Đề Xuất 3/2023 # Bài Soạn Tuần 1 # Top 7 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Bài Soạn Tuần 1 # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Soạn Tuần 1 mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Toán : ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: – Biết đọc, viết phân số; biết biễu diễn một phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. – Bài tập cần làm : 1, 2, 3, 4. – Rèn hs tính cẩn thận, trung thực khi tính toán. II.Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: H. dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số (7’) Mục tiêu: C.cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết PS. Tiến hành: – GV treo miếng bìa thứ nhất biểu diễn phân số , hỏi: Đã tô màu mấu phần băng giấy? – GV gọi HS đọc và viết phân số thể hiện số phần đã tô màu – Gọi một số HS nhắc lại. – Các hình vẽ còn lại, GV tiến hành tương tự. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. (8’) Mục tiêu: Oân tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. Tiến hành: – GV viết lên bảng 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2; . . . – Yêu cầu HS viết thương trên dưới dạng phân số. – GV và HS nhận xét cách viết của bạn. – có thể coi là thương của phép chia nào? – GV tiến hành tương tự với hai phép chia còn lại. – GV thực hiện tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4 SGK/4. * Hoạt động 3: Luyện tập. (17’) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức vừa học để làm bài tập. Tiến hành: Bài 1/4:- GV cho HS làm miệng. Bài 2/4:- GV cho HS viết bảng con. Bài 3/4:- GV tiến hành tương tự bài tập 2. Bài 4/4:- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. – Gọi 2 HS làm bài trên bảng. – Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3’) – GV nhận xét tiết học. – Về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị bài sau. – HS nhắc lại đề. – băng giấy. – 1 HS viết bảng. – HS nhắc lại phân số . – 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. – HS trả lời. – HS trả lời miệng. – HS làm bảng con. – HS làm bài vào vở. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: Giúp HS : – Biét đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. – Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. – Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. – Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3. * HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. – Kính yêu Bác Hồ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ Dạy. – Bảng phụ viết bức thư HS cần học thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy, học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: (1’) * Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. Tiến hành: – Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. – GV chia bài thành hai đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. – Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. – Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. – Gọi HS luyện đọc theo cặp. – Gọi 1 HS đọc cả bài. – GV đọc diễn cảm : Giọng thân ái, thiết tha, tin tưởng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’) Mục tiêu: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. Tiến hành:Y.cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK/5 * KL:GV chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’) Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. Tiến hành: – GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. – Cho cả lớp đọc diễn cảm. – Tổ chức cho HS thi đọc. – GV và HS nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: (2’) – GV nhận xét tiết học. – Yêu cầu HS về nhà học thuộc đoạn văn mà mình yêu thích. – HS nhắc lại đề. – 1 HS đọc toàn bài. – HS luyện đọc. – 1 HS đọc cả bài. – HS đọc và trả lời câu hỏi. – 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. – HS theo dõi. – Cả lớp luyện đọc. – HS thi đọc. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS : – Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. – Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. – Vui và tự hào là HS lớp 5. * Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. – Giấy trắng, bút màu. – Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III/ Hoạt động dạy – học: A.Kiểm tra bài cũ: – Kiểm tra ĐDHT của HS. B.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài: GV ghi đề * MT: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: -KL:GV rút ra kết luận ( SGVtrang 16 ) Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK (8’) * MT: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Cách tiến hành:- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. * KL:GV rút ra kết luận ( ý đúng a b, c, d, e ) Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2, SGK) (9’) * MT: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: – GV gọi HS nêu yêu cầu KL: GV rút ra kết luận ( SGV ) Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên. (6’) * MT: Củng cố lại nội dung bài học. * Cách tiến hành: – GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò: (3’) – Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. – GV nhận xét tiết học. – Lập kế hoạch của bản thân trong năm học này và sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu. – HS nhắc lại đề. -Đại diện các nhóm lên trình bày – Nhóm khác nhận xét. – 1 HS – HS tham gia trò chơi . -2 HS đọc ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả : (Nghe-viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: – Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. – Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3. – Yêu quý quê hương, làng xóm. II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2; 3 -4 phiếu kẻ bảng nội dung ở bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. (1’) * Hoạt động 1: HS viết chính tả. (16’) Mục tiêu: Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Tiến hành: – GV đọc bài chính tả thong thả,rõ ràng, phát âm chính xác. – Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả. – Yêu cầu HS quan sát cách trình bày, chú ý những từ ngữ viết sai. – GV đọc cho HS viết. – Đọc cho HS soát lỗi. – Chấm 5-7 quyển, nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện tập. (16’) Mục tiêu: Làm bài tập để củng cố các quy tắc chính tả ng/ ngh, g/ gh, c/k. Tiến hành: * Bài2/6:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. – GV cho HS làm bài vào vở bài tập. – Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ cần điền, gọi 3 HS lên bảng trình bày. – Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài văn đã hoàn chỉnh. – Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. * Bài 3/7 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. – HS làm bài vào vở. – GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài. – GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. – Gọi HS nhắc lại quy tắc viết ng/ ngh, g/ gh, c/k. – Yêu cầu HS nhẩm, viết lại quy tắc. – Goị 2 HS nhắc lại quy tắc đã học. – Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (2’) – GV nhận xét tiết học. – Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. – 1 HS nhắc lại đề. – HS theo dõi trong SGK. – HS đọc thầm. – HS viết chính tả. – Soát lỗi. – 1 HS nêu yêu cầu bài tập. – HS làm bài vào vở. – 3 HS trình bày bài trên bảng. – HS sửa bài. – 1 HS đọc yêu cầu bài tập. – HS làm bài vào vở. – 1 HS nhắc lại quy tắc. -2 HS nhắc lại. