Đề Xuất 5/2023 # Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Bằng Cách Cân Bằng Electron # Top 8 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 5/2023 # Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Bằng Cách Cân Bằng Electron # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Bằng Cách Cân Bằng Electron mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

cách cân bằng phương trình hóa học bằng cách cân bằng electron

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng CTHH. B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của sơ đồ. B3: Hoàn thành phương trình hóa học. (Mik` rất thích học hóa, chúc bạn học giỏi nhé !! ^_^)

Muốn học được cái này thì phải biết xác định số oxi hoá, chất oxi hoá, chất khử, đồng thời xác định đúng quá trình nhường và nhận e Lớp 8 mà đã học cân bằng e thì cũng hơi nhọc Ko sao cố gắng là sẽ thành công Cố lên bạn nha

Cái này lên lớp 10 mới học bây giờ đã học rồi sao sớm thế, lúc đầu học hoá đừng nên học cao làm gì học cơ bản thôi, trèo cao ngã đau

hắc không ai có thể cho một bài giải cụ thể sao ạh cái này khó hiểu quá sức

Bước 1 : Viết phương trình tham gia phản ứng và xac định ra chat oxi hóa và chất khử Bước 2 : Viết các phương trình Khử và phương trình oxi hóa ( phần này mình sẽ đề cập rõ hơn bên dưới) Bước 3 : Cân bằng electron cụ thể là nhận hệ số để tổng số e cho = tổng số e nhận Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng .lưu ý cân bằng nguyên tố nói chung theo thứ tự : 1/ Kim loại 2/ Phi Kim (đặt hệ số vào vế sản phẩm trước) sau đó thấy thiếu nguyên tố phi kim thì tăng thêm hệ số cho axits của phi kim đó 3/ vế nào thiếu H thì tăng hệ số vào H2O 4/Kiểm soát lại số nguyên tử oxi ở 2 vế

Muốn cân bằng phương trình phản ứng bằng cách thăng bằng electoron thì việc trước tiên ta cần phải xác định được số oxihoa ban đầu của mỗi chất. Đây là công việc quan trọng nhất còn những bước sau đó thì dễ rồi. Chúc em thành công.

12 Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Phương pháp cân bằng phương trình hóa học

12 cách cân bằng phương trình hóa học

Để giải đúng và nhanh các bài toán hóa học ta cần biết và cân bằng nhanh các phản ứng có trong bài đó. Có rất nhiều phương pháp để cân bằng. 12 cách cân bằng phương trình hóa học sau đây sẽ giúp các bạn có thêm nhiều phương pháp cân bằng phương trình hóa học, giúp các bạn làm bài tập nhanh chóng và hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

I. Khái niệm

Cân bằng hóa học là sự cân bằng về số lượng nguyên tố của các chất trong hai vế của một phản ứng hóa học.

II. Các phương pháp cân bằng

1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố:

Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H2, O2, N2…) dưới dạng nguyên tử riêng biệt rồi lập luận qua một số bước.

2. Phương pháp hóa trị tác dụng:

Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia và tạo thành trong PUHH.

Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:

Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là: II – I – III – II – II – II – III – I

Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng: BSCNN(1, 2, 3) = 6

+ Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số: 6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6

Dùng phương pháp này sẽ củng cố được khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp.

3. Phương pháp dùng hệ số phân số:

Đặt các hệ số vào các công thức của các chất tham gia phản ứng, không phân biệt số nguyên hay phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

Sau đó khử mẫu số chung của tất cả các hệ số.

+ Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số. Ở đây nhân 2.

4. Phương pháp “chẵn – lẻ”:

Một phản ứng sau khi đã cân bằng thì số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái bằng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải. Vì vậy nếu số nguyên tử của một nguyên tố ở một vế là số chẵn thì số nguyên tử nguyên tố đó ở vế kia phải chẵn. Nếu ở một công thức nào đó số nguyên tử nguyên tố đó còn lẻ thì phải nhân đôi.

Đó là thứ tự suy ra các hệ số của các chất. Thay vào PTPƯ ta được:

5. Phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất:

Chọn nguyên tố có mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng để bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử.

Nguyên tố có mặt nhiều nhất là nguyên tố oxi, ở vế phải có 8 nguyên tử, vế trái có 3. Bội số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24, vậy hệ số của HNO 3 là 24/3 = 8

Vậy phản ứng cân bằng là:

6. Phương pháp cân bằng theo “nguyên tố tiêu biểu”:

Nguyên tố tiêu biểu là nguyên tố có đặc điểm sau:

+ Có mặt ít nhất trong các chất ở phản ứng đó.

