Cập nhật nội dung chi tiết về Chinh Phục Bài Tập Đồ Thị Dao Động Điều Hòa, Dao Động Cơ Có Giải Chi Tiết mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đồ thị dao động cơ
Xét phương trình dao động x = Acos(ωt + φ), chọn gốc thời gian và chiều dương trục tọa độ thích hợp sao cho φ = 0. Lập bảng biến thiên của li độ x theo thời gian và đồ thị biểu diễn x theo t như sau:
2. Đồ thị và sự so sánh pha của các dao động điều hòa: x, v, a.
Vẽ đồ thị của dao động x = Acos(ωt + φ) trong trường hợp φ = 0.
Nhận xét:
+ Nếu dịch chuyển đồ thị v về phía chiều dương của trục Ot một đoạn thì đồ thị của v và x cùng pha nhau. Nghĩa là, v nhanh pha hơn x một góc π/2 hay về thời gian là T/4.
+ Nếu dịch chuyển đồ thị a về phía chiều dương của trục Ot một đoạn thì đồ thị của a và v cùng pha nhau.
Nghĩa là, a nhanh pha hơn v một góc π/2 hay về thời gian là T/4.
+ Nhận thấy a và x luôn ngược pha nhau (trái dấu nhau).
3. Đồ thị x, v và a dao động điều hòa vẽ chung trên một hệ trục tọa độ
Vẽ đồ thị trong trường hợp φ = 0.
4. Đồ thị năng lượng trong dao động điều hòa
a. Sự bảo toàn cơ năng:
Dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo dưới lực thế (trọng lực và lực đàn hồi, …) và không có ma sát nên cơ năng của nó được bảo toàn. Vậy cơ năng của vật dao động được bảo toàn.
b. Biểu thức thế năng:
Xét con lắc lò xo.
Tại thời điểm bất kỳ vật có li độ x = Acos(ωt + φ) và thế năng của con lắc lò xo có dạng:
Ta có đồ thị E t trong trường hợp φ = 0.
c. Biểu thức động năng
Ở thời điểm t bất kì vật có vận tốc v = -ωAsin(ωt + φ) và có động năng
Ta có đồ thị E đ trong trường hợp φ = 0.
d. Biểu thức cơ năng
Cơ năng tại thời điểm t: E = E đ + E t = = hằng số
Ta có đồ thị E đ và E t vẽ trên cùng một hệ trục.
II. Phương pháp xác định phương trình từ đồ thị
a. Xác định biên độ
Nếu tại VTCB, x = 0, thì:
+ x = x max = A (Từ số liệu trên đồ thị ta xác định được A).
+ v = v max = ωA (Từ số liệu trên đồ thị ta xác định được v max).
+ a = a max = ω 2A (Từ số liệu trên đồ thị ta xác định được a max).
b. Xác định pha ban đầu φ
Nếu là hàm cos thì dùng các công thức:
Sau đó dựa vào chiều tăng giảm của đồ thị tại thời điểm t = 0 ta xác định được dấu của pha ban đầu φ, φ v, φ a.
c. Xác định chu kì T (Suy ra tần số f hoặc tần số góc ω):
Nhận dạng thời điểm trạng thái lặp lại, hay chu kì T là khoảng thời gian giữa hai điểm cùng pha gần nhất. Rồi suy ra tần số f (hoặc tần số góc ω).
Dựa vào thời gian ghi trên đồ thị và pha ban đầu, vẽ lại đường tròn Fresnel để xác định góc quét tương ứng với thời gian sau đó áp dụng công thức tìm ω:
Lưu ý:
– Các đồ thị dao động điều hòa của li độ (x), vận tốc (v) và gia tốc (a) biến thiên điều hòa theo hàm số sin và cos với chu kì T.
– Các đồ thị đồng năng và thế năng biến thiên tuần hoàn theo hàm số sin và cos với chu kì T/2.
⋇ Vận dụng giải các bài tập về đồ thị, chúng ta quan sát đồ thị tìm ra các đại lượng dựa quy luật sau:
+ Tìm biên độ dao động dựa vào trục giới hạn cắt điểm nào đó trên trục tung (tìm biên độ A, ωA hoặc ω 2 A).
+ Tìm chu kì dao động dựa vào sự lặp lại trên trục thời gian, hoặc dựa vào khoảng thời gian gần nhất cùng pha để vật nhận giá trị nào đó.
+ Tại thời điểm t thì x = ?, v = ?, a = ? nhằm tìm được pha ban đầu φ và chu kì T. Suy ra tần số góc ω.