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: Giúp HS : – Bước đầu hiểu từ đồng nghĩalà những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( ND ghi nhớ ) – Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu ( BT3 ) * HS khá, giỏi đặt được 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ( BT3 ) – Thích khám phá những điều mới mẻ. II Đồ dùng dạy học:: – VBT TV5 tập 1 – Bảng phụ viết các từ in đậm ở BT 1a và 1b (phần nhận xét ) Bảng nhóm để HS làm BT2, 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC tiết học HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu tư … phụ cho 3 HS, cả lớp làm vở BT – GV yêu cầu 3HS dán kết quả lên bảng lớp – Cả lớp và GV nhận xét – GV yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh HĐ2: Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học – Yêu cầu HS về nhà đọc lại nhiều lần đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa – HS nhắc lại đề – 1 HS đọc yêu cầu – Các nhóm trình bày kết quả – HS làm vào vở – 1 HS đọc yêu cầu – HS thi tiếp sức – 1 HS đọc yêu cầu – HS làm việc cá nhân – HS phát biểu nhận xét – 2HS đọc bài *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Khoa học : NAM HAY NỮ (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: – Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nư.õ – Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và nữ. II. Đồ dùng dạy học: – Hình trang 6, 7 SGK III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : – Trẻ em được bố mẹ sinh ra có đặc điểm gì ? – Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? B. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Mục tiêu :HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học Tiến hành: – Làm việc theo nhóm – Làm việc cả lớp – KL : Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục * Hoạt động 2: Bàøi tập trắc nghiệm Đánh dấu x vào câu đúng Tóc và cách ăn mặc là điểm cơ bản để phân biệt nam và nữ Các bạn nam phải có hình dáng cao lớn hơn các bạn nữ cùng lứa tuổi Cơ quan sinh dục là điểm cơ bản để phân biệt nam và nữ – GV nhận xét , chốt lại ý đúng * Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò – Sự khác nhau cơ bản giữa nam và nữ ? – Chuẩn bị bài tiết sau – Đại diện nhóm trình bày – HS làm vào phiếu BT – 2 HS làm trên bảng lớp *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kĩ thuật : ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS : Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. * Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch đấu. Khuy đính chắc chắn II. Đồ dùng dạy học: – Mẫu đính khuy hai lỗ. – Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. – Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4. III. Hoạt động dạy – học: A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: GV ghi đề (1’) * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. (12’) MT: HS quan sát và nêu được nhận xét. Cách tiến hành: – GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. – GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ và hình 1b/SGK. – GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm. – GV tiến hành tương tự đối với sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối. – GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1 (như SGV/14). * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. (20’) MT: HS nắm được kĩ thuật đính khuy hai lỗ. Cách tiến hành: Bước 1: – GV đặt câu hỏi: + Nêu tên các bước trong qui trình đính khuy hai lỗ? + Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ? – GV gọi HS lên thực hiện các thao tác trong bước 1. – GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn lại. – GV hỏi:Nêu cách chuẩn bị đính khuy ở mục 2a và H3. – GV hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy . Bước 2,3,4: – Đối với các trường hợp đính khuy, quấn chỉ và kết thúc đính khuy GV tiến hành tương tự như bước 1. – Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ. * Củng cố-Dặn dò (3’) – Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. – Vì sao phải nút chỉ khi kết thúc đính khuy? – Về nhà thực hành đính khuy hai lỗ trên giấy. – Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết sau. – HS nhắc lại đề. – HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a/SGK. – HS nêu nhận xét. – HS quan sát . – HS nêu nhận xét. – HS quan sát và nhận xét. – HS đọc lướt mục II (SGK). – HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời. – 2 HS. – HS trả lời. – HS quan sát . – 2 HS nhắc lại . – 2 HS đọc ghi nhớ. – 1 HS . *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu ngày 28/8/2009 Toán : PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: – Biết đọc, viết phân số thập phân. – Biết rằng: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. – Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 ( a, c ). – Cẩn thận khi làm bài tập. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) – Kiểm tra 2 HS. – Muốn so sánh hai phân số có cùng tử số, ta thực hiện như thế nào? – Thế nào là phân số bằng 1, lớn hơn 1, bé hơn 1. – GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. (12’) Mục tiêu: Nhận biết các phân số thập phân. Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. Tiến hành: – GV viết lên bảng các phân số ; ; lên bảng. – Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên? – GV giới thiệu các phân số thập phân. – GV yêu cầu HS tìm một phân số thập phân bằng phân số . – GV gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào nháp. – Yêu cầu HS nhận xét. GV kết luận. * Hoạt động 2: Luyện tập. (20’) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập. Tiến hành: Bài 1/8:-Yêu cầu HS làm miệng. Bài 2/8:-Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Bài 3/8: – GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. – Gọi HS trình bày kết quả làm việc. – GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4/8: – Gọi HS nêu yêu cầu. – Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. – Gọi 2 HS làm bài trên bảng. – GV và HS nhận xét. * Hoạt động 3: .Củng cố, dặn dò (3’) – Thế nào là phân số thập phân? – GV nhận xét tiết học. – HS nhắc lại đề. – HS nêu nhận xét. – 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào nháp. – HS làm miệng. – HS làm bài trên bảng con. – HS làm việc theo nhóm đôi. – HS trình bày kết quả làm việc. – 1 HS nêu yêu cầu. – HS làm bài vào vở. – 2 HS làm bài trên bảng. – 1 HS trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Địa lý : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu: Giúp HS : – Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam. + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. – Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2. * HS khá, giỏi: + Biết được một số thuận lợi và khó khăndo vị trí địa lý Việt Nam đem lại. + Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II.