Cập nhật nội dung chi tiết về Bài 5: Tiết 2: Một Số Vấn Đề Của Mĩ La Tinh (Có Trắc Nghiệm Và Đáp Án) mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
1. Nhận biết
Câu 1: Lãnh thổ châu Phi đối xứng qua
A. xích đạo. B. chí tuyến Bắc. C. chí tuyến Nam. D. kinh tuyến gốc.
Câu 2: Khu vực “sừng châu Phi” là tên gọi để chỉ
A. Đảo Mađagaxca. B. Mũi Hảo Vọng. C. Bán đảo Xômali. D. Vịnh Ghinê
Câu 3: Dầu khí là nguồn tài nguyên có giá trị quyết định đối với sự phát triển kinh tế của vùng
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi
Câu 4: Khu vực tập trung nhiều rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi là
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Ven vịnh Ghinê.
Câu 5: Nước có tổng số nợ nước ngoài lớn nhất khu vực Mĩ La Tinh(năm 2004) là
A. Vênêxuêla. B. Achentina. C. Mêhicô. D. Braxin.
Câu 6: Vùng núi lớn nhất ở Mĩ Latinh là
A. Anđét. B. Anpơ. C. Antai. D. Coođie.
Câu 7: Mĩ Latinh không có kiểu cảnh quan nào sau đây?
A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới.
Câu 8: Tôn giáo phổ biến ở Mĩ Latinh hiện nay là
A. Đạo Kitô. B. Đạo Tin lành. C. Đạo Hồi. D. Đạo Phật.
Câu 9: Quốc gia ở Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới là
A. Iran. B. Irắc. C. Côoét. D. Arập Xêút
Câu 10: Cuộc xung đột dai dẳng, khó giải quyết nhất từ trước tới nay ở Tây Nam Á là giữa
A. Iran và Irắc. B. Irắc và Côoét. C. Ixraen và Palextin. D. Ixraen và Libăng.
Câu 11: Khó khăn lớn về tự nhiên của các nước Châu Phi đối với phát triển kinh tế là
A. khí hậu khô nóng. B. giảm diện tích rừng. C. nhiều thiên tai. D. thiếu đất canh tác.
Câu 12: Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Tây Nam Á?
A. Ca-dắc-xtan. B. Ả- rập- Xê út. C. Ba-ranh. D. Ca-ta.
Câu 13: Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản. B. Khoáng sản và rừng.
C. Rừng và thủy sản. D. Đất,rừng và thủy sản.
Câu 14: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chủ yếu mang lại lợi ích cho
A. các nước có tài nguyên. B. người lao động nghèo.
C. công ty tư bản nước ngoài. D. một nhóm người lao động.
Câu 15: Vốn đầu tư nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985 – 2004 do
A. nền chính trị không ổn định. B. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. tình hình kinh tế suy thoái. D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.
Câu 16: Nhận xét nào đúng về vị trí địa lí của Mĩ La tinh?
A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Phía Tây tiếp giáp Đại Tây Dương.
C. Nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. D. Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
Câu 17: Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Đồng bằng A-ma-zôn. B. Đồng bằng Pam-pa.
C. Vùng núi An-đét. D. Đồng bằng La Pla-ta.
Câu 18: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. B. bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai.
C. xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới. D. rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc.
Câu 19: Các loại tài nguyên đang bị khai thác mạnh ở châu Phi là
A. rừng và đất trồng. B. nước và khoáng sản.
C. đất trồng và nước. D. khoáng sản và rừng.
A. Gia tăng dân số thấp. B. Tỉ suất nhập cư lớn
C. Tỉ lệ dân thành thị cao. D. Dân số đang trẻ hóa.
Câu 21: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là
A. An-tai. B. Cooc-đi-e. C. An-đet. D. An-pơ.
Câu 22: Năm 2005, số dân của khu vực Tây Nam Á là
A. gần 310 triệu người. B. hơn 313 triệu người.
C. gần 330 triệu người. D. hơn 331 triệu người.
Câu 23: Khu vực Tây Nam Á bao gồm
A. 20 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 21 quốc gia và vùng lãnh thổ.
C. 22 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 23 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu 24: Châu Phi tiếp giáp với 2 đại dương là
A. Đại Tây Dương và ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương và ấn Độ Dương. D. ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương
Câu 25: Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do
A. địa hình cao. B. khí hậu khô nóng.
C. hình dạng khối lớn. D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ.
Câu 26: Hai nước có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nổi tiếng nhất ở châu Phi là
A. Ai cập và Tuynidi. B. Angiêri và Libi.
C. CHDC Cônggô và Nam Phi. D. Nigiêria và Xênêgan
Câu 27: Diện tích đất đai bị hoang mạc hóa của châu Phi ngày càng tăng là do
A. khí hậu khô hạn. B. rừng bị khai phá quá mức.
C. quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ. D. quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.
Câu 28: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô. B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan. D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
Câu 29: Châu Phi có tỉ lệ người HIV cao nhất thế giới là do
A. Có ngành du lịch phát triển. B. Trình độ dân trí thấp.
C. Xung đột sắc tộc. D. Nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ.
Câu 30: Mĩ Latinh bao gồm các bộ phận lãnh thổ
A. Trung Mĩ và Nam Mĩ. B. Trung Mĩ và quần đảo Caribê.
C. Quần đảo Caribê và Nam Mĩ. D. Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo Caribê.
Câu 31: Phần lớn diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm ở Mĩ La Tinh tập trung ở
A. đồng bằng A- ma-dôn. B. đồng bằng La Pla-ta.
C. sơn nguyên Bra-xin. D. sơn nguyên Guy-an.
Câu 32: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là
A. Dầu mỏ, khí đốt. B. Kim loại màu và kim loại quý.
C. Kim loại đen. D. Than đá.
Câu 33: Mĩ la tinh nằm trong các đới khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới và cận nhiệt. B. Cận nhiệt và ôn đới.
