Đề Xuất 6/2023 # Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Và Hiệu Quả Nhất # Top 6 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 6/2023 # Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Và Hiệu Quả Nhất # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Và Hiệu Quả Nhất mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cách sử dụng các thì trong tiếng anh dễ hiểu và hiệu quả nhất. Dấu hệu nhận biết và các thì cơ bản trong khi học tiếng anh: Cùn tìm hiểu cấu trúc, từ nhận biết, cách dùng và những lưu ý cần thiết khi sử dụng các thì trong tiếng anh

1- HIỆN TẠI ĐƠN/HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN

THÌ HIỆN TẠI ÐƠN

Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ (động từ ở thì hiện tại, động từ thêm “S” hay “ES” nếu chủ từ là ngôi 3 số ít: She, he, it, Mary, John)

Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu.

Example: The English alphabet consists of 26 letters. The sun rises in the east.

She goes to school every day.

The boy always wakes up at 8 every morning.

SAI:

They are always trying to help him.

We are studying every day.

ÐÚNG:

They always try to help him.

We study every day.

The game starts in ten minutes.

My class finishes next month.

Cụm từ và từ ngữ chỉ thời gian: Always, usually, often, sometimes etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra. CHỦ TỪ + IS/ARE/AM + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

Một hành động gì đó đang xảy ra tuần này, tháng này, hoặc năm này.

Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó là 1 sự định sẵn.

Example: I’m typing right now. It is raining at the moment.

Shhh! The baby is sleeping.

She is taking ESL 107 this semester.

Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.

Jack is visiting his relatives tomorrow.

SAI: It is raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước)

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester.

2- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH/HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

CHỦ TỪ + HAVE/ HAS + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.Example: She has never seen snow. I have gone to Disneyland several times.

We have been here since 1995.

They have known me for five years.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Never, ever, in the last fifty years, this semester, since, for, so far, up to now, up until now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). CHỦ TỪ + HAVE/HAS + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

Example: I have been waiting for you about 20 minutes. The child has been sleeping all afternoon.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: All day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far

3- QUÁ KHỨ/QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

THÌ QUÁ KHỨ ÐƠN

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhấtExample: I went to the library last night. She came to the U.S. five years ago.

He met me in 1999.

When they saw the accident, they called the police.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: last night, last year, last time, etc., ago, in 1999, today, yesterday, then = at that time, in the 1800’s, in the 19th century, when, and for Today đôi khi được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. For đôi khi được dùng ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect). THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

CHỦ + WERE/WAS + ÐỘNG TỪTHÊM -ING Trong ví dụ (a), 2 hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) Trong ví dụ (b) 2 hành động đã xảy ra cùng lúc Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)

Example: a. What were you doing when I called you last night? b. He was watching TV while his wife was cleaning the bedroom.

4- QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH/QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. CHỦ TỪ + HAD + QUÁ KHỨ PHÂN TỪExample: Ihad just finished watering the lawn when it began to rain.

She had studied English before she came to the U.S.

After he had eaten breakfast, he went to school.

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ. CHỦ TỪ + HAD + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Until then, by the time, prior to that time, before, after Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động thứ nhất. Dùng thì quá khứ cho hành động thứ hai.

Example: We had been living in Santa Ana for 2 years before we moved to Garden Grove.

Mẹo: Cóthể nhớ theo cách này.

Chữ cái tiếng Anh A B C…….

“A” đứng vị trí thứ nhất và “A” là chữ cái đầu tiên của chữ “After”. Cho nên After + hành động thứ nhất.

Trước tiên: Alex had gone to bed.

Sau đó:He couldn’t sleep.

After Alex had gone to bed, he couldn’t sleep.

Trước tiên: Jessica had cooked dinner.

Sau đó: Her boyfriend came.

Jessica’s boyfriend came after she had cooked dinner.

“B” đứng ở vị trí thứ hai, và “B” là chữ cái đầu tiên của chữ “Before”. Cho nên Before + hành động thứ 2.

Trước tiên: Kimberly had taken the test.

Sau đó: She went home yesterday.

Kimberly had taken the test before she went home yesterday.

Trước tiên: Brandon had brushed his teeth.

Sau đó: He went to bed.