+ Chưa thăng bằng về nguyên tử ở hai vế.

Phương pháp cân bằng này tiến hành qua ba bước:

a. Chọn nguyên tố tiêu biểu.

b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu.

c. Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này

12 Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Chuẩn Nhất

Phương trình hóa học là cách biểu diễn phản ứng hóa học bằng các ký hiệu. Trong đó, sản phẩm tạo ra ở bên tay phải còn các chất phản ứng ở bên tay trái. Như bạn biết đấy, không có nguyên tử nào tự nhiên sinh ra hoặc mất đi trong phản ứng hóa học theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì vậy, số lượng các nguyên tố trong chất phản ứng luôn bằng với số lượng nguyên tố có trong chất tạo thành. Nắm được lý thuyết cơ bản này, bạn có thể dùng nhiều cách để cân bằng phương trình hóa học. Và cân bằng hóa học được hiểu là sự cân bằng về số lượng nguyên tố trong các chất của 2 vế của một phản ứng hóa học.

1. Dùng phương pháp nguyên tử nguyên tố

Phương pháp này khá đơn giản, không khó đối với đa số học sinh. Đối với phương pháp cân bằng nguyên tử, nguyên tố, khi cân bằng, người ta sẽ cố ý viết các đơn chất khí dưới dạng nguyên tử riêng biệt như (H2, O2, N2…). Sau đó lập luận qua một số bước làm.

2. Dùng phương pháp hóa trị tác dụng

Hóa trị tác dụng là hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng hóa học.

Với phương pháp hóa trị tác dụng này, ta có thể tiến hành các bước sau:

Theo đó, lần lượt từ trái qua phải sẽ có hóa trị tác dụng lần lượt là: Ba(II) – Cl(I) – Fe(III) – SO4(II)

Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất – BSCNN (1,2,3) = 6. Theo đó, ta lấy BSCNN chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng: 6/1 = 6; 6/2 = 3; 6/3 = 2. Sau đó thay vào phản ứng, ta được:

Tóm lại, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp này để củng cố khái niệm bảng hóa trị, ghi nhớ hóa trị của các nguyên tô thường gặp và cách tính hóa trị.

3. Dùng phương pháp hệ số phân số

Ở các công thức của các chất tham gia phản ứng, bạn sẽ thay các hệ số vào không phân biệt số nguyên hay phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phương trình bằng nhau. Tiếp theo, ở tất cả các hệ số, bạn sẽ thực hiện khử mẫu số chung.

4. Dùng phương pháp chẵn – lẻ

Theo nguyên tắc, khi cân bằng phương trình hóa học, số nguyên tử của nguyên tố ở cả 2 vế phương trình sẽ bằng nhau. Do đó, một phản ứng đã cân bằng, nếu số nguyên tử của nguyên tốt ở vế trái hay phải là số chẵn thì vế còn lại cũng có số nguyên tử nguyên tố tương tự. Trong trường hợp, ở công thức hóa học nào đó có số nguyên tử nguyên tố lẻ thì phải thực hiện nhân đôi.

5. Dùng phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất

Bạn sẽ bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử bằng cách chọn nguyên tố góp mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng được thực hiện.

6. Dùng phương pháp cân bằng theo nguyên tố tiêu biểu

Những đặc điểm của nguyên tố tiêu biểu bao gồm:

Ít có mặt nhất trong các chất tham gia phản ứng hóa học.

Nguyên tử ở 2 về chưa cân bằng

Cách để thực hiện phương pháp nguyên tố tiêu biểu để cân bằng phương trình hóa học như sau:

Chọn ra nguyên tố tiêu biểu

Cân bằng nguyên tố tiêu biểu

Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này.

a. Chọn nguyên tố tiêu biểu là O

c. Cân bằng các nguyên tố khác:

Nhân tất cả với mẫu số chung là 2 ta có phương trình:

7. Dùng phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo trình tự kim loại – phi kim

Áp dụng phương pháp cân bằng phương trình này, trước tiên, bạn cân bằng số nguyên tử kim loại sau đó đến nguyên tử phi kim và cuối cùng là Hidro. Sau đó, cân bằng nguyên tử Oxy bằng cách đưa các hệ số đã biết.