C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. D. Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới.
Câu 34: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc, và xa van.
B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô.
D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xa van.
Câu 35: Thực trạng tài nguyên của Châu Phi là
A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 36: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
B. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.
C. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
Câu 37: Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?
A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh
C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
chính xác về tài nguyên thiên nhiên ở Mĩ La Tinh?
A. Mĩ La Tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, nhất là kim loại màu, kim loại quý.
B. Các khoáng sản kim loại tập trung chủ yếu ở vùng núi An-đét.
C. Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển nhiều ngành.
D. Việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
2. Thông hiểu
Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cảnh quan hoang mạc phổ biến ở châu Phi?
A. Địa hình cao. B. Khí hậu khô nóng. C. Lục địa hình khối. D. Dòng biển lạnh.
Câu 2: Hai hoang mạc nổi tiếng nhất ở châu Phi là
A. Xahara và Tha. B. Xahara và Antacama. C. Xahara và Gôbi. D. Xahara và Namip.
Câu 3: Hai con sông nổi tiếng nhất ở châu Phi là
A. Amadôn và Nigiê. B. Nin và Công gô. C. Cônggô và Vônga. D. Nin và Amadôn.
Câu 4: Khoáng sản Đồng tập trung nhiều nhất ở vùng nào của châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Trung, Nam Phi. C. Tây Phi. D. Đông Phi.
Câu 5: Sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng của Mĩ Latinh là
A. cây lương thực. B. cây công nghiệp. C. cây thực phẩm. D. các loại gia súc.
Câu 6: Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở khu vực
A. Đồng bằng Amadôn. B. Đồng bằng La Plata. C. Đồng bằng Lanốt. D. Đồng bằng Pampa.
Câu 7: ở Tây Nam Á, yếu tố tinh thần có ảnh hưởng bao trùm đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội của khu vực là
A. Văn học. B. Nghệ thuật. C. Tôn giáo. D. Bóng đá.
Câu 8: Hồi giáo được phát tích từ thành phố nào ở khu vực Tây Nam Á?
A. Mecca. B. Tê-hê-ran. C. Bat-da. D. Ixtanbun.
Câu 9: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ả- Rập-xê-út. B. I- rắc. C. Thổ Nhĩ Kì. D. Cô-oét.
Câu 10: Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do
A. tỉ suất tử thô giảm còn chậm. B. trình độ học vấn người dân thấp.
C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. tỉ suất gia tăng cơ giới còn cao.
Câu 11: Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. có nhiều loại đất khác nhau.
C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng. D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định. B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động. D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 13: Điểm tương đồng về mặt tự nhiên khu vực Tây Nam Á và Trung Á
A. nằm ở vĩ độ rất cao, giàu tài nguyên rừng. B. có khí hậu khô hạn, giàu tài nguyên dầu mỏ.
C. có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng. D. có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản.
Câu 14: Nguyên nhân không phải là chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển là
A. quá trình đô thị hóa tự phát. B. phương pháp quản lí còn yếu kém.
C. xung đột sắc tộc xảy ra ở nhiều nơi. D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
Câu 15: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là
A. hiện đại hóa sản xuất. B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. quá trình công nghiệp hóa. D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?
A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu. D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 17: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế Châu Phi còn châm phát triển là
A. trình đô dân trí thấp. B. xung đột sắc tộc triền miên.
C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
Câu 18: Cả khu vưc Tây Nam Á và Trung Á đều có đặc điểm chung là
A. quốc gia nào cũng tiếp giáp với biển. B. các quốc gia đều có trữ lượng dầu lớn.
C. nằm trên “con đường tơ lụa” trong lịch sử. D. có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp
Câu 19: Mâu thuẫn chủ yếu giữa Ixraen và Palextin là
A. tôn giáo và sắc tộc. B. tranh giành lãnh thổ.
C. tranh giành nguồn nước. D. tranh giành nguồn dầu mỏ.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số châu Phi tăng nhanh là
A. tỉ suất sinh cao. B. tỉ suất tử cao.
C. tốc độ tăng cơ học cao. D. điều kiện y tế được cải thiện.
Câu 21: Đặc điểm nổi bật của dân cư châu Phi hiện nay là
A. số dân ít nhưng đang tăng nhanh. B. tốc độ gia tăng tự nhiên cao.
C. tỉ lệ dân thành thị cao. D. mật độ dân số đồng đều.
Câu 22: Cơ sở để gọi châu Phi là lục địa nóng là do
A. Lãnh thổ có nhiều hoang mạc. B. Lãnh thổ nằm trên các vĩ độ thấp.
C. Lãnh thổ nằm trên các vĩ độ cao. D. Có ít các hồ lớn để điều hoà khí hậu.
Câu 23: Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành
A. Nông nghiệp. B. Dịch vụ.
C. Công nghiệp có trình độ cao. D. Khai khoáng và khai thác dầu khí.
Câu 24: Ngành công nghiệp phát triển nhất của các nước châu Phi hiện nay là
A. Khai khoáng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm.
C. Điện tử và tin học. D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 25: Tên gọi Mĩ Latinh được bắt nguồn từ nguyên nhân cơ bản nào?