Before Brandon went to bed, he had brushed his teeth.

5- TƯƠNG LAI/TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

THÌ TƯƠNG LAI ÐƠN

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) ÐOÁN: Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO

Example: According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC

According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.

I’m going to study tomorrow. (không được dùng WILL)

I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon

Example: -I will be watching the “Wheel of Fortune” show when you call tonight. -Don’t come to my house at five. I am going to be eating.

6- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH/TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: By the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Example: I’m going to go to school at eight. My friend is going to come to my house at nine tomorrow. By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.

She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight.

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle.

Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,………. Cách dùng: + Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CACH 3: Cách dùng các thì/thời trong Tiếng Anh (Tenses in English)

Các Thì Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Sử Dụng, Bài Tập

Chú thích một số từ viết tắt:

S (Subject): Chủ ngữ

V (Verb): Động từ

O (Object): Tân ngữ, cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.

N (Noun): Danh từ.

Adj (Adjective): Tính từ.

Phrase: Cụm từ – Noun Phrase: Cụm danh từ.

Động từ to be: Am/Is/Are.

P.P – Past Participle: Quá khứ phân động từ, chia dạng V-ed (động từ thường) và V3 (động từ đặc biệt).

Các loại đại từ nhân xưng:

1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, các thói quen, chân lý và sự thật hiển nhiên.

– Công thức: + Đối với động từ:

Example: + The sun rises in the East. (Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên). + She goes to school everyday. (Diễn tả một thói quen). + My dog eats a lot (Hành động diễn ra thường xuyên). + Every day, I wake up at 7 a.m. (Thói quen).

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

+ Đối với động từ To be:

*Chú thích: O (Noun/ Adjective) – Diễn tả những đặc điểm, tính chất của một chủ thể là người, đồng vật, sự vật, sự việc.

Tương tự, ta có thể ghép thêm các chủ ngữ là đại từ nhân xưng vô cùng động từ To be:

I am + not (I’m not) – You/We/They + are not (You’re/They’re/We’re not) – She/ He/ It + is not (She’s/ He’s/ It’s not)+ O

– Các từ nhận biết: Always, Every, Usually, Often, Sometimes, Never, Generally, Frequently.

Bạn có thể tra cứu từ vựng tại: https://vdict.com hoặc http://www.oxfordlearnersdictionaries.com

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, kéo dài một thời gian ở trong khoảng thời gian cụ thể, hoặc một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần nhưng chưa là một thói quen. Ngoài ra thì hiện tại tiếp diễn cũng diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai gần.

– Công thức:

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

Am I – Is she/he/ it – Are you/we/they + V-ing + O

– Các từ nhận biết: Now, At the moment, At the present, At this time…

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ. Đây cũng là thì diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.

– Công thức:

Example: + I have learned English for 6 years. + She just has got back to my place. + She has lived in here since 1995. + They have lost their luggage.

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

I/You/We/They + Have + V3/V-ed +Object – She/He/It + Has + V3/V-ed + Object

I/You/We/They + Have not (Haven’t) + V3 + O – She/He/It + Has not (Hasn’t) + V3/V-ed + O

Have + You/They/We… + V3/V-ed…? – Has +She/He/It + V3/V-ed…?

– Các từ nhận biết: Already, Yet, Not… yet, Just, Ever, Recently, Lately, Since, For, Before…

Since: Xác định khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu.

For: Trong khoảng thời gian, từ lúc bắt đầu cho tới bây giờ.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục xảy ra tới hiện tại, thậm chí là trong tương lai.

– Công thức:

Example: + Who has been cooking? The kitchen looks so mess. + Have you been sleeping properly?

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

I/You/We/They + Have + V-ing +Object – She/He/It + Has + V-ing + Object

I/You/We/They + Have not (Haven’t) + Been + V-ing + O – She/He/It + Has not (Hasn’t) + Been + V-ing + O

Have + You/They/We… + Been + V-ing…? – Has +She/He/It + Been + V-ing…?

– Các từ nhận biết: Since, For a long time, Almost, Recently, Lately, In recent years, Up until now, So far…

5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, với thời gian được xác định cụ thể.

