
Nhắc đến một trong các biểu đồ có trong uml chúng ta không thể không kể đến biểu đồ trạng thái (State Diagram). Vậy biểu đồ trạng thái (State Diagram) trong uml là gì ?
1. Biểu đồ trạng thái trong UML là gì?
Biểu đồ trạng thái là một trong năm biểu đồ UML được sử dụng để mô hình hóa bản chất động của hệ thống. Chúng xác định các trạng thái khác nhau của một đối tượng trong suốt thời gian tồn tại của nó và các trạng thái này được thay đổi bởi các sự kiện.
Đang xem: State diagram là gì
Có hai loại biểu đồ trạng thái trong UML:
Biểu đồ trạng thái hành vi:
Nó nắm bắt hành vi của một thực thể có trong hệ thống.Nó được sử dụng để đại diện cho việc triển khai cụ thể của một phần tử.Hành vi của một hệ thống có thể được mô hình hóa bằng cách sử dụng sơ đồ trạng thái máy tính trong OOAD.
Ví dụ “Biểu đồ trạng thái hành vi“
Biểu đồ trạng thái giao thức:
Ví dụ “Biểu đồ trạng thái giao thức“
2. Biểu đồ trạng thái dùng để làm gì?
Biểu đồ trạng thái được sử dụng để mô tả trừu tượng về hoạt động của hệ thống. Hành vi này được phân tích và biểu diễn bằng một chuỗi các sự kiện có thể xảy ra ở một hoặc nhiều trạng thái có thể xảy ra. Bằng cách này “mỗi sơ đồ thường đại diện cho các đối tượng của một lớp duy nhất và theo dõi các trạng thái khác nhau của các đối tượng của nó thông qua hệ thống”.Biểu đồ trạng thái có thể được sử dụng để biểu diễn bằng đồ thị các máy trạng thái hữu hạn.
3. Khi nào thì sử dụng biểu đồ trạng thái trong UML
Để mô hình hóa các trạng thái đối tượng của một hệ thống. Để mô hình hóa hệ thống phản ứng. Hệ thống phản ứng bao gồm các đối tượng phản ứng. Để xác định các sự kiện chịu trách nhiệm cho các thay đổi trạng thái.
4. Các thành phần cấu tạo nên biểu đồ trạng thái trong UML
Trạng thái ban đầu (initial state):Biểu tượng trạng thái ban đầu được sử dụng để chỉ ra sự bắt đầu của biểu đồ trạng thái.
Hộp trạng thái (state-box):Đó là một thời điểm cụ thể trong vòng đời của một đối tượng được định nghĩa bằng cách sử dụng một số điều kiện hoặc một câu lệnh trong phần thân trình phân loại.Nó được biểu thị bằng cách sử dụng một hình chữ nhật với các góc tròn. Tên của một trạng thái được viết bên trong hình chữ nhật tròn hoặccũng có thể được đặt bên ngoài hình chữ nhật
Hộp quyết định (decision-box):Nó chứa một điều kiện.Tùy thuộc vào kết quả của một điều kiện bảo vệ đã đánh giá, một đường dẫn mới được thực hiện để thực hiện chương trình.
Trạng thái kết thúc (final-state):Biểu tượng này được sử dụng để chỉ ra kết thúc của một biểu đồ trạng thái.
Ngoài ra còn cóchuyển tiếp (transition):Quá trình chuyển đổi là sự thay đổi trạng thái này sang trạng thái khác xảy ra do một số sự kiện.Quá trình chuyển đổi gây ra sự thay đổi trạng thái của một đối tượng.
5. Cách vẽ biểu đồ trạng thái trong UML.
Bước 1: Xác định trạng thái ban đầu và trạng thái kết thúc cuối cùng.
Bước 2: Xác định các trạng thái khả dĩ mà đối tượng có thể tồn tại (các giá trị biên tương ứng với các thuộc tính khác nhau hướng dẫn chúng ta xác định các trạng thái khác nhau).
Bước 3: Gắn nhãn các sự kiện kích hoạt các chuyển đổi này.
Lưu ý : Các quy tắc sau phải được xem xét khi vẽ biểu đồ trạng thái
Tên của chuyển trạng thái phải là duy nhất.Tên của một trạng thái phải dễ hiểu và mô tả hành vi của một trạng thái.Nếu có nhiều đối tượng thì chỉ nên thực hiện các đối tượng thiết yếu.Tên thích hợp cho mỗi chuyển đổi và một sự kiện phải được cung cấp.
Kết luận:
Như vậy mình đã giới thiệu cho các bạn một cách khái quát về biểu đồ trạng thái (state diagram) trong UML. Qua đây các bạn có thể hiểu hơn về biểu đồ trạng thái và biết cách áp dụng vàocông việc mô tả các hệ thống trong qúa trình phát triển và bảo trì sau này một cách chuyên nghiệp.
Đồ Thị Hàm Số: Hàm Nhất Biến
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm nhất biến. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm bậc nhất trên bậc nhất.
Hàm nhất biến.
Có dạng $y = frac{{ax + b}}{{cx + d}},;;ad ne bc.$
$left( a right)$ Tập xác định $D = mathbb{R}backslash left{ { – frac{d}{c}} right}$.
$left( b right)$ Giới hạn và tiệm cận:
$left( b_1 right)$ $mathop {lim }limits_{x to {{left( { – frac{d}{c}} right)}^ pm }} y = mathop {lim }limits_{x to {{left( { – frac{d}{c}} right)}^ pm }} frac{{ax + b}}{{cx + d}} = pm infty Rightarrow x = – frac{d}{c}$ là phương trình của tiệm cận đứng. $left( b_2 right)$ $mathop {lim }limits_{x to pm infty } y = mathop {lim }limits_{x leftrightarrow pm infty } frac{{ax + b}}{{cx + d}} = frac{a}{c} Rightarrow y = frac{a}{c}$ là phương trình của tiệm cận ngang.
a&b \ c&d
$left( e right)$Trục đối xứng: Giao điểm của hai tiệm cận $Ileft( { – frac{d}{c};frac{a}{c}} right)$ là tâm đối xứng.