+ Dựa vào đường tròn và vận dụng các công thức của dao động tìm các đại lượng và các yếu tố cần tìm.
Xác định chu kì T, rồi suy ra tần số f (hoặc tần số góc ω): Thường căn cứ vào số liệu trên trục thời gian.
(Mô hình mối liên hệ giá trị của các đại lượng x, v, a, F tại các điểm đặc biệt: x = 0; x = – A; x = A)
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Cho đồ thị của một dao động điều hòa.
a) Tính biên độ, tần số góc, chu kỳ, tần số.
b) Tính pha ban đầu của dao động.
c) Viết phương trình dao động.
d) Phương trình vận tốc.
e) Phương trình gia tốc.
f) Sau những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng bao nhiêu thì động năng lại bằng thế năng.
Hướng dẫn:
a) Dựa vào đồ thị ta có: A = 10cm. Tại thời điểm t = 0; x = 5cm; x đang tăng:
x = Acosφ →
Vận dụng mối quan hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều:
Ta nhận xét vì x đang tăng nên ta chọn φ = -π/3
Thời gian đi từ vậy thời gian đi từ x = 5 đến x = 10 là: . Vậy: ω = 2π, f = 1Hz
b) Theo câu a ta có: φ = -π/3.
c) Phương trình dao động:
d) Phương trình vận tốc:
e) Phương trình gia tốc:
f) Động năng bằng thế năng tại các vị trí:
W = W đ + W t = 2W t
Thời gian để vật đi từ đến là:
Ví dụ 2: Một vật thực hiện đồng thời dao động điều hòa cùng phương, li độ x 1 và x 2 phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động tổng hợp là:
Hướng dẫn:
Từ đồ thị ta có:
Phương trình dao động tổng hợp ở dạng phức:
Chọn đáp án B
B. Bài tập trắc nghiệm
Hiển thị lời giải
Chu kì dao động: . Biên độ: A = 4 cm.
Chọn đáp án A
Câu 2. Cho hai dao động điều hoà, có li độ x 1 và x 2 như hình vẽ. Tổng tốc độ của hai dao động ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là:
A. 140π cm/s.
B. 100π cm/s.
C. 200π cm/s.
D. 280π cm/s.
Hiển thị lời giải
Phương trình dao động của hai vật:
Chọn đáp án C
Cách 2: Ta có:
Dao động 1 đang ở vị trí cân bằng và có li độ đang tăng:
Dao động 2 đang ở vị trí biên âm và đang tăng nên:
Câu 3. Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4π cm/s. Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5.
A. 4s. B. 3,25s.
C. 3,75. D. 3,5s.
Hiển thị lời giải
Cách 1: Ta có:
Chu kì chất điểm 2: . Chu kì chất điểm 1: T 1 = T 2/2 = 1,5s
Phương trình dao động của hai chất điểm:
Các thời điểm x 1 = x 2:
Lần gặp nhau
Lúc đầu
1
2
3
4
5
6
Thời điểm t(s)
0
0,5
1,5
2,5
3
3,5
4,5
Chọn đáp án D
Mặt khác:
Chọn đáp án D
Câu 4. Một vật có khối lượng m =100g, đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa được mô tả bởi đồ thị hình vẽ. Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật có giá trị là:
A. 10N B. 8N
C. 6N D. 4N
Hiển thị lời giải
Từ đồ thị ta có:
Chọn đáp án A
Câu 5. Có hai dao động điều hòa (1) và (2) được biểu diễn bằng hai đồ thị như hình vẽ. Đường nét đứt là của dao động (1) và đường nét liền của dao động (2). Hãy xác định độ lệch pha giữa dao động (2) với dao động (1) và chu kì của hai dao động.
