Đề Xuất 3/2023 # Bài 2 : Hình Chiếu Công Nghệ 8 Giaoanmc Ppt # Top 9 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # Bài 2 : Hình Chiếu Công Nghệ 8 Giaoanmc Ppt # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài 2 : Hình Chiếu Công Nghệ 8 Giaoanmc Ppt mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Câu 1: – Hình chiếu là gì? – Có mấy loại hình chiếu? – Trình bày khái niệm về các loại hình chiếu trên.Câu 2: – Nêu trình tự các bước tiến hành vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể ?Câu 3: -Giải bài tập trắc nghiệm sau:

KIỂM TRA BÀI CŨBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM số 1Hãy xác định hình chiếu đứng và bằng đúng của vật thể bên:ĐÁP ÁN BT TRẮC NGHIỆMMỤC TIÊU CỦA BÀI-Nắm vững khái niệm mặt cắt và hình cắt.-Biết các loại mặt cắt và ứng dụng của chúng trên bản vẽ kỹ thuật. -Biết các loại hình cắt và ứng dụng của chúng trên bản vẽ kỹ thuật.-Bước đầu hình thành kỹ năng thể hiện các loại hình cắt và mặt cắt trên bản vẽ kỹ thuật.

I/ KHÁI NIỆMI/ KHÁI NIỆMMặt phẳng hình chiếuMặt phẳng cắtI/ KHÁI NIỆMMặt phẳng hình chiếuMặt phẳng cắtHình cắtMặt cắtI/ KHÁI NIỆM1. MẶT CẮT:Mặt cắt là hình nhận được trên mặt phẳng cắt, khi ta tưởng tượng dùng mặt phẳng này cắt vật thể.2. HÌNH CẮT:Hình cắt là hình biểu diễn phần còn lại của vật thể, khi ta tưởng tượng cắt vật thể làm hai phần và lấy đi phần vật thể ở giữa người quan sát và mặt phẳng cắt.I/ KHÁI NIỆM3. MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG :Dùng nét cắt để chỉ vị trí mặt phẳng cắt.Mũi tên để chỉ hướng chiếu.Chữ in hoa để ký hiệu mặt cắt hoặc hình cắt.Dùng ký hiệu vật liệu để chỉ phần vật thể tiếp xúc với mặt phẳng cắt.I/ KHÁI NIỆM3. MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG : Một số kí hiệu vật liệu:Kim loạiPhi kim loạiGỗ cắt dọc

Gỗ cắt ngangI/ KHÁI NIỆM3. MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG :

II/ CÁC LOẠI MẶT CẮTMẶT CẮT CHẬP:II/ CÁC LOẠI MẶT CẮTKhái niệm: Là mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu.Qui định: Đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh, các đường bao của hình chiếu ở trên mặt cắt vẫn được giữ nguyên.Phạm vi sử dụng: Dùng cho những vật thể có đường bao đơn giản. MẶT CẮT CHẬP:MẶT CẮT RỜI : II/ CÁC LOẠI MẶT CẮTII/ CÁC LOẠI MẶT CẮTMẶT CẮT RỜI : Khái niệm: Là mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu.Qui định: Đường bao được vẽ bằng nét liền đậm.Phạm vi sử dụng: Mặt cắt rời dùng cho những vật thể có đường bao phức tạp.

Mặt phẳng hình chiếuMặt phẳng cắtHình cắt toàn phầnIII/ CÁC LOẠI HÌNH CẮTHÌNH CẮT TOÀN PHẦN: Dùng một mặt phẳng cắt, cắt toàn bộ vật thể.Mặt phẳng hình chiếuMặt phẳng cắtHình cắt toàn phầnIII/ CÁC LOẠI HÌNH CẮTHÌNH CẮT TOÀN PHẦN: Dùng một mặt phẳng cắt, cắt toàn bộ vật thể.AAIII/ CÁC LOẠI HÌNH CẮT2. HÌNH CẮT RIÊNG PHẦN: Dùng một mặt phẳng cắt, cắt một phần vật thể.III/ CÁC LOẠI HÌNH CẮT2. HÌNH CẮT RIÊNG PHẦN: Dùng một mặt phẳng cắt, cắt một phần vật thể.Chú ý: đường giới hạn của phần hình cắt được vẽ bằng nét lượn sóng.

