Đề Xuất 6/2023 # Bài Soạn Lớp 8: Tình Thái Từ # Top 7 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 6/2023 # Bài Soạn Lớp 8: Tình Thái Từ # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Soạn Lớp 8: Tình Thái Từ mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ví dụ 1: Chức năng của tình thái từ

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi:

a. “Mẹ đi làm rồi à?”

b. “Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.

– Con nín đi!”

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c. “Thương thay cũng một kiếp người

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!”

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

d. “Em chào cô ạ!”

Câu hỏi:

1. Trong các câu (a), (b), (c) nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi.

2. Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?

Trả lời:

1. Trong các câu a, b, c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu đó sẽ thay đổi.

Ghi nhớ:

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:

Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ, chăng….

Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với….

Tình thái từ cảm thán: thay, sao….

Ví dụ: Các từ tình thái in đậm trong các câu dưới nay thể hiện tình huống giao tiếp khác nhau như thế nào?

a. “Bạn chưa về à?”

b. “Thấy mệt ạ?”

d. “Bác giúp cháu một tay ạ!”

Trả lời:

a. Cùng lứa tuổi – mục đích nghi vấn

b. Khác nhau về thứ bậc tuổi tác – biểu hiện sự quan tâm, tình cảm yêu mến.

c. Cùng thứ bậc – mục đích đề nghị

d. Không cùng thứ bậc – mục đích đề nghị, thể hiện sự tôn trọng

Ghi nhớ: Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…)

a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b. Nhanh lên nào, anh em ơi !

c. Làm như thế mới đúng chứ !

d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

e. Cứu tôi với !

g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.

h. Con cò đậu ở đằng kia.

i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

Trả lời:

Những từ không phải là tình thái từ: a, d, g, h

Những từ là tình thái từ:

b. Câu cầu khiến

c. Câu nghi vấn

e. Câu cầu khiến

i. Biểu thị sắc thái tình cảm

a. “Bà lão láng giềng lật đật chạy sang: Bác trai đã khá rồi chứ?”

(Ngô Tất Tố – Tắt đèn).

b. “Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!… Nó mua về nuôi, định đế đến lúc cưới vợ thì giết thịt…”

(Nam Cao, Lão Hạc)

c. “Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?”

(Nam Cao, Lão Hạc)

d. “Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống: Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.”

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

e. “Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

f. “Em tôi sụt sịt bảo: Thôi thì anh cứ chia ra vậy.”

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

g. “Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:

– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.”

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Trả lời:

a. “chứ”: nghi vấn

b. “chứ”: nhấn mạnh điều muốn khẳng định

c. “ư”: hỏi, thái độ phân vân

d. “nhỉ”: hỏi, thái độ thân mật

g. “vậy”: miễn cưỡng, không hài lòng

h. “cơ mà”: Thuyết phục.

Trả lời:

Không được đi xem phim thì đi ngủ vậy.

Học sinh với thầy giáo cô giáo

Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi

Con với bố mẹ hoặc cô dì, bác chú

Trả lời:

Học sinh với thầy giáo, cô giáo: Em xin phép thầy cho em vào lớp ạ!

Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi: Bạn có nhớ mang theo thước kẻ không đấy?

Con với bố mẹ hoặc cô dì, chú bác: Bố cần pha trà phải không ạ?

[Luyện tập] Câu 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương mà em biết.

Trả lời:

Một số tình thái từ trong địa phương mà em biết:

Tôi là tôi yêu bạn lắm đó nghen! (nghen)

Đừng để tôi phải bực mình nghe. (nha)

Răng mà mặn dữ ri ? (vậy)

Ở đây vui quá hén! (nhỉ)

Soạn Bài Tình Thái Từ, Lớp 8

Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em học sinh cách soạn bài Tình thái từ trong SGK Ngữ văn lớp 8 để các em chuẩn bị bài tốt trước khi lên lớp học cũng trau dồi được kiến thức về tình thái từ cũng như cách vận dụng tình thái từ khi cần thiết.