Hiển thị lời giải
Lúc t = 0 dao động (1) đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên:
Lúc t = 0 dao động (2) đang đi qua vị trí theo chiều dương nên:
Độ lệch pha của hai dao động:
Chọn đáp án B
Câu 6. Cho ba vật dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt: x 1 = A 1 cos(ωt + φ 1); x 2 = A 2 cos(ωt + φ 2); x 3 = A 3cos(ωt + φ 3); Biết 3 dao động cùng phương và A 1 = 3A 3; φ 3 – φ 1 = π. Gọi x 12 = x 1 + x 2 là dao động tổng hợp của dao động thứ nhất và dao động thứ hai; x 23 = x 2 + x 3 là dao động tổng hợp của dao động thứ hai và dao động thứ ba. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của li độ hai dao động tổng hợp trên là như hình vẽ. Giá trị của A 2 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,36 cm B. 4,87 cm
C. 4,18 cm D. 6,93 cm
Hiển thị lời giải
Từ đồ thị ta có: T = 2s và x 12 trễ hơn x 23 một góc
Ngoài ra:
Chọn đáp án B
Câu 7. Cho hai vật dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xov, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
Hiển thị lời giải
Chọn đáp án C
Cách 2:
Từ đồ thị ta có:
Mặt khác:
Câu 8. Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng W đ của con lắc theo thời gian t. Biết t 3 – t 2 = 0,25 s. Giá trị của t4 – t 1 là:
A. 0,54 s. B. 0,40 s.
C. 0,45 s. D. 0,50 s.
Hiển thị lời giải
Từ đồ thị ta có:
Chọn đáp án: D
Câu 9. Hai chất Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là m1, m2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Đồ thị biểu diễn động năng của m1 và thế năng của m2 theo li độ như hình vẽ. Tỉ số m1/m2 là:
A. 2/3. B. 9/4. C. 4/9 D. 3/2.
Hiển thị lời giải
Đáp án B.
Câu 10. Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, ở nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi W đ h của lò xo vào thời gian t. Khối lượng của con lắc gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,45 kg B. 0,55 kg
C. 0,35 kg D. 0,65kg
Hiển thị lời giải
Chọn B
Câu 11. Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100 g, vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8cm. Tần số góc của dao động là:
Hiển thị lời giải
Tần số góc của dao động:
Chọn B.
Câu 12. Hai chất điểm dao động điều hòa cùng biên độ có đồ thị biểu diễn li độ theo thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, hai chất điểm có cùng li độ lần đầu tiên. Tại thời điểm t = 1/3 s, hai chất điểm có cùng li độ lần thứ hai. Thời điểm hai chất điểm có cùng li độ nhưng chuyển động cùng chiều nhau lần thứ hai là
A. 1,5s. B. 2s.
C. 2,5s. D. 4s.
Hiển thị lời giải
Câu 13. Hai con lắc lò xo dao dộng điều hòa cùng phương, vị trí cân bằng của hai con lắc nằm trên một đường thẳng vuông góc với phương dao động của hai con lắc. Đồ thị lực phục hồi F phụ thuộc vào li độ x của hai con lắc được biểu diễn như hình bên (đường (1) nét liền đậm và đường (2) nét liền mảnh). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu cơ năng của con lắc (1) là W1 thì cơ năng của con lắc (2) là:
Hiển thị lời giải
Chọn C
Câu 14. Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Độ lớn lực đàn hồi của lò xo biến thiên theo đồ thị như hình vẽ.
Lấy π2 ≈ 10. Khối lượng của vật nhỏ bằng:
A. 100 g. B. 300 g.
C. 200 g. D. 400 g
Hiển thị lời giải
+ Từ đồ thị, ta có
và
Ta có:
Chọn C.
Câu 15. Hai con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau à song song với trục Ox. Hai vật nặng có cùng khối lượng. Vị trí cân bằng của hai dao động đều nằm trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với trục Ox. Đồ thị (1), (2) lần lượt biểu diễn mối liên hệ giữa lực kéo về F kv và li độ x của con lắc 1 và con lắc 2. Biết tại thời điểm t, hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng một chiều. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng ∆t min con lắc 1 có động năng bằng W và bằng một nửa cơ năng của nó, thì thế năng của con lắc 2 khi đó có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,43 W. B. 2,36 W.
C. 3,75 W. D. 0,54 W.
Hiển thị lời giải
+ Vì hai con lắc cùng khối lượng và
+ Tại t = 0, hai vật đều đi qua vị trí cân bằng, sau khoảng thời gian 0,5 s vật 1 đến vị trí động năng bằng thế năng , tương ứng với góc quét ∆φ 1 = 45º trong khoảng thời gian đó góc quét tương ứng của vật 2 là:
Mặt khác:
E 2t = 0,72.2.W = 1,44W.
Chọn A.