Đồ dùng dạy học: – Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.+ Quả Địa cầu. – 2 lược đồ trống (h1/SGK) 2 bộ bìa ghi : Ph.Quốc, C. Đảo, chúng tôi chúng tôi Tr. Quốc, Lào, Cam-pu-chia. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn. (12’) Mục tiêu: HS chỉ được vị trí và giới hạn của nước VN trên bản đồ, lược đồ và quả địa cầu. Mô tả được vị trí địa lý của nước VN. Tiến hành: – GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK/66. + Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? + Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Tên biển là gì ? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. – Gọi HS trình bày kết quả làm việc. * KL:GV nhận xét, chốt lại kết luận ( SGV ) – Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/68. * Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích. (10’) Mục tiêu: Mô tả được hình dạng, nhớ diện tích lãnh thổ của nước ta Biết được những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại. Tiến hành: – Gọi đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. – GV và HS nhận xét, GV chốt ý. * KL: GV rút ra kết luận ( SGV ). * Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. (9’) Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu những kiến thức vừa học. Tiến hành: – GV treo 2 lược đồ trống trên bảng. – Gọi 2 nhóm mỗi nhóm 7 HS tham gia xếp 2 hàng dọc – Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa đã ghi sẵn các địa danh – 2 đội tiếp nối nhau gắn bìa đội nào xong trước và đúng là thắng – GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. * Hoạt động 4: .Củng cố, dặn dò (3’) – Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? – Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu km2? – GV nhận xét tiết học. – HS nhắc lại đề. – HS quan sát hình. – HS làm việc theo nhóm 4. – HS trình bày kết quả làm việc. – 2 HS đọc ghi nhớ. – HS quan sát hình. – Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. – HS tham gia trò chơi. – HS trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: SINH HOẠT TẬP THỂ ( Tuần 1 ) I. Tuần qua: – Chuyên cần – Học tập: – Đạo đức – Tác phong : – Thể dục – Vệ sinh : – Nề nếp sắp hàng ra, vào lớp, ra về. – Các hoạt đông khác: II. Tuần tới: – Khăc phục những mặt còn hạn chế, tồn tại: – Kế hoạch hoạt động: + Chuyên cần + Học tập: + Đạo đức – Tác phong : + Thể dục – Vệ sinh : + Nề nếp sắp hàng ra, vào lớp, ra về. – Các hoạt đông khác: – Đăng ký học tốt:

Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 Từ Tuần 1 Đến Tuần 35

n tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: it, iêt, trái mít, chữ viết HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu Bài 74: uôt - ươt Ngày dạy: I.Mục tiêu: Học sinh đọc được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván từ và đoạn thơ ứng dụng Học sinh viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. II.Đồ dùng dạy học: -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết -Đọc SGK: "Con gì có cánh Mà lại biết bơi "( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay các em học vần uôt ,vần ươt vần đầu tiên uôt : * Ghi bảng uôt GV đọc vần uôt Cho HS phân tích vần uôt GV ghép vần uôt GV ghép tiếng chuột GV giới thiệu từ : chuột nhắt (tranh trongSGK) *Bây giờ ta học vần ươt -GV ghi bảng (dạy tương tự như vần uôt ) -ChoHS đọc cả hai phần -Cho HS so sánh hai vần *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ? Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +GV nhận xét chỉnh sửa +GV giới thiệu từ ứng dụng trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt GV giảng từ ứng dụng -Đọc lại bài ở trên bảng 4.Củng cố; Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì? 5.Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học Chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 -GV cho HS đọc bài GV nhận xét chỉnh sửa b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: "Con mèo mà trèo cây cau Mua mắm, mua muối giỗ cha chú Mèo" c.Đọc SGK: GV cho HS đọc nối tiếp Cho HS đọc toàn bài d.Luyện viết: e.Luyện nói: "Chơi cầu trượt". -Quan sát tranh, em thấy nét mặt của bạn như thế nào? -Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau? 4. Củng cố dặn dò: -Học vần gì? -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Tuyên dương những HS học tốt -Về nhà học bài và xem trước baì 75. HS đọc vần uôt HS phân tích vần uôt HS ghép vần uôt HS ghép tiếng chuột HS phân tích tiếng chuột HS đánh vần tiếng chuột HS đọc trơn tiếng chuột HS quan sát tranh HS đọc từ chuộtnhắt HS đọc cả phần HS so sánh Giống nhau:có âm t đứng sau Khác nhau:có âm uô ,âm ươ đứng trước Kiểu chữ in thường Theo dõi qui trình Viết bảng con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván *HS tìm tiếng có vần vừa học HS đánh vần tiếng Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2-3 em Đọc (cá nhân 10 em - đồng thanh) HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học HS đánhvần tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu Bài 75 : ÔN TẬP Ngày dạy: I.Mục tiêu: Học sinh đọc được các vần từ ngữ câu ứng dụng tư bài 68 đến bài 75. HS viết được : các vần từ ngữ câu ứng dụng tư bài 68 đến bài 75 Nghe và hiểu, kể lại đoạn truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng II.Đồ dùng dạy học: -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt -Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng: "Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà ..". -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to 2. Ôn tập: -Viết sẵn 2 bảng ôn trong SGK -GV đọc vần -Nhận xét 14 vần có gì giống nhau -Trong 14 vần, vần nào có âm đôi c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -Viết từ lên bảng -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: chót vót bát ngát Việt Nam (Chót vót: rất cao . Cánh đồng bát ngát: rất rộng) *HDHS viết trên bảng con -Đọc lại toàn bài 4.Củng cố dặn dò: Ôn những vần gì? 5 Dặn dò : Chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2: 1.