III/ CÁC LOẠI HÌNH CẮT3. HÌNH CẮT KẾT HỢP: Dùng để vẽ những hình đối xứng.

III/ CÁC LOẠI HÌNH CẮT3. HÌNH CẮT KẾT HỢP: Dùng để vẽ những hình đối xứng. Trục đối xứng là đường phân cách giữa hình chiếu và hình cắt.

KIỂM TRA BÀI CŨII/ CÁC LOẠI MẶT CẮTMẶT CẮT CHẬP:Khái niệm: là mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu.Qui định: Đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh, các đường bao của hình chiếu ở trên mặt cắt vẫn được giữ nguyên.Phạm vi sử dụng: dùng cho những vật thể có đường bao đơn giản.

Giáo Án Công Nghệ 8 Bài 2: Hình Chiếu

Giáo án điện tử Công nghệ 8

Giáo án Công nghệ 8 bài 2

Giáo án Công nghệ 8 bài 2: Hình chiếu được thiết kế rõ ràng, chi tiết, là mẫu giáo án lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử môn Công nghệ 8 để dạy cũng như hướng dẫn học sinh hiểu. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.

Tuần: 01 Ngày soạn: 23-08-2017

Tiết: 02 Ngày dạy : 25-08-2017

Bài 2: HÌNH CHIẾU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.

2. Kĩ năng: Nhận biết hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Các ví dụ về hình chiếu, các hình vẽ 2.1-2.5.

2. HS: Bút chì, giấy A4, tẩy.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1 phút).

8A1:……………………………………………………………

8A2:……………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là 1 ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật?

Bản vẽ có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?

3. Đặt vấn đề: (1 phút) – Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

4. Tiến trình:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (10 phút)

– HS lắng nghe và hình dung các hiện tượng đó

– Ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất sẽ tạo thành bóng của đồ vật.

– Phải có tia chiếu, vật thể được chiếu và mp chiếu.

– Mỗi điểm của vật thể có một tia chiếu đi qua, giao điểm của tia chiếu với mặt phẳng là HC của điểm đó.

– Muốn vẽ HC của vật thể, ta vẽ HC của các điểm thuộc vật thể đó.

– HS ghi bài vào vở.

– GV đưa ra 1 số ví dụ rồi từ hiện tượng ánh sáng chiếu lên đồ vật tạo nên bóng trên mặt đất, tường …hình thành được khái niệm hình chiếu

– Cho HS quan sát H2.1 và cho biết hình vẽ diễn tả nội dung gì?

– Bóng của đồ vật nhận được trên mặt đất gọi là hình chiếu của vật đó.

– Để có 1 hình chiếu phải có những yếu tố nào?

– GV hướng dẫn hs vẽ HC của một điểm: Để vẽ hình chiếu một điểm của vật thể phải làm như thế nào?

– Nêu cách vẽ hình chiếu của vật thể?

– GV làm thực nghiệm: dùng đèn pin chiếu bình hoa lên mặt tường để HS thấy được sự liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật.

– Con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật thể bằng các phép chiếu.

– Rút ra KL về hình chiếu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu (10 phút)

– HS quan sát hình vẽ

– Các tia chiếu không giống nhau

– Xuất phát từ 1 điểm, song song, vuông góc với mặt phẳng chiếu.

– HS lắng nghe. HS rút ra kết luận và ghi bài.

– Cho HS quan sát H2.2 yêu cầu:

+ Có nhận xét gì về các tia chiếu?

+ Các tia chiếu khác nhau như thế nào?

– GV nêu thêm các VD qua hiện tượng tự nhiên:

+ Ứng dụng ở rạp chiếu

+ Tia chiếu của ngọn đèn.

+ Các tia chiếu của ngọn đèn pha (có chảo hình parabol) song song với nhau

+ Tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất lúc 12h.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10 phút)

– HS tự quan sát.

– Dựa vào SGK và mô hình trả lời.

– Có 3 hình chiếu tương ứng với 3 mp chiếu: HC đứng, HC bằng, HC cạnh.

– HS quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Có 6 mặt.