A. Đặc điểm văn hoá và ngôn ngữ. B. Từ sự phân chia của các nước lớn.
C. Do cách gọi của Côlômbô. D. Đặc điểm ngôn ngữ và kinh tế.
Câu 26: Nét đặc biệt về văn hoá xã hội của Mĩ La Tinh khác với châu Phi
A. nền văn hoá phong phú nhưng có bản sắc riêng. B. tham nhũng trở thành vấn nạn phổ biến.
C. thành phần chủng tộc đa dạng. D. tôn giáo phong phú, phức tạp.
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ Latinh hiện nay là
A. Tốc độ gia tăng dân số thấp. B. Phân bố dân cư đồng đều.
C. Tỷ lệ dân thành thị cao. D. Thành phần chủng tộc thuần nhất.
Câu 28: Địa điểm đã từng là cái nôi của nền văn minh Cổ đại của loài người là
A. Sơn nguyên Iran. B. Bán đảo Arập
C. Đồng bằng Lưỡng Hà. D. Vịnh Pecxich
Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí của các nước Trung Á?
A. Vị trí chiến lược cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
B. Nằm ở trung tâm của châu Á.
C. Giáp với nhiều cường quốc ở cả hai châu lục Á và Âu.
D. Giáp với nhiều biển và đại dương.
Câu 30: Hai con sông nổi tiếng nhất, gắn với nền văn minh Lưỡng Hà rực rỡ thời Cổ đại ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ấn và Hằng. B. Nin và Cônggô.
C. Hoàng Hà và Trường Giang. D. Tigrơ và Ơphrát.
Câu 31: Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là
A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.
B. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.
C. công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.
D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.
Câu 32: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 33: Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do
A. duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
B. các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
C. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế – xã hội độc lập.
Câu 34: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về Mĩ La tinh?
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt.
B. đại bộ phận người dân được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước.
C. đất đai và khí hậu thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp.
D. sông Amadon có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.
3. Vận dụng
Câu 1: Mũi đất nào nằm tận cùng phía Nam của Châu Phi?
A. Mũi Hảo Vọng. B. Mũi Hooc. C. Mũi Piai. D. Mũi Maroki.
Câu 2: Vườn treo Ba-bi-lon là công trình kiến trúc cổ đại nổi tiếng thế giới hiện nay thuộc quốc gia nào sau đây?
A. I-rắc. B. I- ran. C. Ả- rập Xê- út. D. Ô- man.
Câu 3: Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng 7 triệu km2,dân số khoảng 313,3 triệu người,mật độ dân số là
A. 44,5 người /km2. B. 44,7 người /km2. C. 44,9 người /km2. D. 45,0 người /km2.
Câu 4: Trong các hồ tự nhiên sau đây hồ nào không nằm ở Châu Phi?
A. Tôn lê – Xáp. B. Victoria. C. Sát. D. Tangania.
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế – xã hội của các nước Mĩ La Tinh so với các nước châu Phi là
A. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. B. dân số tăng nhanh.
C. xung đột sắc tộc gay gắt và thường xuyên. D. nợ nước ngoài quá lớn.
Câu 6: Điểm khác biệt về kinh tế – xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là
A. chịu ảnh hưởng của Hồi giáo. B. có vị trí địa chiến lược quan trọng
C. nguồn dầu mỏ phong phú. D. có khả năng phát triển ngành nông nghiệp.
Câu 7: Vốn đầu tư nước ngoài vào Mĩ La tinh giảm mạnh từ sau năm 1985 do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. Tình hình chính trị không ổn định.
C. Xảy ra nhiều thiên tai, kinh tế suy thoái. D. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.
Câu 8: Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. đông dân và gia tăng dân số còn cao. B. xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.
C. phần lớn dân cư theo đạo Hin du. D. phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô.
Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây làm cho Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới?
A. Xung đột quân sự, sắc tộc, tôn giáo kéo dài. B. Tình trạng cạnh tranh trong sản xuất dầu khí.
C. Khu vực thường xuyên mất mùa, đói kém. D. Điều kiện khí hậu ở đây nóng và khô hơn.
Câu 10: Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực. B. Sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên.
C. Sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên. D. Tạo lập thị trường chung rộng lớn.
Câu 11: Các nước Mĩ La tinh nằm giữa hai đại dương là
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 12: Vấn đề kinh tế – xã hội còn tồn tại lớn nhất ở các nước Mĩ La tinh hiện nay là
A. tình trang đô thị hóa tự phát. B. xung đột về sắc tôc, tôn giáo.
C. sự phân hóa giàu nghèo rất sâu sắc. D. sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế – xã hội của các nước châu Phi so với các nước Mĩ Latinh là
A. nợ nước ngoài lớn. B. xung đột sắc tộc thường xuyên.
C. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. D. dân số tăng nhanh, đô thị hoá gay gắt.
Câu 14: Nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi là do
A. nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả. B. do hậu quả sự bóc lột của CNTB trước kia.
C. tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài. D. dân số gia tăng quá nhanh.
Câu 15: Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành
A. nông nghiệp. B. dịch vụ.
C. công nghiệp có trình độ cao. D. khai khoáng
Câu 16: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.
B. nguồn dầu mỏ và vị trí địa – chính trị quan trọng.
C. vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.
D. sự tranh giành đất đai và tài nguyên nước.
Câu 17: Nguyên nhân chính khiến các nhà đầu tư nước ngoài vào khu vực Mĩ La Tinh giảm mạnh là
A. tình hình chính trị ở khu vực thiếu ổn định.
B. các nước Mĩ La Tinh chịu sự can thiệp và chi phối của Hoa Kì.
C. phần lớn các nước Mĩ La Tinh trong tình trạng nợ nước ngoài.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế – xã hội độc lập, tự chủ.
Câu 18: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là
A. tích cực mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. tiến hành khai hoang mở rộng diện tích đất trồng.
C. tạo ra các giống cây có khả năng chịu khô hạn.
D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản để các nước châu Phi ngày nay tập trung các trung tâm kinh tế ở vùng ven biển
A. nơi đây có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây dựng.
B. thuận lợi cho xuất khẩu sản phẩm sang các nước phát triển.
C. do sự xây dựng từ trước của chủ nghĩa thực dân.
D. kinh tế châu Phi chỉ phát triển được ở vùng ven biển.
Câu 20: Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005
(Đơn vị: ‰)
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất tử thô
Châu Phi
38
15
Thế giới
21
9
(Nguồn: Sách Giáo khoa Đia lí 11, trang 21, NXB Giáo duc)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi và thế giới năm 2005 là bao nhiêu?