8. Dùng phương pháp cân bằng phản ứng cháy của chất hữu cơ

Ta sẽ có các cách cân bằng theo phương pháp này như sau:

a. Dùng phản ứng cháy của hidrocacbon

Với phản ứng cháy này, bạn sẽ cân bằng phương trình theo trình tự sau:

Trong đó, cân bằng số nguyên tử O sẽ thực hiện bằng cách tính tổng số nguyên tử O ở về phải rồi đem chia cho 2 sẽ ra hệ số 0 ở vế này. Nếu số lẻ, sẽ thực hiện nhân tất cả các chất ở 2 vế với 2.

b. Phản ứng cháy của hợp chất chứa O

Với cách cân bằng phương trình này, bạn sẽ thực hiện theo các trình tự sau:

* Cân bằng số nguyên tử C

* Cân bằng số nguyên tử H

* Cân bằng số nguyên tử O thông qua tính số nguyên tử O ở vế phải. Tiếp theo, trong hợp chất, bạn trừ đi số nguyên tử O. Lấy kết quả chia cho 2 sẽ ra hệ số của phân tử O2. Ta sẽ thực hiện nhân đôi cả 2 vế của phương trình nếu hệ số lẻ để khử mẫu số.

9. Dựa vào bản chất hóa học của phản ứng

Với phương pháp này, bạn sẽ lập luận dựa vào bản chất của phản ứng để cân bằng phương trình.

10. Dùng phương pháp đại số

Về nguyên tắc, ở cả 2 vế, số nguyên tử của mỗi nguyên tố phải bằng nhau. Do đó, các bước cân bằng phương trình hóa học bằng đại số thực hiện qua các bước:

Đặt các hệ số hợp thức là ẩn số

Cân bằng nguyên tố và lập phương trình đại số dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Chọn nghiệm tùy ý cho một ẩn, sau đó dùng hệ phương trình đại số để suy ra các ẩn số còn lại

11. Dùng phương pháp cân bằng electron

Về nguyên tắc, tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận theo sự bảo toàn electron. Thực hiện phương pháp cân bằng electron qua các bước sau:

* Bước 1: Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa thể hiện bằng sơ đồ phản ứng.

* Bước 2: Viết các quá trình khử cho electron và oxi hóa nhận electron

* Bước 3: Nhân hệ số để thực hiện cân bằng electron như sau:

+ Tổng số electron nhận = tổng số electron cho

+ Tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng

+ Tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng)

* Bước 4: Nếu không thay đổi số oxi hóa sẽ cân bằng nguyên tố thực hiện theo thứ tự:

+ Kim loại (ion dương)

+ Gốc axit (ion âm)

+ Môi trường axit hay bazơ

+ Nước (cân bằng hidro bằng cách cân bằng H20)

* Bước 5: Số nguyên tử oxi ở hai vế phải bằng nhau nên bạn cần kiểm tra lại.

Lưu ý: Bạn cần chú ý chỉ số quy định của nguyên tố đó một cách chính xác khi viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử của từng nguyên tố.

12. Dùng phương pháp cân bằng ion – electron

Phương pháp này áp dụng cho các quá trình xảy ra trong dung dịch với sự tham gia của các môi trường như dung dịch axit, H20 hoặc bazơ.

+ Khi axit tham gia phản ứng: sẽ thêm H+ để tạo H20.

+ Khi bazơ tham gia phản ứng: Phải thêm H20 vào vế nào thừa 0 để tạo ra 0H-

Thực hiện áp dụng phương pháp này theo các bước:

Bước 1: Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi và viết các nửa phản ứng oxi hóa – khử.

Bước 2: Cân bằng các bán phản ứng:

* Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở cả hai vế bằng cách:

+ Thêm H+ hay OH-

+ Thêm H2O để cân bằng số nguyên tử hidro

+ Kiểm soát số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau)

* Thêm electron vào mỗi nửa phản ứng để cân bằng điện tích.

Bước 3: Nhân hệ số để thực hiện cân bằng electron:

+ Tổng số electron cho sẽ bằng tổng số electron nhận

+ Tổng số oxi hóa giảm bằng tổng số oxi hóa tăng

Bước 4: Phương trình ion thu gọn cộng các nửa phản ứng.

Bước 5: Muốn chuyển thành phương trình ion đầy đủ từ phương trình dạng ion thu gọn, ta sẽ cộng phương trình phân tử vào hai vế những lượng bằng nhau các anion hoặc cation để bù trừ điện tích.