– Công thức: + Đối với động từ:

Đưa động từ về thể quá khứ với: V-ed (động từ thường)/ V2 (động từ bất quy tắc)

Example: I had a great holiday at my uncle house last summer.

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

+ Đối với động từ To be: I/You/We/They + were và She/He/It + Was

Example: It wasn’t happen until she came.

Tương tự, ta có thể ghép thêm các chủ ngữ là đại từ nhân xưng vô cùng động từ Tobe với:

I/ You/ They/ We + were – She/ He/ It + was + S + O (Noun/Adjectives)

I/ You/ They/ We + were not ̣̣(weren’t) – She/ He/ It was not (wasn’t) + O.

– Các từ nhận biết: Yesterday, Last, Ago, in…(thời gian các năm đổ về trước).

6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra cùng thời điểm, hoặc hành động đầu tiên có thể xảy ra sớm hơn và đang xảy ra thì hành động thứ hai xuất hiện cắt ngang.

– Công thức:

Example: + He was not contacting to me at 7 p.m last night. (Nhấn mạnh diễn biến quá trình, xác định rõ khoảng thời gian diễn ra sự việc). + In the 1990s, people were not using mobile phone like today that much.

Example: + Were you expecting any visitors? + Excuse me, were you busying? + Was she staying here all night? (Hỏi về hành động có thể diễn ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ) + Were you being here when she came?

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

– Các từ nhận biết: While, When…

7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, trước một hành động khác cũng đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

– Công thức:

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

– Các từ nhận biết: After, Before, As soon as, By the time, When, Already, Just, Since, For…

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kết thúc trước một hành động khác cũng đã xảy ra và kết thúc trong khoản thời gian quá khứ đó.

– Công thức:

Example: + She had been cleaning the houseuntil he visited her place. + I had been waiting for many hours before get in the plane. + By the time I got back from school, my cat had been waiting for me for a while.

Example: They had not been staying in New York before their visa was out of date.

Example: Had she been waiting here by the time we came?

– Các từ nhận biết: Until then, by the time, Before, After…

9. Thì tương lai (Future Simple)

Thì tương lai dùng để diễn tả những hành động sẽ diễn ra ở tương lai, khả năng xảy ra cao.

– Công thức:

Example: + It will rain. + She will come to our house tommorrow. + I will go to the zoo tomorow. + She will help me to do this case on the next time we cooperate.

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

– Các từ nhận biết: Tomorow, Next, Then…

♦ THÌ TƯƠNG LAI GẦN: Đây là dạng thì tương lai dùng để diễn tả những hành động chỉ là dự định và không chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, khả năng xảy ra thấp hơn thì tương lai.

Example: + The sky looks so grey, it + I + They is going to rain anyway. am going to have a trip on this summer vacation. are going to have a plan this weekend.

Example: + I + As discussed, we + Shen is not + I am not am not going to join this party. are not going to hire more employees. going to buy this bag. going to fulfill my homework today.

Tương tự với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

I am (I’m) – You/We/They are (You’re/We’re/They’re) – She/He/It is (She’s/He’s/It’s) going to + V

I am (I’m) – You/We/They are (You’re/We’re/They’re) – She/He/It is (She’s/He’s/It’s) + not going to + V

Phân biệt khi dùng will/shall và be going to:

– Với will/shall: Chỉ dùng cho trường hợp tiên đoán, đảm bảo điều này chắc chắn sẽ xảy ra, kế hoạch chắc chắn sẽ thực hiện trong một thời gian xác định ở tương lai. Hoặc dùng để diễn tả hành động tự nguyện, không ép buộc.

– Với be going to: Dùng cho trường hợp đưa ra các dự định nhưng không chắc chắn sẽ thực hiện, những trường hợp bị ép buộc thực hiện.

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuos)

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nào đó ở trong tương lai, nhưng chưa xác định được thời gian diễn ra cụ thể.

– Công thức:

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

– Các từ nhận biết: In the future, Next year, Next time, Soon…

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai và kết thúc trước một hành động khác ở tương lai.

– Công thức:

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

– Các từ nhận biết: By the time, Prior to…

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh khoản thời gian của một hành động sẽ xảy ra ở tương lai, tính liên tục của hành động này và sẽ kết thúc trước một hành động khác, cũng sẽ xảy ra ở tương lai.