A. 22% và 11%. B. 2,3% và 1,2%. C. 3,4% và 2,0%. D. 1,2% và 0,9%.
Câu 21: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ CỦA CHÂU PHI VÀ NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN NĂM 2005
Châu lục/nhóm nước
Tỉ suất sinh thô (‰)
Tỉ suất tử thô (‰)
Châu Phi
38
15
Đang phát triển
24
8
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục)
về đặc điểm dân cư châu Phi so với nhóm nước đang phát triển?
A. Tỉ suất tử thô và tỉ suất sinh thô đều thấp hơn. B. Tỉ suất sinh thô cao hơn, tỉ suất tử thô thấp hơn.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn.
Câu 22: Cho biểu đồ:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI
Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết khu vực nào có sản lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác so với tiêu dùng lớn nhất?
A. Khu vực Đông Á. B. Khu vực Bắc Mĩ. C. Khu vực Tây Nam Á. D. Khu vực Đông Âu.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Nét tương đồng nổi bật nhất trong tình hình kinh tế – xã hội của Tây Nam Á và Trung Á là
A. khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc. B. hồi giáo cực đoan đang kiểm soát xã hội.
C. kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu khoáng sản. D. thường xuyên có tranh chấp nên thiếu ổn định.
Câu 2: Cho bảng số liệu
NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH – NĂM 2005
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia
Ac-hen-ti-na
Bra-xin
Mê-hi-cô
Chi-lê
Vê-nê-xu-ê-la
Tổng số nợ
158
220
149,9
44,6
33,3
GDP
151,5
605
676,5
94,1
109,3
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục)
Theo bảng số liệu, để so sánh số nợ nước nhất?
A. Biểu đồ hình cột. B. Biểu đồ hình tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp
Câu 3: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG PHÂN THEO KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI
NĂM 2002
(Đơn vị: triệu thùng/ngày)
Khu vực
Khai thác
Tiêu dùng
Tây Nam Á
30,1
9,1
Đông Nam Á
2,5
6,0
Tây Âu
3,2
11,5
Bắc Mỹ
19,7
23,6
(Nguồn: Sách giáo khoa số liệu thống kê – Nguyễn Quý Thao chủ)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tình hình khai thác và tiêu dùng dầu thô năm 2002 trên thế giới?
A. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Tây Nam Á là cao nhất.
B. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Bắc Mỹ là cao nhất.
C. Đông Nam Á có lượng dầu thô khai thác cao hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
D. Tây Nam Á có lượng dầu tiêu dùng thấp hơn 4 lần Tây Âu.
Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 8 (Có Đáp Án)
Thêm vào giỏ hàng thành công!
Xem giỏ hàng
SKU: 9786048420369
Khả dụng: Còn hàng
Loại sản phẩm: SÁCH
Nhà cung cấp: ZEN Books
Thông tin chi tiết
Mã hàng
9786048420369
Tên nhà cung cấp
ZEN Books
Tác giả
Mai Lan Hương – Nguyễn Thanh Loan
NXB
Đà Nẵng
Trọng lượng(gr)
200
Kích thước
16 x 24
Số trang
172
Hình thức
Bìa Mềm
Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 8 (Có Đáp Án)
Pronunciation
Complete sentences
Identify errors
Cloze
Reading comprehension
Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 8 (Có Đáp Án) được soạn theo từng đơn vị bài học (Unit) của sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mỗi Unit được soạn thành 4 Test, mỗi test gồm 30 đến 33 câu được chia thành 5 phần:
Sau 10 đơn vị bài tập là 10 bài tự kiểm tra (Test Yourself) nhằm giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học.
Các đề trắc nghiệm thường có số lượng bài tập nhiều, thời gian dành cho mỗi câu rất ngắn, nên học sinh cần nắm vững bài học và phương pháp làm bài trắc nghiệm thì mới đạt kết quả tốt.
Trân trọng kính chào các khách hàng của Nhà sách trực tuyến Nhanvan.vn.
Hiện nay, do mức chiết khấu trên website chúng tôi đang là rất cao, đặc biệt vào các thời điểm có chương trình khuyến mãi. Do đó, số lượng sản phẩm giảm KHỦNG có giới hạn nhất định, vì vậy để đảm bảo quyền lợi của từng khách hàng của chúng tôi chúng tôi xin thông báo chính sách về “Đơn hàng mua Số lượng” và việc xuất hóa đơn GTGT như sau:
1. Đơn hàng được xem là “đơn hàng mua sỉ” khi thoả các tiêu chí sau đây:
– Tổng giá trị các đơn hàng trong ngày có giá trị: từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở lên.
– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có 1 sản phẩm có tổng số lượng từ 10 trở lên (Cùng 1 mã hàng).
– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có tổng số lượng sản phẩm (đủ loại) từ 20 sản phẩm trở lên và Số lượng mỗi tựa từ 5 trở lên (Cùng 1 mã hàng) . Không áp dụng cho mặt hàng Văn Phòng Phẩm .
Lưu ý: Các đơn hàng có cùng thông tin người mua hàng (cùng số điện thoại, cùng email hoặc cùng địa chỉ nhận hàng) thì được tính là đơn hàng của 1 khách hàng.
2. Chính sách giá (% chiết khấu giảm giá). Đây là chính sách chung chỉ mang tính tương đối. Xin quý khách vui lòng liên lạc với Nhân Văn để có chính sách giá chính xác nhất:
– Đối với Nhóm hàng sách độc quyền Nhân Văn : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 40%.