Với 12 phương pháp cân bằng phương trình hóa học chúng tôi đã gợi ý ở trên hy vọng sẽ giúp cho các bạn học sinh biết cách cân bằng phương trình hóa học chính xác và nhanh hơn. Bạn chỉ cần vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp sao cho phù hợp để có thể giải những bài toán từ đơn giản đến phức tạp của môn Hóa.

12 Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Chuẩn Nhất

1.1. Dùng phương pháp nguyên tử nguyên tố

Phương pháp này khá đơn giản, không khó đối với đa số học sinh. Đối với phương pháp cân bằng nguyên tử, nguyên tố, khi cân bằng, người ta sẽ cố ý viết các đơn chất khí dưới dạng nguyên tử riêng biệt như (H2, O2, N2…). Sau đó lập luận qua một số bước làm.

1.2. Dùng phương pháp hóa trị tác dụng

Hóa trị tác dụng là hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng hóa học.

Với phương pháp hóa trị tác dụng này, ta có thể tiến hành các bước sau:

Theo đó, lần lượt từ trái qua phải sẽ có hóa trị tác dụng lần lượt là: Ba(II) – Cl(I) – Fe(III) – SO4(II)

Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất – BSCNN (1,2,3) = 6. Theo đó, ta lấy BSCNN chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng: 6/1 = 6; 6/2 = 3; 6/3 = 2. Sau đó thay vào phản ứng, ta được:

Tóm lại, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp này để củng cố khái niệm bảng hóa trị, ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp và cách tính hóa trị.

1.3. Dùng phương pháp hệ số phân số

Ở các công thức của các chất tham gia phản ứng, bạn sẽ thay các hệ số vào không phân biệt số nguyên hay phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phương trình bằng nhau. Tiếp theo, ở tất cả các hệ số, bạn sẽ thực hiện khử mẫu số chung.

1.4. Dùng phương pháp chẵn – lẻ

Theo nguyên tắc, khi cân bằng phương trình hóa học, số nguyên tử của nguyên tố ở cả 2 vế phương trình sẽ bằng nhau. Do đó, một phản ứng đã cân bằng, nếu số nguyên tử của nguyên tốt ở vế trái hay phải là số chẵn thì vế còn lại cũng có số nguyên tử nguyên tố tương tự. Trong trường hợp, ở công thức hóa học nào đó có số nguyên tử nguyên tố lẻ thì phải thực hiện nhân đôi.

1.5. Dùng phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất

Bạn sẽ bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử bằng cách chọn nguyên tố góp mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng được thực hiện.

1.6. Dùng phương pháp cân bằng theo nguyên tố tiêu biểu

Những đặc điểm của nguyên tố tiêu biểu bao gồm:

Ít có mặt nhất trong các chất tham gia phản ứng hóa học.

Nguyên tử ở 2 về chưa cân bằng

Cách để thực hiện phương pháp nguyên tố tiêu biểu để cân bằng phương trình hóa học như sau:

Chọn ra nguyên tố tiêu biểu

Cân bằng nguyên tố tiêu biểu

Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này.

a. Chọn nguyên tố tiêu biểu là O

c. Cân bằng các nguyên tố khác:

Nhân tất cả với mẫu số chung là 2 ta có phương trình:

1.7. Dùng phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo trình tự kim loại – phi kim

Áp dụng phương pháp cân bằng phương trình này, trước tiên, bạn cân bằng số nguyên tử kim loại sau đó đến nguyên tử phi kim và cuối cùng là Hidro. Sau đó, cân bằng nguyên tử Oxy bằng cách đưa các hệ số đã biết.

1.8. Dùng phương pháp cân bằng phản ứng cháy của chất hữu cơ

Ta sẽ có các cách cân bằng theo phương pháp này như sau:

1.8.1. Dùng phản ứng cháy của hidrocacbon

Với phản ứng cháy này, bạn sẽ cân bằng phương trình theo trình tự sau:

Cân bằng số nguyên tử C

Cân bằng số nguyên tử H

Cân bằng số nguyên tử O

Trong đó, cân bằng số nguyên tử O sẽ thực hiện bằng cách tính tổng số nguyên tử O ở về phải rồi đem chia cho 2 sẽ ra hệ số 0 ở vế này. Nếu số lẻ, sẽ thực hiện nhân tất cả các chất ở 2 vế với 2.