+ Có 3 đôi mặt giống nhau.

+ Mỗi lần chiếu được 1 mặt của khối.

+ Cần 3 lần chiếu được 3 mặt chiếu.

– 3 HC suy từ 3 mp chiếu.

– Từ trước tới.

– Từ trên xuống.

– Từ trái sang.

– HS theo dõi

– HS quan sát trả lời.

– Vì dùng 1 hình chiếu không thể hiện đủ hình dạng của vật thể.

– GV cho hs quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình 3 mặt phẳng chiếu.

– Hãy cho biết có các mặt phẳng chiếu nào và vị trí của các mặt phẳng đó như thế nào?

– Chúng ta có 3 mặt phẳng chiếu và mỗi mặt phẳng chiếu nhận được một hình chiếu tương ứng vậy có mấy hình chiếu? Đó là những hình chiếu nào?

– GV cho hs quan sát khối chữ nhật:

+ Khối hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?

+ So sánh các mặt của khối, nhận xét.

+ Mỗi lần chiếu được bao nhiêu mặt của khối?

+ Phải cần mấy lần chiếu mới thể hiện được hết các mặt của khối?

+ Như vậy sẽ nhận được mấy hình chiếu?

– Để có hình chiếu đứng ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu đứng?

– Để có hình chiếu bằng ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu bằng?

– Để có hình chiếu cạnh ta nhìn từ hướng nào để đến mp chiếu cạnh?

+ GV lấy ví dụ 3 mặt phẳng chiếu đó là bảng, mặt đất, tường để dễ hiểu hơn và HS nhớ được 3 mặt phẳng chiếu.

+ Vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu?

– Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Dùng 1 hình chiếu được không?

– GV kết luận và giải thích tại sao dùng 3 hình chiếu mà không phải là 1 hình?

Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ (7 phút)

– HS chú ý quan sát.

– HS chỉ vị trí 3 hình chiếu.

– HS tự ghi bài và vẽ H2.5.

– Cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu.

– GV hướng dẫn cách đưa các HC này về cùng một mặt phẳng để trình bày trên bản vẽ.

– GV mở các mặt phẳng chiếu ra để có vị trí các hình chiếu như H2.5.

– Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?

→ Trên BVKT, các HC của một vật thể được vẽ trên cùng một mp của bản vẽ. Đồng thời các HC phải được đặt sao cho các phần tương ứng cùng nằm trên các đường gióng thẳng đứng.

Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà (1 phút)

– Học sinh trả lời các câu hỏi.

– Lắng nghe dặn dò

– Đọc trước bài 3.

– Thế nào là hình chiếu?

– Có những loại hình chiếu nào? Nêu vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?

– HS trả lời câu hỏi trong SGK.

– Học ghi nhớ SGK

– Đọc trước bài 3.

5. Ghi bảng: I. Khái niệm về hình chiếu:

Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.

II. Các phép chiếu:

Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu xuất phát từ một điểm

Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.

Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mp chiếu.

III. Các hình chiếu vuông góc: 1. Các mặt phẳng chiếu:

Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng

Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng

Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh

2. Các hình chiếu:

Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới

Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.

Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái qua

IV. Vị trí các hình chiếu:

HC bằng ở dưới hình chiếu đứng.

HC cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.

* Lưu ý:

Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm.

Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt.

V. Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Công Nghệ 8 Vnen Bài 3: Hình Chiếu Và Hình Cắt

Công nghệ 8 VNEN Bài 3: Hình chiếu và hình cắt

A. Hoạt động khởi động

Câu 1 (trang 15 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện các đối tượng kĩ thuật lên bản vẽ bằng cách nào?

Trả lời:

Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện các đối tượng kĩ thuật lên bản vẽ bằng cách vẽ các hình chiếu tương ứng với vật thể cần làm rõ.

Câu 2 (trang 14 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Với một bản vẽ kĩ thuật, làm thế nào để thể hiện rõ cấu tạo bên trong của vật thể?

Trả lời:

Với một bản vẽ kĩ thuật, để thể hiện rõ cấu tạo bên trong của vật thể chúng ta cần phải sử dụng hình cắt.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Khái niệm về hình chiếu và các phép chiếu

Câu 1 (trang 16 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Hình 3.1 sử dụng phép chiếu gì để thể hiện hình chiếu của các vật thể?