– Đối với Nhóm hàng sách của các nhà cung cấp trong nước : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 30%.
– Đối với Nhóm hàng sách từ NXB Giáo Dục, Kim Đồng, Oxford và Đại Trường Phát : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.
– Đối với Nhóm hàng văn phòng phẩm, đồ chơi, dụng cụ học sinh: áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 15%.
– Đối với Nhóm hàng giấy photo, sản phẩm điện tử, văn hóa phẩm : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.
Quý khách có nhu cầu mua số lượng lớn, vui lòng liên hệ bộ phận kinh doanh chúng tôi để có chính sách tốt nhất: 028.36007777 hoặc 0949460880, Từ thứ 2 đến thứ 7: 8:30 am – 8 pm hoặc Email: sale@nhanvan.vn.
3. Đối với việc thanh toán đơn hàng sỉ và xuất hóa đơn GTGT:
– Khách hàng mua SÁCH và VĂN PHÒNG PHẨM đơn hàng sỉ hoặc có nhu cầu xuất hóa đơn GTGT phải thanh toán trước cho Nhân Văn từ 50 – 100% giá trị đơn hàng, chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.
– Đối với mặt hàng HÓA MỸ PHẨM và BÁCH HÓA. Khách hàng mua hàng với số lượng trên 5 hoặc đơn HÀNG sỉ phải thanh toán cho Nhân Văn 100% giá trị đơn hàng. Chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.
(Chính sách mua sỉ có thể thay đổi tùy theo thời gian thực tế)
– Điểm NV-POINT sẽ được tích lũy vào tài khoản khách hàng sau khi đơn hàng hoàn tất tức khách hàng đã thanh toán và nhận đơn hàng thành công.
– Mỗi đơn hàng hoàn tất sẽ nhận 1% điểm thưởng trên tổng giá trị đơn hàng.
– Với mỗi 10.000đ phát sinh trong giao dịch khách hàng sẽ nhận tương ứng với 100 NV-POINT.
– Điểm NV-POINT có thể dùng để ĐỔI THƯỞNG hoặc TRỪ TRỰC TIẾP vào đơn hàng theo quy ước 1 NV-POINT = 1 VND sử dụng để mua hàng tại hệ thống Siêu Thị Nhà Sách Nhân Văn và mua sắm online tại website https://nhanvan.vn (Lưu ý: NV-POINT không quy đổi thành tiền mặt)
– Ngày 31/12 hàng năm, Nhân Văn sẽ thực hiện thiết lập lại Điểm Tích Lũy NV-POINT và hạng thành viên cho tất cả tài khoản.
ĐẶC BIỆT
– Cơ chế tích điểm mới áp dụng ĐỒNG NHẤT với tất cả thành viên khi tham gia trải nghiệm mua sắm tại hệ thống Siêu Thị Nhà Sách Nhân Văn và mua sắm online tại website https://nhanvan.vn
– Với khách hàng lần đầu tiên đăng ký, sau khi đơn hàng đầu tiên hoàn tất tức khách hàng đã thanh toán và nhận đơn hàng thành công, khách hàng sẽ nhận ngay 3 VOUCHER mua sắm qua email và áp dụng cho cả online lẫn offline, bao gồm:
+ Voucher giảm 20K cho đơn hàng từ 100K
+ Voucher giảm 50K cho đơn hàng từ 200K
+ Voucher giảm 100K cho đơn hàng từ 600K
– Nhà Sách Nhân Văn sẽ tặng quà đặc biệt nhân ngày Sinh Nhật Khách Hàng.
– Tận hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho chương trình thành viên áp dụng ĐỒNG NHẤT cả khi trải nghiệm mua sắm tại hệ thống Nhà Sách Nhân Văn và cả trên website https://nhanvan.vn
Sẽ có chương trình ” Member Day” ưu đãi đặc biệt diễn ra vào NGÀY 15 HÀNG THÁNG với nhiều ưu đãi, quà tặng dành tặng khách hàng đã đăng ký thành viên và mua sắm trực tiếp tại hệ thống Nhà Sách Nhân Văn và mua trên https://nhanvan.vn
– Điểm tích lũy NV-POINT không quy đổi thành tiền mặt.
– Trường hợp đơn hàng bị hủy/trả hàng thì sẽ không được tính điểm tích lũy NV-POINT.
– Điểm NV-Point hiện tại của khách hàng (được tích lũy từ việc mua hàng/tham gia trò chơi/ưu đãi chương trình) sẽ giữ nguyên để sử dụng đổi thưởng quà tặng.
– Điểm và thông tin cá nhân được cập nhật chính thức sau khi giao dịch hoàn tất và sau khi khách hàng nhận được hàng.
– Điểm NV-POINT sẽ không thể được tặng, gộp hoặc chuyển qua lại giữa các tài khoản.
– Điểm tích luỹ theo năm và hạng thành viên được xét lại mỗi năm 1 lần.
– Trường hợp NV-POINT đã được dùng để đổi quà tặng sẽ không được hoàn trả lại.
– Nhà Sách Nhân Văn không chịu trách nhiệm giải quyết các quyền lợi của khách hàng nếu thông tin do khách hàng cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hoặc nếu quá thời hạn nhận quyền lợi theo quy định tại thể lệ chương trình.
– Nhà Sách Nhân Văn có quyền quyết định bất kỳ lúc nào về việc chỉnh sửa hoặc chấm dứt chương trình khách hàng thành viên chúng tôi mà không cần báo trước.
Ưu đãi giảm giá theo hạng thẻ được áp dụng tại tất cả chuỗi hệ thống Nhà Sách Nhân Văn hoặc mua tại Website https://nhanvan.vn
– Nhà Sách Nhân Văn sẽ xét duyệt hạng thành viên của khách hàng dựa trên tổng giá trị đơn hàng tích lũy sau khi mua hàng.