Soạn bài Tình thái từ, lớp 8

Soạn bài Tình thái từ, Ngắn 1

I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

Câu 1. a. Nếu bỏ từ “à” thì câu văn sẽ trở thành câu trần thuậtb. Nếu bỏ từ “đi” câu văn sẽ không còn là câu cầu khiếnc. Nếu bỏ từ “thay” câu văn sẽ không thể hiện nỗi lòng thương xót với kiếp người bất hạnhCâu 2. Từ “ạ” 🡪 sự lễ phép, tôn trọng

Câu 1 Câu 2.

a. “Chứ” 🡪 tạo câu nghi vấn dùng để hỏi, tuy nhiên điều muốn hỏi ít nhiều đã được khẳng định

b. “Chứ” 🡪 tạo câu nghi vấn, nhấn mạnh điều vừa khẳng định

c. “ư” 🡪 tạo câu nghi vấn biểu lộ sự phân vân

d. “Nhỉ” tạo câu nghi vấn, biểu lộ sắc thái thân mật

e. “Nhé” 🡪 biểu thị thái độ dặn dò, gần gũi

g. “Vậy” 🡪 thái độ không bằng lòng, miễn cưỡng

“🡪 thái độ thuyết phục, động viên

– Tôi đã dặn đến thế rồi !

– Cô Phương đi đâu đấy?

– Con bé ngoan ngoãn thế chứ lị!

– Con muốn đi biển cơ, không muốn leo núi đâu!

– Dậy đi học thôi!

– Mưa thế này, cả nhà ngồi quây quần xem tivi vậy.

– Dạ thưa thầy, mai lớp chúng ta được nghỉ học ạ?

– Bạn làm bài tập về nhà rồi chứ?

– Chú muốn uống cafe phải không ạ?

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương

Soạn bài Tình thái từ, Ngắn 2

Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Ngữ Văn lớp 8

– Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm– Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió

Soạn bài Tình thái từ, Ngắn 3

Tìm hiểu chi tiết nội dung phần Kể lại một việc em đã khiến bố mẹ vui lòng để học tốt môn Ngữ Văn 8 hơn.

Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị bài học sắp tới với phần Thuyết minh về cây bút bi để nắm vững những kiến thức Ngữ Văn 8 của mình.

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tinh-thai-tu-lop-8-37865n.aspx

Soạn Văn Lớp 8: Tình Thái Từ Là Gì? Chức Năng Và Phân Loại Tình Thái Từ

Tình thái từ là gì? Chức năng của tình thái từ? Cách phân loại và một số ví dụ minh họa về tình thái từ? Những câu hỏi trên sẽ được giải đáp ngay trong bài viết này để giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như soạn văn một cách tốt nhất!

Tình thái từ là gì? Sử dụng tình thái từ

Tình thái từ là gì? Theo định nghĩa trong SGK lớp 8 thì tình thái từ là một số từ được thêm vào câu nhằm mục đích tạo ra sắc thái biểu cảm và tình cảm cho câu nói đó. Việc thêm từ ngữ ngắn gọn vào sẽ tạo ra thành câu cầu khiến, câu cảm thán.

Tình thái từ là gì? Trong thuật ngữ tình thái từ, có thể hiểu tình là tình cảm còn thái là thái độ. Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. Và nhằm biểu thị tình cảm và thái độ của người sử dụng ngôn ngữ. Thông thường tình thái từ được đứng ở cuối câu.

Tình thái từ được chia thành hai loại đó là:

Tình thái từ là phương tiện dùng để tạo thành câu nghi vấn. Ví dụ như: à, ư, hử, chứ, chăng,…câu cầu khiến như đi, nào, với,…hay câu cảm thán như thay, sao,…

Lưu ý: Sự phân loại chỉ có ý nghĩa tương đối bởi vì một số tình thái từ thuộc loại thứ nhất là phương tiện để cấu tạo câu theo mục đích phát ngôn và cũng có khả năng thể hiện tình cảm, thái độ của người nói.

Để xem xét vai trò và tác dụng của tình thái từ hãy thử thêm các tình thái từ vào một câu trần thuật cho sẵn. Chúng ta sẽ thấy được các kết quả khá thú vị đấy.