1.8.2. Phản ứng cháy của hợp chất chứa O

Với cách cân bằng phương trình này, bạn sẽ thực hiện theo các trình tự sau:

* Cân bằng số nguyên tử C

* Cân bằng số nguyên tử H

* Cân bằng số nguyên tử O thông qua tính số nguyên tử O ở vế phải. Tiếp theo, trong hợp chất, bạn trừ đi số nguyên tử O. Lấy kết quả chia cho 2 sẽ ra hệ số của phân tử O2. Ta sẽ thực hiện nhân đôi cả 2 vế của phương trình nếu hệ số lẻ để khử mẫu số.

1.9. Dựa vào bản chất hóa học của phản ứng

Với phương pháp này, bạn sẽ lập luận dựa vào bản chất của phản ứng để cân bằng phương trình.

1.10. Dùng phương pháp đại số

Về nguyên tắc, ở cả 2 vế, số nguyên tử của mỗi nguyên tố phải bằng nhau. Do đó, các bước cân bằng phương trình hóa học bằng đại số thực hiện qua các bước:

Đặt các hệ số hợp thức là ẩn số

Cân bằng nguyên tố và lập phương trình đại số dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Chọn nghiệm tùy ý cho một ẩn, sau đó dùng hệ phương trình đại số để suy ra các ẩn số còn lại

1.11. Dùng phương pháp cân bằng electron

Về nguyên tắc, tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận theo sự bảo toàn electron. Thực hiện phương pháp cân bằng electron qua các bước sau:

* Bước 1: Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa thể hiện bằng sơ đồ phản ứng.

* Bước 2: Viết các quá trình khử cho electron và oxi hóa nhận electron

* Bước 3: Nhân hệ số để thực hiện cân bằng electron như sau:

+ Tổng số electron nhận = tổng số electron cho

+ Tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng

+ Tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng)

* Bước 4: Nếu không thay đổi số oxi hóa sẽ cân bằng nguyên tố thực hiện theo thứ tự:

+ Kim loại (ion dương)

+ Gốc axit (ion âm)

+ Môi trường axit hay bazơ

+ Nước (cân bằng hidro bằng cách cân bằng H20)

* Bước 5: Số nguyên tử oxi ở hai vế phải bằng nhau nên bạn cần kiểm tra lại.

Lưu ý:  Bạn cần chú ý chỉ số quy định của nguyên tố đó một cách chính xác khi viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử của từng nguyên tố.

1.12. Dùng phương pháp cân bằng ion – electron

Phương pháp này áp dụng cho các quá trình xảy ra trong dung dịch với sự tham gia của các môi trường như dung dịch axit, H20 hoặc bazơ.

Chú ý tới các nguyên tắc:

+ Khi axit tham gia phản ứng: sẽ thêm H+ để tạo H20.

+ Khi bazơ tham gia phản ứng: Phải thêm H20 vào vế nào thừa 0 để tạo ra 0H-

Thực hiện áp dụng phương pháp này theo các bước:

Bước 1: Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi và viết các nửa phản ứng oxi hóa – khử.

Bước 2: Cân bằng các bán phản ứng:

* Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở cả hai vế bằng cách:

+ Thêm H+ hay OH-

+ Thêm H2O để cân bằng số nguyên tử hidro

+ Kiểm soát số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau)

* Thêm electron vào mỗi nửa phản ứng để cân bằng điện tích.

Bước 3: Nhân hệ số để thực hiện cân bằng electron:

+ Tổng số electron cho sẽ bằng tổng số electron nhận

+ Tổng số oxi hóa giảm bằng tổng số oxi hóa tăng

Bước 4: Phương trình ion thu gọn cộng các nửa phản ứng.

Bước 5: Muốn chuyển thành phương trình ion đầy đủ từ phương trình dạng ion thu gọn, ta sẽ cộng phương trình phân tử vào hai vế những lượng bằng nhau các anion hoặc cation để bù trừ điện tích.

2. Kết Luận

Với 12 phương pháp cân bằng phương trình hóa học chúng tôi đã gợi ý ở trên hy vọng sẽ giúp cho các bạn học sinh biết cách cân bằng phương trình hóa học chính xác và nhanh hơn. Bạn chỉ cần vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp sao cho phù hợp để có thể giải những bài toán từ đơn giản đến phức tạp của môn Hóa.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Bằng Cách Cân Bằng Electron trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!