– Chương trình “Quà Tặng Sinh Nhật Đặc Biệt” áp dụng cho thành viên có phát sinh ít nhất 1 giao dịch trong 12 tháng gần nhất.
– Voucher quà tặng sinh nhật chỉ áp dụng duy nhất 01 lần cho 01 hóa đơn tại tất cả chuỗi hệ thống Nhà Sách Nhân Văn hoặc mua tại Website https://nhanvan.vn
Để biết thêm chi tiết vui lòng truy cập website https://nhanvan.vn hoặc hotline 028 3600 7777
720 Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Mới Có Đáp Án
Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 mới (chương trình thí điểm), VietJack giới thiệu bộ 720 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 1 (có đáp án): My hobbies
A. Phonetics and Speaking
Question: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
B. Vocabulary and Grammar
A. go B. goes
C. going D. gone
A. have B. had
C. has D. is having
A. are B. were
C. have been D. is
A. begins B. beginning
C. began D. begin
A. have B. will has
C. will have D. had
A. will go B. won’t go
C. goes D. go
A. will win B. wins
C. will won D. won
A. cooking B. cook
C. cooks D. to cook
A. go camping B. to go camping
C. go to camping D. going camping
A. do B. does
C. doing D. done
A. listen to music B. listening music
C. listen music D. listening to music
A. riding B. ride
C. rides D. ridees
A. eat B. to eat
C. eating D. eats
A. go B. goes
C. went D. is going
A. will B. won’t
C. will be D. won’t are
C. Reading
Exercise 1.
Every weekend is important to the Garcia family. During the week they don’t have very much time together, but they spend a lot of time together on the weekend.
Mr. Garcia works at the post office during the week, but he doesn’t work there on the weekend. Mrs. Garcia works at the bank during the week, but she doesn’t work there on the weekend. Jennifer and Jonathan Garcia go to school during the week, but they don’t go to school on the weekend. And the Garcias’ dog, Max, stays home alone during the week, but he doesn’t stay home alone on the weekend.
On Saturday and Sunday the Garcias spend time together. On Saturday morning they clean house together. On Saturday afternoon they work in the garden together. And on Saturday evening they watch videos together. On Sunday morning they go to church together. On Sunday afternoon they have a big dinner together. And on Sunday evening they play their musical instruments together.
As you can see, every weekend is special to the Garcia. It’s their only time together as a family.
A. post office B. bank
C. factory D. book store
A. Saturday B. Sunday
C. Friday D. the weekend
A. goes to school. B. plays card.
C. goes to the library D. plays the piano.
A. play football B. go out
C. clean house D. go shopping
Question 5: Who stays home alone during the week?
A. Jennifer B. Garcia
C. Max D. All of them
Question 6: When do the Garcias work in the garden?
A. Saturday afternoon B. Sunday morning
C. Saturday morning D. Sunday afternoon
A. card B. tennis
C. musical instruments D. piano
Exercise 2.
Two students were asked about their hobbies and here is what they said.
Lien: Cooking is my favorite hobby. My grandmother taught me how to cook my first dish when I was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby. Some people say cooking is a waste of time but I find this hobby very interesting and meaningful. I really love trying new food and cooking for my family. The feeling of making my family happy with my food is amazing. I often collect recipes from my mother and my grandmother. Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write them in a notebook. I hope I will become a good chef and have my own cookery book in the future.
Cuong: I have an unusual hobby: carving eggshells. I started this hobby four years ago after getting a carved egg from my dad when he came back from Japan. It’s amazing that something as fragile as an empty eggshell can be made into such a beautiful piece of art. I was so amazed that I learned how to carve them myself from the internet. I find carving eggshells a little difficult but so interesting and useful. The feeling of accomplishment when I finish a piece is absolutely awesome. This hobby also helps me be more patient and careful.
Question 1: When did Lien start her hobby?
A. 8 years ago B. at the age of 8
C. in grade 8 D. one year ago
Question 2: What does Lien think about cooking?
A. She thinks it’s a waste of time.
B. She finds it interesting.
C. She finds it meaningful.
D. Both B & C are correct.
Question 3: What does the word “them” in paragraph 1 refer to?
A. Lien B. Lien’s mother and grandmother
C. recipes D. Lien’s dishes
Question 4: Where does Lien get recipes from?
A. from her mother B. from her grandmother
C. from the internet D. All are correct.
Question 5: What does Lien do with the recipes she collected?
A. She keeps them in a notebook.
B. She shares them with her mother and grandmother.
C. She posts them on the internet.
D. All are correct.
Question 6: What is True about Cuong?
A. He started carving eggshells when he was 4.
B. His dad went to Japan 4 years ago.
C. He got a carved egg from his friend in Japan.
D. None are correct.
Question 7: Where does Cuong learn to carve from?
A. from his father B. from the internet
C. from a Japanes D. None are correct.
Question 8: What does Cuong think about his hobby?
A. He finds it interesting.
B. He thinks it’s difficult.
C. He finds it useful.
D. All are correct.
D. Writing
Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh. Chọn đáp án chính xác nhất.
Question 1: Nga/ my/ younger sister.
A. Nga is my younger sister.
B. Nga are my younger sister.
C. Nga my younger sister.
D. Nga am my younger sister.
Question 2: She/ enjoy/ read/ books.
A. She enjoys to read books.
B. She enjoy reading books.
C. She enjoys reading books.
D. She enjoy to read books.
Question 3: She/ start/ the hobby/ when/ she/ 6.
A. She started the hobby when she was 6.
B. She starts the hobby when she will be 6.
C. She started the hobby when she was 6.
D. She starts the hobby when she 6.
Question 4: Our brother/ share/ the hobby/ her.