– Công thức:

Example: How long will you have been studying when you graduate?

Với S là chủ ngữ, gồm các đại từ nhân xưng: I, You, She, He, We, They, It. Ta có công thức:

Các mẫu bài tập về các thì trong Tiếng Anh

Có thể thấy các thì trong tiếng Anh thực ra không quá phức tạp và chỉ cần nắm vững nguyên tắc sử dụng của những loại thì này, bạn sẽ hoàn toàn có thể vận dụng chúng trong ngữ pháp tiếng Anh một cách dễ dàng. Tuy vậy trong văn nói, bạn không cần phải sử dụng cũng như kết hợp quá nhiều loại từ rắc rối. Luyện tập thêm với các bài tập dùng thì tiếng Anh sẽ giúp bạn làm quen với ngữ pháp tiếng Anh nhanh chóng hơn.

Theo duhoc.online tổng hợp

Từ khóa tìm kiếm từ Google:

(Cách Nhận Biết) Các Thì Trong Tiếng Anh Thông Dụng (Full)

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Khẳngđịnh: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj

Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj

Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, …)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

I use the Internet just about every day.

I always miss you.

Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)

Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)

Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất “always”. (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)

Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

Lưu ý quan trọng cần biết:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, …

Tham khảo các bài viết khác:

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, …

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

ever: đã từng

already: rồi

for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)

since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.

3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

– Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.

Với động từ Tobe:

2. Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

I went to the concert last week.

A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ex: He was chatting with his friend when his mother the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …Ví dụ:

It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.

He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

Ngoài các kiến thức về các thì trong tiếng anh thì có các kiến thức nền tảng khác mà các bạn không thể bỏ qua trong quá trình ôn luyện ngữ pháp tiếng anh như:

Khẳng định:S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)

Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)

Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

When I got up this morning, my father had already left.

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

Lưu ý:

Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …

Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O

Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O

Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?

2. Cách dùng:

Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. (EX:When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.)

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ:I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:

By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years she retires.

Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing

Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:

I will have been studying English for 10 years by the end of next month.

By 2001, I will have been living in London for sixteen years.

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? ( Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)

Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.

Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, …,

Cách Sử Dụng Giới Từ Mang Lại Hiệu Quả Trong Tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp cần phải tìm hieur thật kỹ và ghi nhớ để tránh nhầm lẫn khi sử dụng với các từ loại khác.

1. Giới từ trong tiếng Anh được định nghĩa là gì?

Ví dụ về sự xuất hiện giới từ trong tiếng Anh:

+ I stay at home watching TV – Tôi ở nhà xem ti vi

( “Home” là tân ngữ đi sau giới từ “at” )

+ I study in the library – Tôi học trong thư viện

( “The library” là tân ngữ đi sau giới từ “In”)

2. Vị trí giới từ trong câu tiếng Anh

Có thể nói việc dùng các giới từ trong tiếng Anh không phải dễ dàng, vì ngôn ngữ tiếng Anh là ngôn ngữ chung của nhiều quốc gia trên thế giới và việc sử dụng giới từ trong tiếng Anh cũng khác nhau, chúng ta phải để ý học tập kiến thức tiếng Anh ngay khi bắt đầu học tiếng Anh là cần thiết. Trong tiếng Anh, chúng ta không thể đặt ra những quy định trong việc dùng giới từ mang tính cố định vì có trường hợp cùng một giới từ những đi với từ loại khác sẽ mang một nghĩa khác nhau. Hiểu được vị trí của giới từ trong tiếng Anh để sử dụng chúng trong khi làm bài là quan trọng, chỉ khi nắm chắc được nó ở vị trí nào thì việc áp dụng bài tập mới chính xác và đem lại kết quả cao trong học tập.

+ Giới từ trong tiếng Anh đứng trước danh từ, cụm danh từ.

Ví dụ:

In the afternoon – Vào buổi chiều

( “The afternoon” là danh từ và “In” giới từ đứng trước danh từ)

( “Monday” là “danh từ” và “on” giới từ đứng trước danh từ )

+ Giới từ trong tiếng Anh sau động từ: giới từ có thể sau động từ, có thể bị một từ khác chen giữa động từ và giới từ trong câu.