$left( f right)$ Tính đơn điệu: Tuỳ vào dấu của $y’$ mà tính đơn điệu và đồ thị của hàm nhất biến có $2$ trường hợp sau
$y’ < 0$
Nhãn
Vi dụ 1.
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số $y = frac{{4x + 1}}{{2x – 1}}$.
$ bullet $ Tập xác định $D = mathbb{R}backslash left{ {frac{1}{2}} right}.$
$ bullet $ Giới hạn:
$left. begin{gathered} mathop {lim }limits_{x to {{left( {frac{1}{2}} right)}^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {{left( {frac{1}{2}} right)}^ + }} left( {frac{{4x + 1}}{{2x – 1}}} right) = + infty hfill \ mathop {lim }limits_{x to {{left( {frac{1}{2}} right)}^ – }} y = mathop {lim }limits_{x to {{left( {frac{1}{2}} right)}^ – }} left( {frac{{4x + 1}}{{2x – 1}}} right) = – infty hfill \ end{gathered} right} Rightarrow x = frac{1}{2}$ là phương trình tiệm cận đứng; $left. begin{gathered} mathop {lim }limits_{x to + infty } y = mathop {lim }limits_{x to + infty } left( {frac{{4x + 1}}{{2x – 1}}} right) = frac{4}{2} = 2 hfill \ mathop {lim }limits_{x to – infty } y = mathop {lim }limits_{x to + infty } left( {frac{{4x + 1}}{{2x – 1}}} right) = frac{4}{2} = 2 hfill \ end{gathered} right} Rightarrow y = 2$ là phương trình tiệm cận ngang.
4&1 \ 2&{ – 1} $ bullet $ Cực trị: Hàm số không có cực trị. $ bullet $ Tâm đối xứng: Giao điểm $Ileft( {frac{1}{2};2} right)$ của hai tiệm cận là tâm đối xứng. $ bullet $ Bảng biến thiên:
Form vẽ đồ thị hàm nhất biến
Bài tập
Nhiều bài tập hơn khiđăng ký
Nhiều bài tập hơn khihọc tại Trung Tâm Cùng Học Toán
on Scribd
Bài Tập Đồ Thị Sóng Cơ
I. SÓNG CƠ LAN TRUYỀN TRONG MÔI TRƯỜNG THEO KHÔNG GIAN, THỜI GIAN1. Xác định các đại lượng đặc trưng, trạng thái chuyển động của các phần tử môi trườnga. Biên độ, chu kì sóng và bước sóng
b. Trạng thái chuyển động của các phần tử môi trườngTheo phương truyền sóng, các phần tử môi trường ở trước một đỉnh sóng gần nhất sẽ chuyển động đi xuống, các phầng tử môi trường ở sau đỉnh gần nhất sẽ chuyển động đi lên
2. Hệ thống các bài tậpCâu 1: (Quốc gia – 2017) Trên một sợ dây dài, đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0 một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử M và O dao động lệch pha nhau A. rad B. rad C. rad D. rad
+ Từ hình vẽ ta có Vậy độ lệch pha giữa hai điểm O và M sẽ là
Đáp án D
Câu 2: (Quốc gia – 2017) Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theochiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và Q dao động lệch pha nhau A. rad B. rad C. rad D. rad
+ Từ hình vẽ ta có Vậy độ lệch pha giữa hai điểm O và M sẽ là
Đáp án CCâu 3: (Minh họa – 2017) Một sóng hình sin truyền trên một sợ dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng A. 48 cm B. 18 cm C. 36 cm D. 24 cm
Từ hình vẽ ta có cmĐáp án ACâu 4: (Thị Xã Quãng Trị – 2017) Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch nhau pha một góc là A. B. C. D.
Từ hình vẽ ta có Đáp án BCâu 5: (Chuyên Lê Khiết – 2017) Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Chu kì của sóng cơ này là 3 s. Ở thời điểm t, hình dạng một đoạn của sợi dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử dây cùng nằm trên trục Ox. Tốc độ lan truyền của sóng cơ này là A. 2 m/s B. 6 m/s C. 3 m/s D. 4 m/s
Từ hình vẽ ta có cmVận tốc truyền sóng m/sĐáp án DCâu 6:(Quốc Học Huế – 2017) Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động A. đi xuống B. đứng yên C. chạy ngang D. đi lên
Theo phương truyền sóng, các phần tử trước đỉnh sẽ đi xuống, sau đỉnh sóng sẽ đi lên. Điểm M sau đỉnh sóng đang đi lên vậy sóng truyền từ B đến A và N cũng đang đi lênĐáp án DCâu 7: (Sở Đồng Tháp – 2017) Một sóng cơ học tại thời điểm t = 0 có đồ thị là đường liền nét. Sau thời gian t, nó có đồ thị là đường đứt nét. Cho biết vận tốc truyền sóng là 4 m/s, sóng truyền từ phải qua trái. Giá trị của t là A. 0,25 s. B. 1,25 s. C. 0,75 s. D. 2,5 s.
+ Từ đồ thị ta thấy rằng hai thời điểm này vuông phau nhau Sóng truyền từ phải qua trái + Chu kì của sóng Đáp án CCâu 8: (Minh Họa – 2017): Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,5 cm
Bạn đang đọc nội dung bài viết Chương Vi: Bài Tập Đồ Thị Biến Đổi Trạng Thái Khí trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!