A. Our brother share the hobby to her.
B. Our brother shares the hobby to her.
C. Our brother share the hobby with her.
D. Our brother shares the hobby with her.
Question 5: Both/ them/ spend/ all/ pocket money/ buy/ books.
A. Both of them spends all pocket money to buy books.
B. Both of them spends all pocket money buying books.
C. Both of them spend all pocket money to buy books.
D. Both of them spend all pocket money buying books.
Question 6: Nga/ often/ read/ book/ before/ bed.
B. Nga often read a book before going to bed.
D. Nga often read book before going to bed.
Question 7: She/ sometimes/ library/ borrow/ books.
A. She sometimes go to library to borrrow books.
B. She sometimes goes to library to borrow books.
C. She is sometimes go to library to borrow books.
D. She goes to sometimes library to borrow books.
Question 8: She/ think/ read books/ interesting/ useful.
A. She think reading books is interesting and useful.
B. She think read books is interesting and useful.
C. She thinks reading books is interesting and useful.
Question 9: It/ develop/ her imagination/ widen/ her knowledge.
A. It develops her imagination and widen her knowledge.
B. It develop her imagination and widen her knowledge.
C. It develops her imagination and widens her knowledge.
D. It develop her imagination and widens her knowledge.
Question 10: She/ hope/ have/ her/ own/ book/ future.
A. She hopes she will has her own book in the future.
B. She hopes she will have her own book in the future.
C. She hope she will have her own book in the future.
D. She hopes she will has her own book in a future.
Question 11: They/ often/ go/ park.
A. They often go to park.
B. They often goes to park.
C. They are often go to park.
D. They go to park oftenly.
Question 12: How/ your father go/ work?
A. How do your father go to work?
B. How does your father goes to work?
C. How do your father goes to work?
D. How does your father go to work?
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Chọn đáp án chính xác nhất.
Question 13: My parents usually watch TV in the evening.
A. My parents never watch TV.
B. In the evening, my dad and my mom usually watch TV.
C. In the evening, my mom and my dad clean our house.
D. My parents always watch TV in the evening.
Question 14: I enjoy going camping with my family.
A. I don’t like going camping with my family.
B. I usually go camping with my friends.
C. I am fond of going camping with my family.
D. I don’t want to go camping.
Question 15: I hope I will live abroad in the future.
A. I wish I would live abroad in the future.
B. I don’t want to live abroad in the future.
C. I want living abroad in the future.
D. I lived abroad when I was small.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.
Bí Quyết Học Thi Vấn Đáp, Trắc Nghiệm, Thi Viết
Hãy làm thông thoáng căn phòng và ngồi kiểu gì để cái lưng của bạn thích thú. Sẽ sai lầm, nếu bạn “lên giây cót” hơi quá tay, khiến cho toàn bộ cơ bắp căng như sợi dây đa`n. Lưu ý tới điều kiện chiếu sáng từ phía tay trái, ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng đèn (không trộn lẫn), đảm bảo không mỏi mắt.
Tự tạo không khí yên tĩnh, hoặc trong nền nhạc dễ chịu, nhằm mục đích đẩy vào não bộ nhịp sóng (có tên là sóng alpha) thuận lợi cho nỗ lực học tập. Trước đó bạn nhớ đẩy ra khỏi tầm tay tất cả đối tượng có khả năng phân tán sự tập trung (VD: kẹo cao su, ô mai, truyện tranh “Vua trò chơi”, “Teppi”…).
Rút dây điện thoại ra khỏi ổ cắm. Tắt hẳn tivi. Trong thời gian học thỉnh thoảng có thể đảo mắt vào mục tiêu nào đó có màu xanh – chậu cây ở ban công, hàng cây sau ô cửa, hoặc bức tranh phong cảnh treo trên tường. Các chuyên gia thuộc lĩnh vực phong thuỷ Trung Quốc khuyên bạn học tránh ánh sáng cực mạnh (tương tự như đe`n pha xe máy), gương soi và những góc nhọn.
2. Thể lực và trạng thái tâm lý
Trước mỗi buổi học có thể tắm qua bằng nước mát. Ăn những món nhẹ, dễ tiêu giàu magiê và cacbon (cơm, bánh mỳ, tôm, cua, cá, trứng, các sản phẩm sữa, khoai tây, các loại đỗ, lạc vừng, mơ khô, nho khô, cà rốt, chuối,…).
Những món ăn nhẹ, dễ tiêu, sẽ giúp cơ thể tạo ra serotonin-hoocmon giúp bạn học nhanh vào; những món ăn “nặng” khó tiêu (VD: cơm với thịt bò bitết, thịt gà quay…sẽ thúc đẩy cơ thể huy động máu dồn cho bộ máy tiêu hoá, thay vì cung cấp cho não bộ).
Các bạn lớn tuổi xin nhớ: uống nhiều cà phê (trên 2 ly / ngày) sẽ làm cho cơ thể mất canxi và dẫn đến hiện tượng mất tập trung; nếu uống bia rượu cơ thể bạn sẽ thiếu hụt magiê, vitamin B1 và mất vitamin C (những hợp chất cần thiết để duy trì hoạt động của trí óc) – trường hợp bạn hút thuốc lá.
Trước mỗi buổi học hãy tự đưa mình vào trạng thái tâm lý hứng khởi. Việc duy trì khả năng nhớ lâu sẽ thuận lợi, nếu bạn nhắm mắt dành khoảng 2 phút để thả mình vào những kỷ niệm thực sự dễ chịu và thú vị (cảnh tắm biển năm trước, giây phút nhận giải thưởng, gương mặt người thân…).