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi
Dạng Đồ Thị Trong Dao Động Điều Hòa
Câu 4. Con lắc lò xo dao động điều hoà. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi động năng và thế năng theo thời gian cho ở hình vẽ. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,2s. Chu kì dao động của con lắc làA. 0,2s. B. 0,6s. C. 0,8s. D. 0,4s.Câu 5. Đồ thị biểu diễn dao động điều hoà ở hình vẽ bên ứng với phương trình dao động nào sau đây:A. $x=3 sin (2 pi t +frac{pi}{2} )$ B. $x=3 sin (frac{2 pi}{3}t+frac{pi}{2} )$ C. $x=3 cos (frac{2 pi}{3}t+frac{pi}{3} )$ D. $x=3 cos (2 pi t – frac{pi}{3} )$Câu 6: Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được vẽ như sau. Phương trình nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp của chúng:A. $x=5 cos frac{pi}{2}t $ (cm) B. $x=cos (frac{pi}{2}t – frac{pi}{2} )$ (cm)C. $x=5 cos (frac{pi}{2}t + pi )$(cm) D. $x= cos (frac{pi}{2}t – pi )$(cm)Câu 7. Đồ thị vận tốc của một vật dao động điều hòa có dạng như hình vẽ. Lấy $pi^2=10$ . Phương trình li độ dao động của vật nặng là:A. $x = 25 cos(3 pi t+ frac{pi}{2} ) (cm, s)$. B. $x = 5 cos(5 pi t -frac{pi}{2} ) (cm, s).$C. $x = 25 pi cos(0,6t-frac{pi}{2} ) (cm, s).$ D. $x = 5 cos(5 pi t +frac{pi}{2} ) (cm, s).$Câu 8: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox.Phương trình dao động là: $x=8 sin(2 pi t -frac{pi}{2} ) (cm;s)$. Sau thời gian t=0,5s kể từ lúc vật bắt đầu dao động , quãng đường vật đã đi là: A. 8cm B. 12cm C. 16cm D. 20cmCâu 9: Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là A. $v=60 pi cos (10 pi t -frac{pi}{3} ) (cm)$ B. $v = 60pi .cos(10pi t – frac{pi }{6})(cm).$C. $v = 60.c{text{os}}(10pi t – frac{pi }{3})(cm).$ D. $v = 60.cos(10pi t – frac{pi }{6})(cm).$Câu 10: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động cơ điều hoà được cho như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tại thời điểm t3, li độ của vật có giá trị âm. B. Tại thời điểm t4, li độ của vật có giá trị dương. C. Tại thời điểm t1, gia tốc của vật có giá trị dương. D. Tại thời điểm t2, gia tốc của vật có giá trị âm.
Câu 11: Có hai dao động được mô tả trong đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, có thể kết luận A. Hai dao động cùng pha B. Dao động 1 sớm pha hơn dao động 2 C. Dao động 1 trễ pha hơn dao động 2 D. Hai dao động vuông pha
Câu 12: Đồ thị biểu diễn gia tốc a của một dao động điều hòa theo thời gian như sau :
Đồ thị của li độ x tương ứng là :
Câu 13: Đồ thị biểu diễn gia tốc a của một dao động điều hòa theo thời gian như sau :
Đồ thị của vận tốc tương ứng là :
Câu 14: Nếu trục hoành diễn tả thời gian t(s) và trục tung diễn tả gia tốc a của vật m dao động điều hoà có biểu thức li độ theo thời gian $u = A sinomega t$. Chọn đường cong đúng mô tả gia tốc a(t.)A.1 B.5 C. 4 D. 3
Soạn Bài Ca Dao Hài Hước (Chi Tiết)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Câu 1 (trang 91 SGK Ngữ văn 10 tập 1) Đọc bài ca 1 và trả lời các câu hỏi: – Việc dẫn cưới và thách cưới ở đây có gì khác thường? Cách nói của chàng trai và cô gái có gì đặc biệt? Từ đó anh (chị) hãy nêu cảm nhận của mình về tiếng cười của người lao động trong cảnh nghèo. – Bài ca dao có giọng điệu hài hước, dỉ dỏm, đáng yêu là nhờ những yếu tố nghệ thuật nào? Lời giải chi tiết:
– Bài ca được đặt trong thể đối đáp của chàng trai và cô gái. Cả hai đều nói đùa, nói vui. Nhưng cách nói lại giàu ý nghĩa về cuộc sông con người. Trong cuộc sống trai gái lấy nhau, hai gia đình ưng thuận thường có chuyện thách và dẫn cưới. Trong bài ca này cả dẫn và thách cưới có cái gì không bình thường.
– Bên dẫn cưới (nhà trai) đem đến “một con chuột béo” miễn là có thú bốn chân”; còn nhà gái lại thách cưới bằng “một nhà khoai lang”.