Trả lời:

Hình 3.1 sử dụng phép chiếu xuyên tâm để thể hiện hình chiếu của các vật thể. Hình chiếu có cạnh hướng từ trái sang phải.

Câu 2 (trang 16 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Quan sát hình 3.2 và nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a, b và c

Trả lời:

Đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a, b, c là:

– Hình 3.2a là phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu xuất phát từ một điểm, dùng để biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật

– Hình 3.2b là phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau theo góc xiên, dùng để biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật

– Hình 3.2c là phép chiếu vuông góc có các tia chiếu song song với nhau theo phương thẳng đứng, dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc.

2. Hình chiếu vuông góc

Câu 1 (trang 17 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Nối nội dung các ô trong cột 1 và nội dung trong các ô cột 2 sao cho phù hợp

Trả lời: Nối cột 1 với cột 2 như sau:

Câu 2 (trang 17 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Ghi tên gọi các hình chiếu 1, 2, 3 trong hình 3.5 vào bảng 3.1

Trả lời: Ghi tên gọi các hình chiếu trong hình 3.5 là: 3. Khái niệm về hình cắt

Câu 1 (trang 18 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Quan sát hình 3.6 và cho biết tên các loại nét vẽ để vẽ hình cắt của ông lót?

Trả lời: Quan sát hình 3.6 ta thấy có các loại nét vẽ để vẽ hình cắt của ống lót là:

– Nét liền đậm

– Nét liền mảnh

– Nét gạch chấm mảnh

Câu 2 (trang 18 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Phép chiếu được sử dụng để xây dựng hình cắt ở hình 3.6 là phép chiếu gì?

Trả lời:

Phép chiếu được sử dụng để xây dựng hình cắt ở hình 3.6 là phép chiếu song song.

4. Quy ước vẽ ren a. Ren ngoài (ren trục)

Câu 1 (trang 18 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Nhận xét về quy ước ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào các mệnh đề sau:

– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ………..

– Đường chân ren được vẽ bằng nét ………..

– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ……….

– Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét ……………

– Vòng chân ren được vẽ bằng nét …………..

Trả lời: Ghi các cụm từ vào chỗ chấm như sau:

– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm

– Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh

– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm

– Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm

– Vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh

b. Ren trong (ren lỗ)

Quan sát các hình 3.9, 3.10

Câu 1 (trang 19 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Nhận xét về quy ước ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào các mệnh đề sau:

– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ………..

– Đường chân ren được vẽ bằng nét ………..

– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ……….

– Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét ……………

– Vòng chân ren được vẽ bằng nét …………..

Trả lời: Trả lời: Ghi các cụm từ vào chỗ chấm như sau:

– Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm

– Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh

– Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm

– Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm

– Vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh

c. Ren bị che khuất

Câu 1 (trang 19 Công Nghệ 8 VNEN tập 1): Quan sát hình 3.11 và cho biết trường hợp ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét gì?

Trả lời:

Trường hợp ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét đứt.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1 (trang 19 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Đánh dấu x vào bảng 3.2 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hướng chiếu với hình chiếu trong hình 3.12a, b

Trả lời:

Câu 2 (trang 20 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Quan sát hình 3.6 sau đó chuyển thể thành một đoạn văn có nội dung về phương pháp xây dựng hình cắt bằng cách điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Sử dụng ….. song song với một mặt phẳng hình chiếu để cắt đôi …….. Chiếu vuông góc ……. vật thể lên ……… song song với ……. ta thu được hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt gọi là ……….

Trả lời: Điền vào chỗ chấm:

Sử dụng phép chiếu song song với 1 mặt phẳng hình chiếu để cắt đôi vật thể. Chiếu vuông góc mặt phẳng cắt vật thể lên phép chiếu song song với mặt phẳng chiếu ta thu được hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.

Câu 3 (trang 20 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Quan sát một số chi tiết có ren trong hình 3.13 và cho biết về loại ren của các chi tiết ấy bằng cách đánh dấu X vào những ô phù hợp trong bảng 3.3

Trả lời:

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1 (trang 21Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Chia sẻ với gia đình và người thân về ý nghĩa của hình chiếu và hình cắt?