Ví dụ:

The cat is on the table – Con mèo ở trên bàn.

( “Is” là động từ và giới từ “on” sau động từ TOBE)

I live in Nam Dinh – Tôi sống ở Nam Định.

( “Live” là động từ và giới từ “in” sau động từ thường )

He took me to that position – Anh ấy đã đưa tôi lên vị trí đó.

( “Took” là động từ và giới từ “to” sau động từ nhưng có từ “me” chen giữa động từ và giới từ)

+ Giới từ trong tiếng Anh đứng sau tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.

Ví dụ:

He is worried about the final test score – Anh ấy lo lắng về điểm thi cuối kỳ.

( ” Worried” tính từ và giới từ “about” sau tính từ )

I’m busy at work, I come later – Tôi bận công việc, tôi đến sau.

( “Busy” tính từ và giới từ “at” sau tính từ )

3. Cách dùng các loại giới từ trong tiếng Anh

Mỗi giới từ có một cách dùng khác nhau, áp dụng đúng giới từ tiếng Anh một cách chính xác đồng nghĩa với việc bạn đang tập dần thói quen trong sử dụng giới từ đúng ngữ pháp. Có rất nhiều cách sử dụng giới từ, nên việc nhớ hết cách dùng không phải dễ dàng, nắm bắt chắc chắn, phân biệt ngữ pháp giới từ trong tiếng Anh là cần thiết. Tham khảo việc sử dụng giới từ trong tiếng Anh ở các trường hợp sau đây:

3.1. Giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn

Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh là giới từ đi kèm với những danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí để miêu tả hay xác định vị trí của chủ ngữ trong các hoàn cảnh, tình huống cụ thể trong câu.

Gồm các giới từ:

+ Giới từ “At”

– Nghĩa: ở, tại

– Cách dùng:

Chỉ một địa điểm cụ thể và chính xác cao.

Dùng trước tên một tòa nhà khi đề cập đến hoạt động hay sự kiện thường xuyên diễn ra.

Chỉ nơi làm việc, học tập, nơi diễn ra những vấn đề quan trọng.

– Ví dụ:

At home – Ở nhà.

At the station – Ở nhà ga.

At the cinema – Tại rạp chiếu phim.

At work – Tại nơi làm việc.

At the table – Tại bàn học tập.

At school – Tại trường học.

+ Giới từ “In”

– Nghĩa: trong, ở trong.

– Cách dùng:

Vị trí bên trong một diện tích hay một khoảng không gian.

Dùng đứng trước tên riêng về làng, thị trấn, thành phố, đất nước.

Dùng trước các phương tiện giao thông đi lại hay các phương tiện trong sinh hoạt.

Dùng chỉ phương hướng, những hiện tượng hiển nhiên và một số cụm từ chỉ nơi chốn.

– Ví dụ:

In the room – Trong phòng ngủ.

In the building – Ở trong tòa nhà cao tầng.

In Paris – Ở Paris.

In London – Ở Luân Đôn.

In a car – Ở trong ô tô.

In the South – Ở phía Nam

In the north – Ở phía Bắc

+ Giới từ “On”

– Nghĩa: Trên, ở trên.

– Cách dùng:

Chỉ vị trí trên bề mặt tiếp xúc.

Chỉ nơi chốn hoặc chỉ số tầng, số thứ tự nơi ở.

Phương tiện giao thông đi lại công cộng, cá nhân người sử dụng.

Dùng trong cụm từ chỉ vị trí, các phía xung quanh.

– Ví dụ:

On the table – Trên bàn làm việc.

On the wall – Ở trên bức tường.

On the floor – Ở trên sàn.

On a bus – Ở trên một xe buýt.

On the left – Ở bên trái.

On the right – Ở phía bên phải.

+ Một số giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh khác là:

– Above ( ở trên khoảng cách cao )

– Below ( thấp hơn hoặc dưới)

– Over ( ngay trên )

– Under ( ngay dưới, dưới cái gì đó)

– Inside – Outside ( bên trong- bên ngoài)

– In front of (phía trước cái gì đó)

– Behind ( phía sau cái gì đó)

– Near ( khoảng cách gần )

– By, Beside, Next To ( bên cạnh một cái gì đó )

– Between ( Ở giữa hai người hoặc 2 vật )

– Among ( ở giữa một đám đông hoặc nhóm người hay nhóm vật, có từ số lượng 2 trở lên )

3.2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian là giới từ đứng trước danh từ để thể hiện thời gian thực hiện đối với danh từ đó. Gồm các giới từ:

+ Giới từ “At”

– Nghĩa: Vào lúc.