Ổn định tổ chức : 2. Bài mới: -Đọc được câu ứng dụng. -Kể chuyện lại được câu chuyện: " Chuột nhà và chuột đồng " a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc câu ứng dụng: "Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ?" ( Là cái gì?) c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: -GV viết mẫu -Theo dõi HS viết e.Kể chuyện: +ể lại được câu chuyện: "Chuột nhà và chuột đồng" -GV dẫn vào câu chuyện ( Theo nội dung 4 tranh) + Ý nghĩa :Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. 4.Củng cố dặn dò: -Học vần gì? -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Tuyên dương những HS học tốt -Về nhà học bài và xem trước bài 76. HS nêu HS đọc HS đọc tiếng ,đọc từ HS viết :chót vót ,bát ngát Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em - đth) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Bài 76: oc - ac Ngày dạy: I.Mục tiêu: -Học sinh đọc được : oc, ac, con sóc, bác sĩ ,từ và các câu ứng dụng . -Học sinh viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ II.Đồ dùng dạy học: -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : chót vót,bát ngát ,Việt Nam . -Đọc SGK: "Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ?( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay các em vần oc ,vần ac vần đầu tiên học là oc : * Ghi bảng oc GV đọc vần oc Cho HS phân tích vần oc GV ghép vần oc GV ghép tiếng sóc GV giới thiệu từ : con sóc (tranh trongSGK) *Bây giờ ta học vần ac -GV ghi bảng (dạy tương tự như vần oc ) -ChoHS đọc cả hai phần -Cho HS so sánh hai vần *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ? Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +GV nhận xét chỉnh sửa +GV giới thiệu từ ứng dụng hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc GV giảng từ ứng dụng -Đọc lại bài ở trên bảng 4.Củng cố; Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì? 5.Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học Chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2: 1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: "Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than" ( Là cái gì?) c.Đọc SGK: GV cho HS đọc nối tiếp Cho HS đọc toàn bài d.Luyện viết: e.Luyện nói: "Vừa chơi vừa học". Hỏi:-Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp? -Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học? - Em thấy cách học như thế có vui không? 4.Củng cố dặn dò: -Học vần gì? -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Tuyên dương những HS học tốt -Về nhà học bài và xem trước baì 77. HS đọc vần oc HS phân tích vần oc HS ghép vần oc HS ghép tiếng sóc HS phân tích tiếng sóc HS đánh vần tiếng sóc HS đọc trơn tiếng sóc HS quan sát tranh HS đọc từ con sóc HS đọc cả phần HS so sánh Giống nhau:có âm c đứng sau Khác nhau: có âm o ,âm a đứng trước Kiểu chữ in thường Theo dõi qui trình Viết bảng con: oc, ac, con sóc, bác sĩ *HS tìm tiếng có vần vừa học HS đánh vần tiếng Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2-3 em Đọc (cá nhân 10 em - đồng thanh) HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học HS đánhvần tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu ÔN TẬP Ngày dạy: I.Mục tiêu : -Đọc được các vần ,từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. -Viết được các vần ,từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. II.Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bi cũ : -GV đọc HS viết vào bảng con :hạt thóc ,con cóc ,bản nhạc ,con cạc -3 em đọc bài trong SGK GV nhận xt bi c. 3. Bi mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a.Giới thiệu Ơn tập b.Hướng dẫn ôn tập: *Phần m: GV cho HS nêu âm đ học GV ghi một số m khĩ ln bảng (m 2 ,3 con chữ ) *Phần vần :GV cho HS nêu những vần đ học GV ghi ln bảng HDHS đọc *Phần từ :GV ghi một số từ ln bảng Cho HS đọc *Phần cu :GV ghi mộtsố bi ứng dụng C Viết bi : GV đọc HS viết âm ,vần , từ ,câu ở bảng con 4.Củng cố : GV cho HS nhắc một số âm, vần ,từ ,đ học. 5.Dặn dị: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. HS nu HS đọc HS đọc HS đọc HS đọc HS viết KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày dạy: Tuần 19 Bài 77: ăc - âc Ngày dạy: I.Mục tiêu: -Học sinh đọc được :ăc, âc, mắc áo, quả gấc từ và đoạn thơ ứng dụng -Viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc II.Đồ dùng dạy học: -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -GV đọc HS viết bảng con : hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc -Đọc SGK: "Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than "( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay các em học vần ăc ,vần c vần đầu tiên học l ăc : * Ghi bảng ăc GV đọc vần ăc Cho HS phân tích vần ăc GV ghép vần ăc GV ghép tiếng mắc GV giới thiệu từ : mắc o (tranh trongSGK) Bây giờ ta học vần âc -GV ghi bảng (dạy tương tự như vần ăc ) -ChoHS đọc cả hai phần -Cho HS so sánh hai vần *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ? Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +GV nhận xét chỉnh sửa +GV giới thiệu từ ứng dụng màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân GV giảng từ ứng dụng -Đọc lại bài ở trên bảng 4.Củng cố; Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì? 5.Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học Chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2: 1.Ổn định tổ chức : 2.K iểm tra bài cũ : 3.Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc câu ứng dụng: "Những đàn chimngói . Như nung qua lửa" c.Đọc SGK: GV cho HS đọc nối tiếp Cho HS đọc toàn bài d.Luyện viết: e.Luyện nói: "Ruộng bậc thang". Hỏi:-Chỉ nơi trồng lúa trong ruộng bậc thang? -Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì? 4.Củng cố dặn dò: -Học vần gì? -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Tuyên dương những HS học tốt -Về nhà học bài và xem trước baì HS đọc vần ăc HS phân tích vần ăc HS ghép vần ăc HS ghép tiếng mắc HS phân tích tiếng mắc HS đánh vần tiếng mắc HS đọc trơn tiếng mắc HS quan st tranh HS đọc từ mắc o HS đọc cả phần HS so sánh Giống nhau:có âm c đứng sau Khác nhau:có âm ă ,âm â đứng sau Kiểu chữ in thường Theo dõi qui trình Viết bảng con: ăc, âc, mắc áo, quả gấc HS tìm tiếng có vần vừa học HS đánh vần tiếng Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2-3 em Đọc (cá nhân 10 em - đồng thanh) HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học HS đánhvần tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu Bài 78: uc - ưc Ngày dạy: I.Mục tiêu: -Học sinh đọc được :uc, ưc, cần trục, lực sĩ, từ và đoạn ứng dụng . -Học sinh đọc được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ II.