– Trong bài ca dao này, cả chàng trai và cô gái đều tập trung trào lộng cảnh nghèo của nhà mình. Tiếng cười tự trào có phần chua chát, nhưng vui vẻ, hài hước, rất hóm hỉnh, thể hiện tinh thần lạc quan trong cuộc sống của người lao động.
– Bài ca sử dụng các biện pháp nói quá, tương phản để tạo ra tiếng cười giàu ý nghĩa.
+ Lối nói khoa trương, phóng đại.
Dẫn cưới: dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò
+ Lối nói giảm dần:
● Voi ⟶ trâu ⟶ bò
● Củ to ⟶ củ nhỏ ⟶ củ mẻ ⟶ củ rím, củ hà
+ Lối nói đối lập: đối lập giữa mơ ước với thực tế: dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò đối lập với dẫn bò.
Câu 2 Câu 2 (trang 91 SGK Ngữ văn 10 tập 1) Đọc các bài ca số 2, 3, 4 có gì khác với tiếng cười ở bài 1? Tác giả dân gian cười những con người nào trong xã hội, nhằm mục đích gì, với thái độ ra sao? Trong cái chung đó, mỗi bài lại có nét riêng thể hiện nghệ thuật trào lộng sắc sảo của người bình dân. Hãy phân tích làm rõ vẻ đẹp riêng của mỗi bài ca dao. Lời giải chi tiết:
– So với tiếng cười trong bài 1, tiếng cười ở các bài 2, 3, 4 là tiếng cười đả kích, châm biếm, phê phán xã hội. Nó hướng vào những thói hư tật xấu của một bộ phận trong nội bộ nhân dân.
Bài 1. Là tiếng cười tự trào (cười mình), còn với các bài sau, đối tượng cười không phải là chính mình.
Bài 2.
– Đối tượng châm biếm là bậc nam nhi yếu đuối, không đáng sức trai.
Thủ pháp nghệ thuật của bài ca này là sự kết hợp giữa đối lập và cách nói ngoa dụ.
+ Đối lập hay còn gọi là tương phản “làm trai”, “sức trai” xuống Đông, Đông tĩnh, lên Đoài, Đoài tan” hoặc “làm trai quyết chí tang bồng, sao cho tỏ mặt anh hùng mới cam”. Ở đây đối lập với “làm trai” và “sức trai” là “Khom lưng chống gối, gánh hai hạt vừng”.
+ Cách nói ngoa dụ thường là phóng đại, tô đậm các hiện tượng châm biếm “khom lưng chống gối” ấy như thế nào mọi người đã rõ.
Bài 3.
– Đối tượng châm biếm là đức ông chồng vô tích sự, lười nhác, không có chí lớn.
– Bằng việc sử dụng biện pháp tương phản (giữa “chồng người” với “chồng em”), và cũng có cả biện pháp nói quá (có ông chồng nào hèn yếu đến nỗi chỉ biết “ngồi bếp” để “sờ đuôi con mèo”. Tác giả dân gian đã tóm đúng thần thái nhân vật trong một chi tiết thật đắt, có giá trị khái quát cao cho một loại đàn ông èo uột, lười nhác, ăn bám vợ. Có thể tìm thấy một số bài ca dao có nội dung tương tự:
Chồng người lội suối trèo đèo
Chồng tôi cầm đũa đuổi mèo quanh mâm
Bài 4.
– Bài ca dao chế giễu loại phụ nữ đỏng đảnh, vô duyên. Tiếng cười của bài ca dao lại một lần nữa chủ yếu được xây dựng dựa trên nghệ thuật phóng đại và những liên tưởng phong phú của tác giả dân gian. Đằng sau tiếng cười hài hước, giải trí, mua vui, tác giả dân gian vẫn muốn thể hiện một lời châm biếm nhẹ nhàng tới loại phụ nữ vô duyên đỏng đảnh – một loại người không phải không có trong xã hội.
Câu 3 Câu 3 (trang 91 SGK Ngữ văn 10 tập 1) Những biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong ca dao hài hước. Lời giải chi tiết:
Những biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong ca dao hài hước:
– Cường điệu phóng đại, tương phản đối lập.
– Khắc họa nhân vật bằng những nét điển hình có giá trị khái quát cao.
– Dùng ngôn ngữ đời thường nhưng thâm thúy và sâu sắc.
– Có nhiều liên tưởng độc đáo, bất ngờ, lí thú.