– Cách dùng:

Chỉ thời điểm cụ thể, chính xác.

Nói về những kì nghỉ, ngày lễ truyền thống.

– Ví dụ:

At 5pm – Vào 5 giờ chiều.

At midnight – Vào nửa đêm.

At the weekend – Vào cuối tuần.

At Christmas – Vào ngày lễ giáng sinh.

+ Giới từ “In”

– Nghĩa: Trong, vào.

– Cách dùng:

Chỉ khoảng thời gian dài: tháng, mùa, năm, thế kỷ, thập niên.

Chỉ một ngày cụ thể, một ngày kỉ niệm hay một khóa học và các buổi trong ngày.

Chỉ khoảng thời gian trong tương lai.

– Ví dụ:

In October – Vào tháng mười.

In 2000 – Vào năm 2000.

In spring – Vào mùa xuân.

In the 21th century – Vào thế kỷ 21.

In the 1990s – Thập niên 1990.

In the morning – Vào buổi sáng.

+ Giới từ “On”

– Nghĩa: Vào.

– Cách dùng:

Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày, tháng, quý trong mỗi năm.

Chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong một ngày cụ thể.

– Ví dụ:

On Monday – Vào thứ hai đầu tuần.

On 29th October – Vào ngày 29 tháng 10.

On Christmas day – Vào ngày giáng sinh.

On Sunday afternoon – Vào chiều chủ nhật.

+ Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác:

– During: Trong suốt trong một khoảng thời gian.

– For + khoảng thời gian: Chỉ thời gian hành động và sự việc xảy ra.

– Since + mốc thời gian: Từ, từ khi.

– From + thời chúng tôi + thời gian: Từ… đến.

– By + thời gian: Trước một thời điểm nào đó.

– Until/ till + thời gian: Đến, cho đến lúc nào.

– Before + thời gian quá khứ: Trước thời gian trong quá khứ.

– After + thời gian: Sau thời gian nào đó.

– Between + thời gian + and + thời gian: Giữa thời gian nào với thời gian nào.

3.3. Giới từ trong tiếng Anh chỉ phương hướng, chuyển động

Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động là những giới từ mô tả sự di chuyển, hướng đi của sự vật hiện tượng được nói đến trong câu, giới từ bổ nghĩa cho động từ và danh từ nói đến trong câu.

Bao gồm các giới từ:

+ To: đến, tới một nơi nào đó.

Ví dụ: She goes to school everyday – Cô ấy đến trường mỗi ngày.

+ From: Từ một địa điểm nào đó.

Ví dụ: I come from VietNam – Tôi đến từ Việt Nam.

+ Away from: Chỉ sự di chuyển có tính chất hướng ra xa.

Ví dụ: When you meet a stranger, you should stay away from those people – Khi bạn gặp người lạ, bạn nên tránh xa những người đó.

+ Across: Qua hay ngang qua.

Ví dụ When I went across the grocery store, I saw my favorite food – Khi tôi đi ngang qua cửa hàng tạp hóa, tôi nhìn thấy món đồ ăn yêu thích của mình.

+ Along: Dọc theo một cái gì đó.

Ví dụ: He walked along the river – Anh ấy đi dọc theo bờ sông.

+ Around: Quanh quẩn đâu đó.

Ví dụ: she is running around the building – Cô ấy chạy quanh tòa nhà.

+ Into: Vào, vào trong tòa nhà, căn phòng, một vật gì đó.

Ví dụ: Put suitcases into my house – Hãy đặt va li vào trong nhà của tôi!

+ Out of: Ra khỏi.

Ví dụ:he got out of the cinema – Anh ấy bước ra khỏi rạp chiếu phim.

+ Up: Lên.

Ví dụ: She hiked up the mountain every afternoon – Cô ấy leo lên núi mỗi buổi chiều

+ Down: Xuống.

