Cập nhật nội dung chi tiết về Các Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ (Mẹo Nhớ Lâu) mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Các Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ Là Gì?
NHẬN MIỄN PHÍ
Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc khác nhau để vận dụng cho từng ngữ cảnh. Điều này khiến cho người học thường hoang mang khi bắt đầu. Tuy nhiên, bạn đừng quá lo! Để chinh phục hệ thống cấu trúc tiếng Anh hãy bắt đầu bằng cách học các cấu trúc thông dụng nhất.
Mẹo Học Các Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ Học Nhanh Nhớ Lâu
Bắt Đầu Học Từ Các Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ Đơn Giản Nhất
Khi bắt đầu học, bạn đừng bắt ép bản thân phải nhớ những cấu trúc phức tạp. Thay vào đó hãy bắt đầu học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và được sử dụng thông dụng nhất. Sau khi đã có nền tảng vững chắc, bạn có thể nâng dần học đến các cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Phương pháp học từ dễ đến khó sẽ giúp bạn không bị nản chí.
Đặt Mục Tiêu Số Lượng Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Học Theo Thời Gian Biểu
Chẳng hạn, bạn đặt ra mục tiêu học 40 cấu trúc tiếng Anh cần nhớ được dùng phổ biến nhất trong tuần đầu tiên. Trong tuần tiếp theo, bạn đặt mục tiêu học các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh. Tùy vào thời gian phân bổ cho việc học, bạn có thể điều chỉnh số lượng cấu trúc cần học sao cho phù hợp.
Hiểu Rõ Bản Chất Của Từng Cấu Trúc Tiếng Anh
Luyện Tập Thường Xuyên Để Nhớ Các Cấu Trúc Tiếng Anh
Học cấu trúc tiếng Anh không khó nếu bạn chăm chỉ, kiên trì luyện tập. Bởi với tiếng Anh, nếu bạn không luyện tập thường xuyên kiến thức sẽ bị mai một. Vì vậy, với những cấu trúc tiếng Anh đã học, bạn phải biết cách vận dụng chúng thường xuyên vào trong văn nói cũng như văn viết để có thể nhớ lâu.
Xem video: cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English
88 Cấu Trúc Câu Tiếng Anh Thông Dụng Ghi Nhớ Trong 30 Ngày
Luyện Tập Cấu Trúc Tiếng Anh Trong 30 ngày
2. There + be + no + N + nor + N
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước
3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
4. S + see oneself + V-ing…
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
8. feel like + V-ing (cảm thấy thích làm gì…)
11. Take place = happen = occur (xảy ra)
16. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)
13. to be bored with/ fed up with (chán cái gì/làm gì)
17. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
E.g. go camping…
18. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì… không làm gì..)
e.g.1: I had my hair cut yesterday.
19. S + find+ it+ adj to do something (thấy … để làm gì…)
e.g.2: I’d like to have my shoes repaired.
e.g.1: It is time you had a shower.
e.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
e.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
e.g.1: I can’t prevent him from smoking
e.g.2: I can’t stop her from tearing
22. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì) 23. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)
e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
e.g.2: They found it easy to overcome that problem.
25. By + V-ing (bằng cách làm…)
20. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g.1: I prefer dog to cat.
21. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
e.g.1: She would rather play games than read books.
e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.
e.g.1: I am used to eating with chopsticks.
e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.
30. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá… đến nỗi mà…)
e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
24. leave someone alone (để ai yên…)
26. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
e.g.1: I decide to study English.
27. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
34. to give up + V-ing/ N 35. would like/ want/wish + to do something (thích làm gì…) (từ bỏ làm gì/ cái gì…)
e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
43. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì…) 47. To spend + amount of time/ money + V-ing To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì…) (dành bao nhiêu thời gian làm gì…) 48. When + S + V(qkd), S + had + Pii 49. Before + S + V(qkd), S + had + Pii 50. After + S + had +Pii, S + V(qkd)
e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.
Ngày 12
e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
e.g.1: She is old enough to get married.
32. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về….)
36. have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)
37. It + be + something/ someone + that/ who ( chính…mà…)
41. Had better + V(infinitive) (nên làm gì….)
42. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.
Chúc các em học tập thật tốt! Nguồn: tổng hợp
46. to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc thời gian làm gì)
e.g.1: I spend 2 hours reading books a day.
e.g.2: She spent all of her money on clothes.