Câu trần thuật cho sẵn là Anh về.

Tạo câu nghi vấn: Anh về à? Anh về ư? Anh về hả?

Tao câu cầu khiến: Anh về đi! Anh về với!

Thêm trợ từ vào cuối câu để thể hiện tình cảm và thái độ của người nói như:

Anh về cơ! (thể hiện sự nũng nịu)

Anh về vậy! (thể hiện sự miễn cưỡng)

Anh về đây! (thể hiện sự nhấn mạnh)

Anh không về đâu! (thể hiện sự dứt khoát)

Những sắc thái tình cảm, sắc thái ý nghĩa của tình thái từ khá tế nhị và tinh tế. Vì vậy, ở một chừng mực nào đó, phải hiểu được các sắc thái này thì việc sử dụng các tình thái từ mới phù hợp với đối tượng. Và phù hợp hoàn cảnh giao tiếp, mới đúng lúc, đúng chỗ.

Chức năng và phân loại tình thái từ

Vậy chức năng và phân loại tình thái từ như thế nào? Bạn hãy tiếp tục theo dõi để hiểu rõ hơn:

Tình thái từ có hai chức quan trọng là:

Tạo câu theo mục đích nói

Biểu thị sắc thái biểu cảm cho câu nói

Tình thái từ nghi vấn, thường có các từ ngữ trong câu như à, hả, chăng…

Tình thái từ cầu khiến, thường có từ ngữ trong câu như: đi, nào, hãy…

Tình thái từ cảm thán, thường có từ ngữ trong câu như: ôi, trời ơi, sao….

Tình thái từ thể hiện các sắc thái biểu cảm như: cơ, mà…

Hướng dẫn luyện tập với tình thái từ

Như vậy, sau khi đã nắm được khái niệm, và chức năng của tình thái từ thì bạn có thể tham khảo một số bài tập để kiểm tra lại kiến thức tiếp thu bài của mình

Muốn xác định được từ nào là tình thái từ, phải đọc kỹ từng câu, dựa vào ngữ cảnh để xác định. Đọc kỹ từng trường hợp sử dụng tình thái từ, dựa vào ngữ cảnh để xác định sắc thái nghĩa và sắc thái tình cảm của từng từ.

Kết quả như sau:

Từ chứ dùng để hỏi nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định (chủ yếu để thể hiện sự quan tâm, chia sẻ).

Chứ dùng để nhấn mạnh điều vừa nói

U dùng để bày tỏ sự hoài nghi, thắc mắc.

Nhỉ dùng để bày tỏ sự băn khoăn.

Nhé dùng để dặn dò với thái độ thân mật, cầu mong.

Vậy sử dụng trong trường hợp chấp nhận một cách miễn cưỡng.

Cơ mà dùng để động viên, an ủi một cách chân tinh.

Trước khi đặt câu phải tìm hiểu sắc thái nghĩa, sắc thái biểu cảm và hoàn cảnh sử dụng của từng tình thái từ đó. Rồi tìm nội dung thích hợp để đặt câu, trong đó có sử dụng tình thái từ. Có thể tham khảo một số câu sau:

Em làm chỉ một lát là xong thôi mà.

Hôm nay triển lãm khai mạc đấy.

Và chú ý các vai giao tiếp như quan hệ trên/ dưới hoặc ngang hàng. Để đặt câu hỏi cho phù hợp như:

Muốn tìm tình thái từ trong tiếng địa phương, có thể sử dụng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương. Nếu có điều kiện, có thể tra từ điển từ địa phương để tìm hiểu.

Tham khảo một số ví dụ về tình thái từ trong ngôn ngữ Nam Bộ:

ha: Tay đau lắm ha? (Tương đương với từ hả trong từ ngữ toàn dân)

há: Nóng quá chú Năm há! (nhỉ)

hén: Hôm qua vui quá hén! (nhỉ)

hà: Nó ăn có một ít cơm hà. (thôi)

mừ: Tía hứa với con rồi mừ! (mà)

đa: Bữa nay coi bộ khó dữ đa. (nhỉ)

Soạn Văn Lớp 8 Bài Tình Thái Từ Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ ngắn gọn hay nhất : Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi: a) – Mẹ đi làm rồi à? b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: – Con nín đi! (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c) Thương thay cũng một kiếp người, Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du, Truyện Kiều) d) – Em chào cô ạ!