Đồ dùng dạy học: -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân. -Đọc SGK: "Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ "( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay các emhọc vần uc vần ưc vần đầu tiênhọc là uc : * Ghi bảng uc GV đọc vần uc Cho HS phân tích vần uc GV ghép vần uc GV ghép tiếng trục GV giới thiệu từ : cần trục (tranh trongSGK) *Bây giờ ta học vần ưc -GV ghi bảng (dạy tương tự như vần uc) -ChoHS đọc cả hai phần -Cho HS so sánh hai vần *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ? Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +GV nhận xét chỉnh sửa +GV giới thiệu từ ứng dụng máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực GV giảng từ ứng dụng -Đọc lại bài ở trên bảng 4.Củng cố; Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì? 5.Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học Chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc câu ứng dụng: " Con gì mào đỏ Gọi người thức dậy" c.Đọc SGK: GV cho HS đọc nối tiếp Cho HS đọc toàn bài d.Luyện viết: e.Luyện nói: "Ai thức dậy sớm nhất". Hỏi:-Chỉ tranh và giới thiệu người, vật trong tranh? -Con gì đã báo hiệu mọi người thức dậy? 4.Củng cố dặn dò: -Học vần gì? -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Tuyên dương những HS học tốt -Về nhà học bài và xem trước baì79. HS đọc vần uc HS phân tích vần uc HS ghép vần uc HS ghép tiếng trục HS phân tích tiếng trục HS đánh vần tiếng trục HS đọc trơn tiếng trục HS quan sát tranh HS đọc từ cần trục HS đọc cả phần HS so sánh Giống nhau:có âm c đứng sau Khác nhau: có âm u ,âm ư đứng trước Kiểu chữ in thường Theo dõi qui trình Viết bảng con: uc, ưc, cần trục, lực sĩ HS tìm tiếng có vần vừa học HS đánh vần tiếng Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2-3 em Đọc (cá nhân 10 em - đồng thanh) HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học HS đánhvần tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu Bài 79: ôc - uôc Ngày dạy: I.Mục tiêu: Học sinh đọc được được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc,từ và đoạn ứng dụng . Học sinh viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. II.Đồ dùng dạy học: -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực -Đọc SGK: " Con gì mào đỏ Gọi người thức dậy "( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay các emhọc vần ôc ,vần uôc vần đầu tiên học là vần ôc: * Ghi bảng ôc GV đọc vần ôc Cho HS phân tích vần ôc GV ghép vần ôc GV ghép tiếng mộc GV giới thiệu từ : thợ mộc (tranh trongSGK) *Bây giờ ta học vần -GV ghi bảng (dạy tương tự như vần ôc ) -ChoHS đọc cả hai phần -Cho HS so sánh hai vần *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ? Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +GV nhận xét chỉnh sửa +GV giới thiệu từ ứng dụng con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài GV giảng từ ứng dụng -Đọc lại bài ở trên bảng 4.Củng cố; Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì? 5.Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học Chuẩn bị học tiết 2 Tiết 2: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: " Mái nhà của ốc Nghiêng giàn gấc đỏ" c.Đọc SGK: GV cho HS đọc nối tiếp Cho HS đọc toàn bài d.Luyện viết: e.Luyện nói: "Tiêm chủng, uống thuốc". Hỏi: -Bạn trai trong bức tranh đang làm gì? -Em thấy thái độ của bạn ấy như thế nào? -Khi nào chúng ta phải uống thuốc? -Hãy kể cho các bạn nghe mình tiêm chủng ntn? 4.Củng cố dặn dò -Học vần gì? -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Tuyên dương những HS học tốt -Về nhà học bài và xem trước baì 80. HS đọc vần ôc HS phân tích vần ôc HS ghép vần ôc HS ghép tiếng mộc HS phân tích tiếng mộc HS đánh vần tiếng mộc HS đọc trơn tiếng mộc HS quan sát tranh HS đọc từ thợ mộc HS đọc cả phần HS so sánh Giống nhau:có âm c đứng sau Khác nhau: có âm u ,âm uô đứng trước Kiểu chữ in thường Theo dõi qui trình Viết bảng con: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc HS tìm tiếng có vần vừa học HS đánh vần tiếng Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2-3 em Đọc (cá nhân 10 em - đồng thanh) HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học HS đánhvần tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu Bài 80: iêc - ươc Ngày dạy: I.Mục tiêu: Học sinh đọc được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn ,từ và đoạn thơ ứng dụng . HS viết được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. II.Đồ dùng dạy học: -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài -Đọc SGK: "Mái nhà của ốc Nghiêng giàn gấc đỏ "( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay các em học vần iêc ,ươc vần đầu tiên :iêc * Ghi bảng iêc GV đọc vần iêc Cho HS phân tích vần iêc GV ghép vần iêc GV ghép tiếng xiêc GV giới thiệu từ : xem xiếc(tranh trongSGK) *Bây giờ ta học vần ươc -GV ghi bảng (dạy tương tự như vần iêc ) -ChoHS đọc cả hai phần -Cho HS so sánh hai vần *GV Hai vần có cấu tạo khác nhau nên đọc và viết cũng khác nhau Hỏi đây là mẫu chữ viết theo kiểu chữ gì ? Bây giờ cô hướng dẫn các em viết vần và từ theo mẫu chữ viết thường -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +GV nhận xét chỉnh sửa +GV giới thiệu từ ứng dụng cá diếc cái lược công việc thước kẻ GV giảng từ ứng dụng -Đọc lại bài ở trên bảng 4.Củng cố; Học vần gì ?Tiếng gì?Từ gì? 5.Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học Chuẩn bị học ti 4.Củng cố dặn dò Tiết 2: Khởi động Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: " Quê hương là con diều biếc Êm đềm khua nước ven sông" c.Đọc SGK: GV cho HS đọc nối tiếp Cho HS đọc toàn bài Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung "Xiếc, múa rối, ca nhạc". +Cách tiến hành : Dãy 1: Tranh vẽ xiếc Dãy 2: Tranh vẽ múa rối Dãy 3: Tranh ảnh về ca nhạc 4.Củng cố dặn dò -Học vần gì? -Tìm tiếng có vần vừa học trong bài ,ngoài bài 5.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Tuyên dương những HS học tốt -Về nhà học bài và xem trước baì HS đọc vầniêc HS phân tích vần iêc HS ghép vần iêc HS ghép tiếng HS phân tích tiếng xiếc HS đánh vần tiếng xiêc HS đọc trơn tiếng xiêc HS quan tranh HS đọc từ : xem xiêc HS đọc cả phần HS so sánh Giống nhau: Khác nhau: Kiểu chữ in thường Theo dõi qui trình Viết bảng con: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn HS tìm tiếng có vần vừa học HS đánh vần tiếng Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) HS trả lời HS đọc 2-3 em Đọc (cá nhân 10 em - đồng thanh) HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS tìm tiếng có âm vừa học HS đánhvần tiếng HS đọc trơn tiếng HS đọc câu *HS mở sách và theo dõi Đọc cá nhân 10 em HS đọc đồng thanh một lần Viết vở tập viết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn Ay, ây ,máy bay, nhảy dây HS quan sát tranh HS trả lời hoặc tự nói một câu dựa theo nội dung bức tranh HS trả lời HS tìm và nêu TUẦN 20: BÀI 81 : ACH Ngày dạy: I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách. -Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.