Trả lời:

Ý nghĩa hình chiếu và hình cắt:

– Hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau, trên bản vẽ kĩ thuật.

– Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Câu 2 (trang 21 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Bản vẽ tên là gì ?

Trả lời:

Bản vẽ ròng rọc

Câu 3 (trang 21 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào ?

Trả lời:

Bản vẽ xây dựng bằng phương pháp hình cắt

Câu 4 (trang 21 Công Nghệ 8 VNEN tập 1) : Trên các bản xe có hình cắt không và chúng được thể hiện như thế nào trên các bản vẽ

Trả lời:

Bản vẽ có hình cắt và được thể hiện bằng mặt cắt dọc

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Công Nghệ 11 Bài 7: Hình Chiếu Phối Cảnh

Tóm tắt lý thuyết

Hình 1. Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ của ngôi nhà

Các viên gạch và cửa sổ càng ở xa càng nhỏ lại

Các đường thẳng trong thực tế song song với nhau và không song song với mặt phẳng hình chiếu lại có xu hướng gặp nhau tại 1 điểm. Điểm này người ta gọi là điểm tụ

1.1.1. Hình chiếu phối cảnh là gì?

a. Khái niệm

Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.

b. Cách xây dựng

Hình 2. Hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh Cách xây dựng hình chiếu phối cảnh của vật thể:

Mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt vật thể là mặt phẳng vật thể

Tâm chiếu là mắt người quan sát

Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt phẳng tầm mắt

Mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng được gọi là mặt phẳng hình chiếu hay mặt tranh

Mặt phẳng tầm mắt cắt mặt tranh theo một đường thẳng gọi là đường chân trời

​Thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh: Hình 3. Hệ thống thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh

Từ tâm chiếu kẻ các đường nối với các điểm của vật thể

Từ hình chiếu của tâm chiếu trên đường chân trời kẻ các đường tương ứng (thuộc mặt tranh)

Các đường tương ứng cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm được hình chiếu phối cảnh của vật thể trên mặt phẳng hình chiếu

Đặc điểm của hình chiếu phối cảnh: Là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các vật thể giống như khi quan sát thực tế.

1.1.2. Ứng dụng của hình chiếu phối cảnh

Đặt cạnh các hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng

Biểu diễn các công trình có kích thước lớn: Nhà cửa, đê đập, cầu đường, . . .

1.1.3. Các loại hình chiếu phối cảnh

Có 2 loại hình chiếu phối cảnh: Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ và hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ

Hình 4. Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ Hình 5. Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ

Bài tập: Vẽ hình chiếu phối cảnh 1 điểm của vật thể sau:

Hình 6. Các hình chiếu của vật thể

Bước 1. Vẽ đường nằm ngang t – t làm đường chân trời

Hình 7. Vẽ đường chân trời Hình 8. Vẽ điểm tụ

Bước 3. Vẽ lại hình chiếu đứng của vật thể

Hình 9. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể

Bước 4. Nối các điểm trên hình chiếu đứng với điểm F’

Hình 10. Xác định các điểm trên hình chiếu đứng

Bước 5. Trên đoạn nối từ hình chiếu đứng đến F’ lấy một điểm để xác định chiều rộng của vật thể. Từ điểm đó kẻ các đường song song với các cạnh của vật thể

Hình 11. Xác định chiều rộng của vật thể

Bước 6. Nối các điểm tìm được thì ta được hình chiếu phối cảnh của vật thể vẽ phác

Hình 12. Vẽ hình chiếu phối cảnh của vật thể

Bước 7. Tô đậm các cạnh thấy của vật thể và hoàn thiện hình chiếu phối cảnh đã xây dựng

Hình 13. Tô đậm các cạnh thấy của vật thể Hình 14. Hình dạng của vật thể

Muốn thể hiện mặt bên nào của vật thể thì chọn điểm tụ F’ về phía bên đó của hình chiếu đứng

Khi F’ ở vô cùng, các tia chiếu song song nhau, hình chiếu nhận được có dạng hình chiếu trục đo của vật thể

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài 2 : Hình Chiếu Công Nghệ 8 Giaoanmc Ppt trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!