Soạn văn lớp 8 bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản

Soạn văn lớp 8 trang 80 tập 1 bài Tình thái từ ngắn gọn hay nhất

Câu hỏi bài Chức năng của tình thái từ tập 1 trang 80

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi:

a) – Mẹ đi làm rồi à?

b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:

– Con nín đi!

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c) Thương thay cũng một kiếp người,

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

d) – Em chào cô ạ!

1. Trong các ví dụ a, b, c nếu bỏ các chữ in đậm, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?

2. Ở ví dụ d, tự ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói.

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Chức năng của tình thái từ

Trả lời câu 1 soạn văn bài Chức năng của tình thái từ trang 80

Trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm “à”, “đi”, ” thay”, “ạ” thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.

+ Bỏ từ “à” câu không còn là câu nghi vấn

+ Bỏ từ “đi” câu không còn là câu cầu khiến

+ Câu “thay” câu không còn là câu cảm thán

Trả lời câu 2 soạn văn bài Chức năng của tình thái từ trang 80

Ở ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép của người nói.

Câu hỏi bài Sử dụng tình thái từ tập 1 trang 81

– Bạn chưa về à?

– Thầy mệt ạ?

– Bác giúp cháu một tay ạ!

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Sử dụng tình thái từ

Trả lời câu soạn văn bài Sử dụng tình thái từ trang 81

Các tình thái từ in đậm dưới được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau:

+ Từ “à” biểu thị sự tò mò, nghi vấn

+ Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Tình thái từ lớp 8 tập 1 trang 81

a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b) Nhanh lên nào, anh em ơi!

c) Làm như thế mới đúng chứ!

d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

e) Cứu tôi với!

g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.

h) Con cò đậu ở đằng kia.

i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:

– Bác trai đã khá rồi chứ?

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

b) – Con chó là của cháy nó mua đấy chứ!… Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?

(Nam Cao, Lão Hạc)

d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:

– Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

g) Em tôi sụt sịt bảo:

– Thôi thì anh cứ chia ra vậy.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.

– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về được về nhà cơ mà.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học )

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây.

– Học sinh với thầy cô giáo:

– Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.

– Con với bố mẹ hoặc cô, dì, chú, bác.

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Phần Luyện Tập

Trả lời câu 1 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 81

– Từ in đậm trong câu: b,c,e,i là tình thái từ. Từ in đậm trong câu a,d,g,h không phải là tình thái từ.

Trả lời câu 2 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 82

a, Tình thái từ nghi vấn “chứ”: dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều đx biết trước câu trả lời

b, Tình thái từ cảm thán “chứ” : nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn “ư” biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn “nhỉ” biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

g, Tình thái từ cảm thán “vậy”: miễn cưỡng đồng ý

h, Tình thái từ “cơ mà”: biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.

Trả lời câu 3 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

+ Em vẫn ngoan ngoãn mà!

+ Mẹ mua quà cho em đấy.

+ Nó háu ăn thế chứ lị.

+ Anh chỉ muốn khuyên em thôi!

+ Nó có voi còn muốn đòi tiên cơ!

+ Em đành chịu vậy, chứ biết làm sao được.

Trả lời câu 4 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

+ Thầy cô với học sinh: Hôm nay em bị mệt à?

+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi: Cậu có biết chơi cờ vua không vậy?

+ Con với bố mẹ: Bố có ăn cơm ở nhà không ạ?

Trả lời câu 5 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

Một số tình thái từ địa phương Nam bộ

+ Ha ( như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha?

+ Há ( nhỉ): Lạnh quá chú Năm há!

+ Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ!

+ Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa.

Tags: soạn văn lớp 8, soạn văn lớp 8 tập 1, giải ngữ văn lớp 8 tập 1, soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ ngắn gọn , soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ siêu ngắn

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Soạn Lớp 8: Tình Thái Từ trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!