Bài Soạn Lớp 5A Tuần 12

iảm 1000 lần. -H đọc đề. -H sửa bài - nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 học sinh đọc đề. -H nêu cách hiểu của mình. -H làm bài vào vở " li, 1H làm bảng phụ. - học sinh sửa bài. cả lớp nhận xét. - L¾ng nghe Tập làm văn : luyÖn tËp t¶ ng­êi i.môc tiªu: 1. nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (bà tôi, người thơ rèn) 2. hiểu : khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. từ đó biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. ii.chuÈn bÞ:- bảng phụ ghi những đặc điểm ngo¹i hình của người bà (BT1), những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (BT2 ). iii.ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Bµi cò: (5/) 2.Bài mới : Hướng dẫn luyện tập : (30-32/) 3.Củng cố, dặn dò :(3/) -Kiểm tra về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình . -Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết tlv trước. -Nhận xét, ghi điểm. -Giới thiệu bài Bài 1 : đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu làm bài. -H trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung, theo dâi gióp ®ì em Nguyªn, em C"ng §¹t, em ¸nh. -Nhận xét KL bài đúng. treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà. *T : tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chon lọc những tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc họa rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ qua từng lời tả. Bài 2 : -Cách tổ chức tương tự BT1, các nhóm ghi bài vào phiếu, dán phiếu trình bày. nhận xét, bổ sung. +Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả ? +Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn trên ? + nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả -Yêu cầu H về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp (cô giáo, thầy giáo, chú công an, người hàng xóm . . .) để lập đưoc dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV tuần 13. - các tổ trưởng báo cáo kết quả. 5H đọc dàn ý của mình. -1H nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước -Nghe -1H đọc yêu cầu, 1H đọc nội dung, lớp đọc thầm. -Nhóm đôi, đọc bài bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt). -4H nối tiếp đọc lại các đặc điểm của bà : mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt, giọng nói. -Nghe - nhóm 4, ghi bài vào phiếu, dán phiếu trình bày. nhận xét, bổ sung. -H nêu - H nghe và thực hiện. ¤L To¸n: "n nh©n hai sè thËp ph©n, gi¶I to¸n I.Môc tiªu: - Gióp H n¾m ch¾c c¸ch nh©n hai sè thËp ph©n vµ gi¶i to¸n. - Gióp em NghÜa em Th¾ng, em C¶m, em ThuyÕt, em H­¬ng lµm ®­îc mét sè bµi tËp ë d¹ng ®¬n gi¶n. - RÌn kÜ n¨ng tÝnh to¸n cho H. II.ChuÈn bÞ: B¶ng phô, VBT, b¶ng con. III. Ho¹t ®éng d¹y häc: *H§1:¤n nh©n hai sè thËp ph©n: (19-20/) §3:¤n gi¶i to¸n: (8-9/) 3.Cñng cè, dÆn dß:(2-3/) *Ho¹t ®éng c¸ nh©n, líp. Bµi 1(72)-VBT:§Æt tÝnh råi tÝnh: 3,8 x 8,4 3,24 x 7,2 0,125 x 5,7 -Yªu cÇu H lµm b¶ng con, 1H lµm b¶ng phô. +Theo dâi, gióp ®ì, ®Æc biÖt chó ý ®Õn em NghÜa, em Th¾ng, em ThuyÕt, em H­¬ng, em C"ng §¹t. +Huy ®éng ch÷a bµi, chèt KT. Bµi 1(73)VBT: TÝnh nhÈm: 12,6 x 0,1 12,6 x 0,01 12,6 x 0,001 2,05 x 0,1 47,15 x 0.01 503 x 0,001 -Yªu cÇu H lµm VBT +Theo dâi, gióp ®ì, ®Æc biÖt chó ý ®Õn em NghÜa, em Th¾ng, em ThuyÕt, em H­¬ng. +Huy ®éng ch÷a bµi, chèt bµi lµm ®óng. *Ho¹t ®éng c¸c nh©n. Bµi 4(73)VBT: Cã mét " t" chë l­¬ng thùc vÒ kho. Ngµy ®Çu chë ®­îc 8 chuyÕn, mçi chuyÕn 3,5 tÊn. Ngµy thø hai chë ®­îc 10 chuyÕn, mçi chuyÕn 2,7 tÊn. Hái c¶ hai ngµy " t" ®ã chë ®­îc bao nhiªu tÊn l­¬ng thùc vÒ kho? -Yªu cÇu H lµm VBT, H TB+Y gi¶i 1 c¸ch, HK+G gi¶i b"ng nhiÒu c¸ch. +Theo dâi, gióp ®ì, ®Æc biÖt chó ý ®Õn em NghÜa, em Th¾ng, em ThuyÕt, em H­¬ng. +Huy ®éng ch÷a bµi, chèt KT. - NhËn xÐt giê häc, dÆn dß chuÈn bÞ cho tiÕt häc sau. - H nh¾c l¹i nªu yªu cÇu + Ngåi ngay ng¾n, l¾ng nghe giao viÖc. + C¸ nh©n lµm bµi theo yªu cÇu. +H lµm sai tù ch÷a bµi. - H nh¾c l¹i nªu yªu cÇu + Ngåi ngay ng¾n, l¾ng nghe giao viÖc. + C¸ nh©n lµm bµi theo yªu cÇu. +H lÇn l­ît nªu bµi lµm cña m×nh H lµm sai tù ch÷a bµi. - H nh¾c l¹i nªu yªu cÇu + Ngåi ngay ng¾n, l¾ng nghe giao viÖc. + C¸ nh©n lµm bµi theo yªu cÇu. +H lÇn l­ît nªu bµi lµm cña m×nh, H lµm sai tù ch÷a bµi. - L¾ng nghe, thùc hiÖn Thø s¸u ngµy 21 th¸ng 11 n¨m 2008 To¸n: luyÖn tËp i.môc tiªu Giúp H : - Nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - Củng cố về nhân một số thập với một số thập phân. ii.chuÈn bÞ:bảng phụ, bảng con iii.ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Bài cũ: (3/) 2.Bài mới: H®1:Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. (22-55/) H®2:Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân. (8-9/) 3.Củng cố: (3/) - Gọi 2H lên bảng thực hiện các bài : a) 12,35 ´ 0,1 1,78 ´ 0,1 76,8 ´ 0,01 7,89 ´ 0,01 27,9 ´ 0,001 9,01 ´ 0,001 -Giáo viên nhận xét và cho điểm -Giíi thiÖu bµi: HT: Líp, c¸ nh©n. Bài 1a: treo bảng phụ. giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - yêu cầu tự làm, theo dâi gióp ®ì em Nguyªn, em C"ng §¹t, em ¸nh. + hãy so sánh giá trị 2 biếu thức a´ (b´ c) với (a´ b) ´ c ? + giá trị của a´ (b´ c) và (a´ b) ´ c như thế naò khi thay đổi chữ với cùng một bộ số ? + hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân ? - giáo viên chốt lại tính chất kết hợp Bài 1b. đọc yêu cầu và nội dung - yêu cầu làm bài, theo dâi gióp ®ì em Nguyªn, em C"ng §¹t, em ¸nh. + vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất ? - nhận xét, ghi điểm. Bài 2: đọc yêu cầu và nội dung + hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ? -giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. - chấm bài nhận xét. HT: C¸ nh©n, líp Bài 3: đọc yêu cầu và nội dung - giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. -Nhận xét, KL bài đúng -Nhận xét tiết học -2H lên bảng, H khác thực hiện bảng con, nêu quy tắc nhân nhẩm. -Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - 2H làm bảng phu, H khác làm b¶ng con -H nêu -H nêu tính chất. -đọc sgk học sinh đọc đề. học sinh làm bài. học sinh sửa bài. -H nêu. học sinh đọc đề. học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. -2H lên bảng, H khác làm vở " li. -H đọc đề. -H tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km -H giải vµo vë " li.1H lên bảng gi¶i. - Nghe Kê chuyện: kÓ chuyÖn ®· nghe hoÆc ®· ®äc i.môc tiªu: .Rèn kĩ năng nói : -H kể lại được một câu chuyện đã đọc (hay đã nghe) có nội dung bảo vệ môi trường. -Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè ý nghĩa câu chuyện kể, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường . ChuÈn bÞ: - một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường Ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Bài cũ (5/) 2.Bài mới -Gọi 2H kể lại 1,2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện người đi săn và con nai . -Nói điều em đã hiểu được qua câu chuyện. -Nhận xét, ghi điểm. -Giới thiệu bài - 2H lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu, H khác nhận xét. -Nghe H®1:Hướng dẫn H hiểu đề bài: (5-6/) H®2: Thực hành kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:(8-10/) H®3: Kể trước lớp: (15-17/) HT: C¸ nh©n, líp. - §ọc đề bài - Ghi đề bài lên bảng. - GV gạch dưới cụm từ đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường trong đề bài . - yêu cầu đọc phần gợi ý +Hãy giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể ? đó là chuyện gì ? em đọc truyện ấy trong sách báo nào ? hoặc em nghe thấy truyện ấy ở đâu ? HT: Nhãm. - Gợi ý cho H cách hoạt động nhóm : + Giới thiệu tên truyện. + Kể những chi tiết thể hiện rõ hành động của nhân vật nhằm bào vệ môi trường. + Trao đổi về ý nghĩa của truyện. HT: C¸ nh©n, nhãm. - Tổ chức cho H thi kể, H khác lắng nghe để hỏi lại bạn về tình tiết nội dung, ý nghia câu chuyện. - Nhận xét bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. -1H đọc đề bài . -3H nối tiếp hau đọc gợi ý 1,2,3. 1H đọc thành tiếng đoạn văn trong bài tập 1 tuần 12 để nắm được các yếu tố bảo vệ môi trường . -H nối tiếp nêu theo gợi ý. -H dựa vào gợi ýkể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện . -H thi kÓ trước lớp ; đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. 3.Củng cố, dặn dò :(2/) -Nhận xét tiết học, tuyên dương H học tốt. -Chuẩn bị trước nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia -Nghe H§TT: sinh ho¹t ®éi I.Môc tiªu: - HS tù ®¸nh gi¸ mäi ho¹t ®éng trong tuÇn cña c¸ nh©n, tæ. - §­a ra ph­¬ng h­íng ho¹t ®éng tiÕp theo. II.ChuÈn bÞ: Néi dung, mét sè bµi h¸t vÒ chñ ®Ò th¸ng 11. III.C¸c ho¹t ®éng chÝnh: 1.NhËn xÐt ho¹t ®éng tuÇn qua: *¦u ®iÓm: *VÒ häc tËp, ®¹o døc: - Duy tr× tèt sè l­îng. - Duy tr× tèt nÒ nÕp ho¹t ®éng - Kh"ng cã HS h­ háng, vi ph¹m ®¹o ®øc. - Tham gia tÝch cùc c¸c ho¹t ®éng cña c¸c c©u l¹c bé n¨ng khiÕu do nhµ tr­êng tæ chøc. - Tæ chøc tèt tuÇn häc cao ®iÓm chµo mõng ngµy 20/11. - Phong trµo "§"i b¹n cïng tiÕn" ®­îc ho¹t ®éng th­êng xuyªn vµ kh¸ ®ång ®Òu. *VÒ v¨n ho¸ v¨n nghÖ, thÓ dôc thÓ thao: - T­ c¸ch ®éi viªn ®Çy ®ñ. - Tham gia tÝch cùc ho¹t ®éng ngoµi giê. - VÖ sinh phong quang s¹ch sÏ. - ChÊp hµnh tèt luËt lÖ ATGT tr­êng häc. - Thùc hiÖn tèt phong trµo "Bån hoa em ch¨m". *Tån t¹i: - Mét sè ®éi viªn cßn l­êi häc bµi cò: Em H­¬ng, NghÜa, ¸nh, C"ng §¹t 2.KÕ ho¹ch tuÇn tíi: - TiÕp tôc h­ëng øng c¸c ho¹t ®éng cña Liªn ®éi ph¸t ®éng - TiÕp tôc æn ®Þnh nÒ nÕp häc tËp còng nh­ nÒ nÕp ho¹t ®éng. - §Èy m¹nh ho¹t ®éng cña ®"i b¹n cïng tiÕn. - Tham gia tèt ATGT tr­êng häc. - TiÕp tôc tham gia tÝch cùc c¸c ho¹t ®éng cña c¸c c©u l¹c bé n¨ng khiÕu do nhµ tr­êng tæ chøc. - TiÕp tôc ®Èy m¹nh phong trµo "§"i b¹n cïng tiÕn" ho¹t ®éng vµ ®¹t hiÖu qu¶ cao, phÊn ®Êu kh"ng cã §éi viªn bÞ ®iÓm kÐm. 3. Sinh ho¹t v¨n nghÖ: - ¤n mét sè bµi h¸t thuéc chñ ®iÓm th¸ng 11. - ¤n c¸c bµi h¸t móa gi÷a giê. - Tæ chøc mét sè trß ch¬i d©n gian.