Luyện tập Câu 1 (trang 91 SGK Ngữ văn 10 tập 1) Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái “Nhà em thách cưới một nhà khoai lang”, từ đó cho biết tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu và đáng trân trọng ở chỗ nào? Trả lời:
– Thách cưới là yêu cầu của nhà gái đối với nhà trai về tiền cưới và lễ vật. Lời thách cưới của cô gái: “Nhà em thách cưới một nhà khoai lang” có thể gợi cho em một nụ cười cảm thương, vừa hài hước vừa chua chát buồn thương cho sự nghèo khó của gia đình cô gái, nhưng cũng rất trân trọng vì sự thông minh, hóm hỉnh trong cách nói hài hước của cô.
– Tiếng cười tự trào của người lao động rất đáng yêu và đáng trân trọng, bởi nó thể hiện sự lạc quan, đồng thời biểu hiện sự thông minh, sắc xảo, hóm hỉnh của những tiếng cười.
– Tiếng cười cũng bật lên nhưng có gì như chia sẻ với cuộc sống còn khốn khó của người lao động. Đằng sau tiếng cười ấy là phê phán thách cưới nặng nề của người xưa.
Câu 2 (trang 91 SGK Ngữ văn 10 tập 1) Sưu tầm những bài ca dao hài hước phê phán thói lười nhác, lê la ăn quà vặt, nghiện ngập rượu chè; tệ nạn tảo hôn,… Trả lời: “Cái cò là cái cò kì Ăn cơm nhà dì uống nước nhà cô Đêm nằm thì gáy o o Chửa đi đến chợ đã lo ăn quà” “Bói cho một quẻ trong nhà Con heo bốn cẳng, con gà hai chân” ND chính
Bằng nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh, những tiếng cười đặc sắc trong ca dao – tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào (tư cười mình) và tiếng cười châm biếm, phê phán – thể hiện tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của người bình dân.
chúng tôi
Soạn Bài Động Từ (Chi Tiết)
(Em bé thông minh)
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. [..] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
– Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
Trả lời:
Các động từ có trong các câu văn:
a) đi, đến, ra, hỏi
b) lấy, làm, lễ
c) treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
Trả lời câu 2 (trang 145 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì? Trả lời:
Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được: chúng dùng để chỉ hành dộng, trạng thái… của sự vật.
Trả lời câu 3 (trang 145 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Động từ có đặc điểm gì khác danh từ:
– Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
– Về khả năng làm vị ngữ?
Trả lời:
Điểm khác biệt giữa động từ và danh từ:
* Danh từ:
– Không kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hay chớ, đừng…
– Thường làm chủ ngữ trong câu.
– Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước.
* Động từ:
– Có khả năng kết hợp với đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
– Thường làm vị ngữ trong câu.
– Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ đừng…
Phần II II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH Trả lời câu 1 (trang 146 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Xếp các loại động từ sau vào bảng phân loại ở SGK – tr.146: buồn, cười, chạy, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy ghét, hỏi, ngồi nhức, nứt, toan, vui, yểu. Trả lời: Trả lời câu 2 (trang 146 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Một số động từ tương tự
– Động từ tình thái: Cần, nên, phải, có thể, không thể…
– Động từ chỉ hành động (làm gì?): Đánh, cho, biếu, nhà, suy nghĩ…
– Động từ chỉ trạng thái (Làm sao? Thế nào?): Vỡ, bẻ, nhức nhối, bị, được…
Luyện tập LUYỆN TẬP Trả lời câu 1 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết những động từ ấy thuộc những loại nào. Trả lời:
Động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới:
– Động từ chỉ hoạt động: may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo.
– Động từ chỉ trạng thái: thấy, tức tối, tất tưởi.
– Động từ chỉ tình thái: đem, hay
Trả lời câu 2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Đọc truyện vui Thói quen dùng từ trong SGK- tr.147 và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Trả lời:
– Trong truyện, người kể đã tạo ra sự đối lập về nghĩa giữa hai động từ đưa và cầm.
– Động từ “đưa” và “cầm” đều chỉ hành động nhưng đối lập về nghĩa:
+ Đưa: trao cái gì đó cho người khác
+ Cầm: nhận, giữ cái gì đó của người khác
– Tính tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ thông qua sự phản ứng của anh ta khi nghe 2 từ “đưa” và “cầm”.
chúng tôi
Bạn đang đọc nội dung bài viết Chinh Phục Bài Tập Đồ Thị Dao Động Điều Hòa, Dao Động Cơ Có Giải Chi Tiết trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!