Ví dụ: I’m going down the elevator – Tôi đang đi xuống thang máy.

+ Through: Qua, xuyên qua sự vật hiện tượng nào đó.

They went through the street to go to work – Họ đi qua đường để đi đến chỗ làm.

+ Round/ around: Quanh, vòng quanh.

Ví dụ: She walked around the building, to visit the beautiful scenery – Cô ấy đi vòng quanh tòa nhà để tham quan cảnh đẹp.

+ Off: Chỉ sự tách rời, tách ra khỏi một vật nào đó.

Ví dụ: She fell off the chair – Cô ấy bị ngã ra khỏi ghế.

3.4. Các loại giới từ trong tiếng Anh khác

Ngoài các giới từ trong tiếng Anh được liệt kê ở trên với cách sử dụng được thể hiện rõ ràng, các giới từ và cụm giới từ sau đây được sử dụng để diễn tả.

– For + Ving/ N: mục đích làm gì.

Ví dụ: She stopped for a rest – Cô ấy dừng lại để nghỉ ngơi.

– To hay in order to, so as to: Để làm gì.

Ví dụ: I went out to go to shopping, in order to go to shopping, so as to go to shopping – Tôi đã đi ra ngoài để mua sắm.

– Nói về nguyên nhân: For, because of hay owing to + Ving / N: Vì, bởi vì.

Ví dụ: We didn’t go out because of the rain – Chúng tôi không đi ra ngoài vì trời mưa

– Nói về tác nhân hay phương tiện: By, with: Bằng, với.

Ví dụ: I go to work by car – Tôi đi làm bằng ô tô.

– Nói về sự đo lường, số lượng cụ thể: By: Theo, khoảng.

Ví dụ: She sells rice by weight – Cô ấy bán gạo bằng số cân nặng.

– Nói về sự tương tự hay tương quan: Like: Giống.

Ví dụ: She is like a supermodel – Cô ấy giống như siêu mẫu.

– Sự sở hữu: With, of: Có, của.

Ví dụ: I need tools with large reserves – Tôi cần dụng cụ có trữ lượng lớn.

– Nói về cách thức: By – bằng cách, with – bằng, với, In – bằng.

Ví dụ:I can go through his house with a walking tunnel – Tôi có thể đi qua nhà anh ta bằng hầm đi bộ.

4. Cách học giới từ trong tiếng Anh hiệu quả

Học tiếng Anh là một chặng đường đầy khó khăn thử thách, học sinh sinh viên cần sự kiên trì, quyết tâm cao, cũng như nỗ lực để chinh phục ngôn ngữ mới, mở ra những cơ hội tương lai tốt đẹp sau này cho các bạn trẻ. Và học giới từ tiếng Anh cũng rất quan trọng, nó nằm trong phần ngữ pháp của kiến thức tiếng Anh. Khi kiến thức của trẻ ngày càng khó khăn, phụ huynh nên có những phương án học tốt nhất cho các bạn trẻ trong việc học. Chia sẻ một số cách học giới từ tiếng Anh hiệu quả:

+ Phải ghi nhớ chính xác cách viết, cách sử dụng, các ví dụ về giới từ tiếng Anh, khi lên các lớp lớn thì giới từ càng ngày càng nhiều, việc nắm chắc kiến thức ở lớp dưới là cần thiết, để việc củng cố cũng như tiếp thu các giới từ mới sẽ dễ dàng hơn.

+ Học giới từ trong tiếng Anh, quan trọng các bạn phải nắm chắc từ vựng ngữ pháp. Phụ huynh nên có phương án tốt nhất cho học sinh để học chắc chắn kiến thức từ các lớp dưới và một gia sư môn tiếng Anh tại nhà là lựa chọn tốt nhất mang lại hiệu quả cao, gia sư là người có kiến thức chuyên môn sẽ đưa ra phương pháp học tập phù hợp với các bạn trẻ. chúng tôi đồng hành với phụ huynh trong việc tìm gia sư chất lượng uy tín, nơi phụ huynh đặt niềm tin, niềm hy vọng lớn mong con có được nhiều thành tích tốt đẹp.

Theo chúng tôi

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Và Hiệu Quả Nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!