51. when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
60. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng -ing
e.g.1: That film is boring.
e.g.2: He is bored.
e.g.3: He is an interesting man.
e.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với -ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa ” Bị” và ” Được ” ở đó)
64. In case + mệnh đề (trong trường hợp…)
65. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to… (modal Verbs) + V-infinitive
69. Make progress (tiến bộ…)
71. It is the first/ second…/best + Time + thì hiện tại hoàn thành
Live at + địa chỉ cụ thể
go on holiday/picnic (đi nghỉ)
80. One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
81. Feel pity for: thương cảm cho
82. Keep in touch: giữ liên lạc
83. Catch sight of: theo dõi ai
84. Complain about: than phiền về
85. Be tired of something: mệt mỏi về
86. Increase/Decrease by: tăng/giảm bao nhiêu
Mẹo Nhỏ Về Cách Học Từ Vựng Tiếng Anh Để Nhớ Lâu
Đất nước đang hội nhập và phát triển. Mỗi chúng ta cần trau dồi vốn ngoại ngữ của mình để giao lưu, học học, nâng cao hiểu biết, phát triển sự nghiệp, nhất là giới trẻ. Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi hầu khắp thế giới, được biết đến như một ngôn ngữ chung để giao tiếp giữa các nước trên toàn cầu.
1. Cách này thực tế là để mở rộng từ vựng trước:
Về Việt Nam, mình vẫn giữ thói quen đó 1 cách vừa vô thức vừa “có thức”, đi tới đâu mình cũng hay nhìn chữ tiếng anh tên gọi của khu vực đó (ví dụ các bạn đi qua các công ty, các tòa nhà cao hoặc thậm chí cả công ty nhà nước bao giờ cũng đều có đề tên gọi tiếng anh dưới tên tiếng việt), mình nhìn 1 lần và nếu có từ nào không hiểu, mình sẽ tra luôn hoặc có thể ghi nhớ để về nhà tra nếu lúc đó không tiện, sau đó mỗi lần đi lại qua chỗ đó (hoặc thậm chí không), mình lại nhìn nó và tự nhẩm lại cho nhớ! 🙂 Việc đó cũng áp dụng với đồ vật, sự việc (ví dụ khi lên Bờ Hồ, chợ đêm, hoặc đi ăn uống gì đó, mình luôn nghĩ trong đầu đồ vật đó gọi tên tiếng anh là gì, hay bây giờ các bạn thấy menu cũng toàn là song ngữ rồi, đúng không? 😉 các bạn có thể nhớ tên món ăn bằng tiếng anh để lần sau tới đâu hoặc dẫn bạn Tây nào đi chơi, bạn có thể tự gọi tên hoặc giới thiệu món ăn đó với bạn của mình! 🙂 Mình cũng hay bảo học sinh là bây giờ ra ngoài đường mà thấy gái xinh gái đẹp, đừng chỉ liếc không mà phải thốt lên trong đầu hoặc ngoài miệng là “what a beautiful/sexy girl!!”. Ví dụ như vậy :v nhưng mà nếu thấy người yêu cô ý đi cùng thì nên nghĩ trong đầu thui nhá, không lại bảo mình chỉ cách vậy làm bị xơi đòn :v
2. Cách thứ 2
Cách mà mình đã áp dụng khi mình chuẩn bị đi du học + trong khoảng thời gian mình đi học bên đó. Thời gian chuẩn bị đi mình khá lo lắng về việc làm sao để thi thật tốt, giữ điểm tốt để học bổng được duy trì. Việc đó nằm cốt yếu trong việc khả năng tiếng anh của mình tới đâu để mình có thể sử dụng nó trong việc giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống và đặc biệt là để học các môn học từ dễ (các năm đầu) tới các môn khó (các năm cuối) một cách tốt nhất có thể. Bản thân mình là người thích lĩnh hội kiến thức, học để lấy được những điều có ích cho bản thân, nên việc có từ vựng để hiểu được môn học là điều cực kỳ quan trọng. Mình cũng học xen kẽ cả các môn xã hội học lẫn kinh tế nên việc đó càng gây khó khăn cho mình (do chuyên ngành của mình là ngành nhân sự, vừa phải học các môn kinh tế, vừa cần các môn tâm lý, xã hội học). Và những ngày thi thì các bạn biết rồi đó, cực kỳ stress! 🙂 và thế là đường cùng đã đẩy mình tới 1 cách, không phải là sáng tạo gì ghê gớm, chỉ là mình đã nghĩ ra việc tiết kiệm thời gian học mà lại nghe được cách mình phát âm xem có tốt không. Mình đã viết từ vựng ra sổ, và nghe cách đọc chuẩn của từ đó trên từ điển, sau đó mình tự ghi âm lại giọng nói của mình khi đọc từ đó, rồi thêm nghĩa tiếng Việt cùng hoặc thậm chí có note gì từ đó mình cũng nói vào luôn. Mình thường bật và nghe phần ghi âm đó bất cứ lúc nào mình có thể, hiệu quả nhất là trước khi đi ngủ! 😛 thời điểm các bạn lựa chọn để nghe tùy thuộc vào việc bạn lĩnh hội được thông tin vào lúc nào là tốt nhất, với mình thì trước khi đi ngủ vì nó rất yên tĩnh và dễ vào đầu! 🙂
Chúc mọi người yêu tiếng Anh hơn! :D”
Cấu Trúc Và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn:
Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ (Mẹo Nhớ Lâu) trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!