Soạn Bài Luyện Từ Và Câu: Luyện Tập Về Từ Đồng Nghĩa, Tuần 1 Lớp 5, Tr

Nếu các em đang loay hoay chưa biết soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa, Tuần 1 lớp 5 như thế nào cho đúng, vậy em có thể tham khảo phần soạn mẫu của chúng tôi để biết cách làm các bài tập, chuẩn bị tiết luyện từ và câu sắp tới trên lớp cho chu đáo.

Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa, ngắn 1

Lời giải chi tiết1. Tìm các từ đồng nghĩaa. Chỉ màu xanhb. Chỉ màu đỏc. Chỉ màu trắngd. Chỉ màu đenTrả lời: a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh:– Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì….– Xanh lơ, xanh nhạt, xanh non,…b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ:– Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đó hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, đỏ tía,– Đỏ ửng, đỏ hồng, …c) Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng.– Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng nhỡn, trắng ờn, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa.– Bạch, trắng bệch, …– Trắng ngà, trắng mờ,d) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen:+ Đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giòn,…+ Đen lánh, đen láng,…2. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1Trả lời:Ví dụ:– Sau vườn em là một vườn cải mới lên xanh mướt.– Từng búp hoa lan tráng ngẩn giữa vòm lá xanh non.– Mái tóc của Hà đen lánh.3. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:Cá hồi vượt thácĐàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng, dữ dằn, điên đảo). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.Mặt trời vừa (mọc, ngoi, nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng, sáng quắc, sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm rung, gầm vang, gầm gào). Những con á hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuồng, hối hả, cuống quýt) lên đườngTheo Nguyễn Phan HáchTrả lời: Suốt đêm thác réo điên cuồng.Mặt trời vừa nhô lên.Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng.Tiếng nước xối gầm vang.Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

Ngoài Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa, Tuần 1 lớp 5, để học tốt Tiếng Việt 5 hơn các em cần tìm hiểu thêm các bài viết khác như Soạn bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh, Tuần 1, lớp 5 cũng như Soạn bài Nghìn năm văn hiến, phần Tập đọc nằm trong phần soạn bài SGK Tiếng Việt lớp 5.

Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa, ngắn 2

Câu 1 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Tìm các từ đồng nghĩa:a. Chỉ màu xanh.b. Chỉ màu đỏ.c. Chỉ màu trắng.d. Chỉ màu đen.Trả lời:a. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng…b. Chỉ màu đỏ: đỏ thắm, đỏ tía, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ au, đỏ chói, đỏ sọc, đỏ lòm, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ hoét, đỏ ửng, đỏ hồng, …c. Chỉ màu trắng: trắng lóa, trắng bóc, trắng bạch, trắng bệch, trắng nõn, trắng phau, trắng muốt, trắng tinh, trắng toát, trắng ngần, trắng ngà, trắng bong, trắng dã, trắng nuột, trắng hếu …d. Chỉ màu đen: đen trũi, đen thui, đen kịt, đen sịt, đen nghịt, đen ngòm, đen láy, đen giòn, đen sì, đen lánh, đen đen, đen nhức, đen nhẻm…Câu 2 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1.Trả lời:– Minh Sắc da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng.– Ruộng lúa nhà em mới lên xanh mướt.– Kim Ngân từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì nóng.Câu 3 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:Trả lời:Cá hồi vượt thácĐàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-luyen-tu-va-cau-luyen-tap-ve-tu-dong-nghia-tuan-1-lop-5-38408n.aspx Bài ca về trái đất là bài học nổi bật trong Tuần 4 của chương trình học theo SGK Tiếng Việt 5, học sinh cần Soạn bài Bài ca về trái đất, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Soạn Tuần 1 trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!