Hãy tự mỉm cười – bạn có tác động đến cuộc sống bản thân. Tất cả những người có não bộ khỏe mạnh đều có thể học tốt tất cả những gì bản thân mong muốn. Nếu như vẫn còn sợ thất bại, hãy thư giãn giây lát, lấy lại bình tĩnh và ngồi vào bàn học.
3. Phương pháp khoa học
Hãy tập trung vào nhiệm vụ mà bản thân phải thực hiện. Đặt lên bàn học tất cả những sách vở cần thiết. Hãy chọn một trong ba phương pháp sau:
– Việc học thuộc lòng từ đầu đến cuối, từng dòng sẽ mang lại cảm giác nặng nề, đơn điệu và ít hiệu quả. Vậy hãy khởi đầu từ những phần khó nhất (sau đó học ngược lại) và xác định học liên tục tối thiểu một mạch 40′, tiếp theo nghỉ ít phút và sau đó vào tiếp hiệp hai 40′.
– Chỉ nhớ những gì mà bản thân đã hiểu, nếu học vẹt sẽ không có hiệu quả. Tập liên kết các bài học theo trình tự thời gian hoặc vấn đề một cách liên hoàn.
– Hãy học một cách tích cực – ghi chép hiện đại, theo dạng biểu đồ tổng quát-bản đồ tư duy: Viết tên bài “gốc cây” ở giữa tờ giấy to, sau đó lần lượt đặt những nội dung quan trọng trên các “nhánh cây”. Mối quan hệ giữa các vấn đề, nội dung được biểu thị bằng những mũi tên. Nhớ trình bày rõ ràng, dùng bút màu để phân biệt các nội dung, gạch chân những vấn đề quan trọng, dùng dấu (?) – trường hợp vấn đề chưa hiểu, hoặc hiểu lơ mơ.
– Huy động nhiều giác quan khác nhau để học, thí dụ thị giác (đọc, vẽ..), thính giác (nghe băng ghi âm, thí dụ – tiếng Anh hoặc hỏi bài nhau), giải thích cho ai vấn đề nào đó, tranh luận…
– Điều quan trọng là, làm sao để hai bán cầu não phối hợp chặt chẽ với nhau trong thời gian học bài. Tự nhiên, bán cầu não trái đảm nhiệm tư duy logic, trật tự vấn đề, ngôn từ và phân tích; bán cầu não phải – cảm xúc, tư duy sáng tạo, phản ứng với âm nhạc, những biểu tượng đồ hoạ và nét mặt.
– Hãy học cùng với người thứ hai, không nhất thiết bạn khác giới và cực kỳ hấp dẫn, bởi điều đó sẽ làm phân tán suy nghĩ của bạn. Việc học nhóm là cần thiết, nếu như bạn thiếu tự tin, nhiều vấn đề không hiểu hoặc còn khá nhiều lỗ hổng – nhìn chung bạn không thể bắt tay vào học hoặc đang lúc hoang mang, thiếu bình tĩnh. Học nhóm sẽ có hiệu quả, nếu hai người viết những câu hỏi có thể ra những mảnh giấy và bốc thăm trả lời. Người thứ hai kiểm tra và lập tức bổ khuyết. Sự trao đổi sẽ giúp thuần hoá kiến thức tốt hơn so với một mình đối thoại với bức tường.
– Trong một ngày có thể áp dụng phương pháp học xen kẽ nhiều môn khác nhau.
– Một ngày trước hôm thi, tự nhẩm lại bài trước khi ngủ, theo biểu đồ tổng hợp. Nhớ ngủ đẫy giấc (não bộ sẽ tự sắp xếp lại tất cả những gì, trước đó bạn đã nạp vào bộ nhớ). Hãy tự nhẩm “Đã thuộc bài, nhất định thi đỗ” nhiều lần trước giấc ngủ. Những người lạc quan bao giờ cũng có cơ may lớn hơn.
– Trường hợp thi vấn đáp: – Nhớ chuẩn bị trang phục thích hợp, lịch sự, sạch sẽ. Không được đến muộn. Bình tĩnh trước lúc vào phòng thi. Đứng thẳng người, hít thở sâu 3 lần, mỉm cười, nhìn thẳng, thân thiện vào thầy (cô giáo), hãy chào và nói xin lỗi vì hơi hồi hộp – động tác làm sẽ làm giảm bớt căng thẳng. Đề nghị nhắc lại câu hỏi, nếu như bạn chưa hiểu, hoặc không nghe rõ. Trong trạng thái căng thẳng, thí sinh thường không nghe rõ câu hỏi. Suy nghĩ kỹ trước khi trả lời. Trả lời thẳng vào đề, rõ ràng, mạch lạc, song không phải tất cả những gì mà bạn biết. Cân phải hiểu rõ câu hỏi và tại sao lại trả lời như vậy.
– Trường hợp thi trắc nghiệm: Ngoài bút bi nhất thiết phải mang thêm bút chì và tẩy. Hãy đọc toàn bộ bài thi, không vội vàng và không kêu ca “bài khó”. Trả lời lần đầu bằng bút chì (viết nhẹ tay), xem lại hai lần, kiểm tra lại toàn bài, sửa lại lần cuối trước khi tẩy và viết bằng bút bi.
– Trường hợp thi viết: Nhất thiết phải làm dàn bài chi tiết ra tờ nháp, sau khi đã đọc kỹ đề thi. Chia bài viết theo thời gian và luôn theo sát dàn bài. Chỉ viết vào tờ giấy thi, khi đã hoàn thành dàn bài chi tiết. Bài thi trình bày sạch sẽ, viết rõ ràng, dễ đọc. Đọc lại lần cuối trước khi nộp.
(Theo TS. Hanna Hamer)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài 5: Tiết 2: Một Số Vấn Đề Của Mĩ La Tinh (Có Trắc Nghiệm Và Đáp Án) trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!