Đề Xuất 3/2023 # A. What A Lovely Home! # Top 11 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 3/2023 # A. What A Lovely Home! # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về A. What A Lovely Home! mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

A. What a lovely home! – Ngôi nhà xinh quá!

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Hoa: What an awful day! You must be cold, Lan. Come in and have a seat. That armchair is comfortable.

Lan: Thanks. What a lovely living room! Where are your uncle and aunt?

Hoa: My uncle is at work and my aunt is shopping. Would you like some tea?

Lan: No, thanks. I’m fine.

Hoa: OK. Come and see my room.

Lan: What a bright room! And what nice colors! Pink and white. Pink is my favorite color. Can I see the rest of the house?

Hoa: Of course.

Hoa: This is the bathroom.

Lan: What a beautiful bathroom! It has a sink, a tub and a shower.

Hoa: Yes. It’s very modem. Now come and look at the kitchen. You’ll love it.

Lan: Wow! What an amazing kitchen! It has everything: washing machine, dryer, refrigerator, dishwasher, electric stove …

Hoa: Yes. It’s very convenient. How about a drink, Lan?  Would you like some orange juice? 

Lan: What a great idea! I’d love some.

Dịch bài:

Hoa: Một ngày tệ hại làm sao! Lan, chắc bạn lạnh lắm. Hãy vào trong và ngồi xuống. Ghế bành kia dễ chịu lắm đấy.

Lan: Cám ơn bạn. Phòng khách xinh quá! Chú và cô của bạn đâu?

Lan: Không, cám ơn bạn! Mình khoẻ mà.

Hoa: Được rồi. Đến xem phòng của mình đi.

Hoa: Được thôi.

Hoa: Đây là phòng tắm.

Lan: Phòng tắm đẹp quá! Nó có bồn rửa, bồn tắm và vòi hoa sen.

Hoa: Vâng, nó rất hiện đại. Nào, đến xem nhà bếp đi. Bạn sẽ thích nó liền.

Lan: Ồ, nhà bếp tuyệt làm sao! Nó có đủ mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện …

Lan: Ý hay đấy! Cho mình một ly đi.

Now answer. (Bây giờ trả lời)

a) Which rooms do Hoa and Lan talk about? (Hoa và Lan đang nói về các phòng nào?)

b) Why does Lan like Hoa’s room? (Tại sao Lan lại thích phòng của Hoa?)

c) What is in the bathroom? (Có gì trong phòng tắm?)

d) What is in the kitchen? (Có gì trong phòng bếp?)

e) How many rooms are there in your house/apartment? (Nhà/căn hộ của bạn có bao nhiêu phòng?)

f) What things are there in your room/kitchen/bathroom? (Có những gì trong phòng/phòng bếp/phòng tắm của bạn?)

Trả lời:

a. Hoa and Lan talk about the living room, the bathroom, Hoa’s room and the kitchen.

b. Lan likes Hoa’s room because it’s bright and its colours are nice,

c. In the bathroom there is a sink, a tub and a shower.

d. In the kitchen, there are modern things: a washing machine, a dryer, a re­frigerator, a dishwasher, an electric stove…

About you

e. In my house there are four rooms: a living room, two bedrooms, a bath­room and toilet and a kitchen.

f. In my room there is a bed with a night lamp, a table and a chair and a small bookshelf.

2. Write exclamations. (Viết câu cảm thán)

a. Complaints. (Lời than phiền)

awful restaurant              boring party

wet day                           bad movie

b. Complements. (Lời khen)

great party       interesting movie        delicious dinner

bright room      lovely house                beautiful day

Trả lời:

a. Complaints.

– What an awfui restaurant! (Nhà hàng tệ quá!)

– What a wet day! (Một ngày ướt át làm sao!)

– What a boring party! (Bữa tiệc chán quá!)

– What a bad movie! (Phim dở làm sao!)

b. Complements.

– What a great party! (Bữa tiệc tuyệt quá!)

– What a bright room! (Căn phòng sáng sủa làm sao!)

– What an interesting movie! (Phim hay quá!)

– What a lovely house! (Căn nhà xinh quá!)

– What a delicious dinner! (Bữa tối ngon làm sao!)

– What a beautiful day! (Ngày đẹp quá!)

3. Look at the picture. Then practice with a partner. (Nhìn hình sau đó thực hành với bạn cùng học)

a. Point and Say. (Chỉ và nói)

What is in the picture?

 Trả lời:

– There is a table.                                                                      

– There are some chairs.

– There is a sofa.

– There is a bookshelf.

– There is a television set.

– There are some pictures on the wall.

b. Ask and answer. (Hỏi và đáp)

Is there a…?

Yes, there is./ No, there isn’t.

Where is it?

It is on/in/under/near/next to/ behind/ in front of…

Are there any …?

Yes, there are./ No, there aren’t.

Where are they?

They are on/in/etc,…

Use these words to help you.

table      telephone       closet      lamps       armchairs

sink       window           bed        pictures       books

television                     refrigerator                 stove

flowers                        newspapers

Trả lời:

+ Is there a plant in the picture? – Yes. there is.

+ Where is it? – It’s in the corner of the room.

+ Is there a table? – Yes, there is a round table with four chairs.

+ Is there a telephone? – No, there isn’t.

+ Are there any lights? – Yes, there are two.

+ Where are they? – They’re on the wall.

+ Is there a TV set? – Yes, there is.

+ Where is it? – It’s near the window.

+ Is there a clock in the room? – No, there isn’t.

+ Are there any pictures? – Yes, there two.

+ Where are they? – They’re on the wall.

4. Play with words. (Chơi với chữ)

 Loigiaihay.com

Unit 3 Lớp 7: What A Lovely Home

Unit 3: At home

A. What a lovely home! (Phần 1-4 trang 29-32 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Hoa: What an awful day! You must be cold, Lan. Come in and have a seat. That armchair is comfortable.

Lan: Thanks. What a lovely living room! Where are your uncle and aunt?

Hoa: My uncle is at work and my aunt is shopping. Would you like some tea?

Lan: No, thanks. I’m fine.

Hoa: OK. Come and see my room.

Lan: What a bright room! And what nice colors! Pink and white. Pink is my favorite color. Can I see the rest of the house?

Hoa: Of course.

Hoa: This is the bathroom.

Lan: What a beautiful bathroom! It has a sink, a tub, and a shower.

Hoa: Yes. It’s very modem. Now come and look at the kitchen. You’ll love it.

Lan: Wow! What an amazing kitchen! It has everything: washing machine, dryer, refrigerator, dishwasher, electric stove …

Hoa: Yes. It’s very convenient. How about a drink, Lan? Would you like some orange juice?

Lan: What a great idea! I’d love some.

Hướng dẫn dịch:

Hoa: Thật là một ngày khó chịu. Lan, chắc bạn lạnh lắm. Hãy vào đây ngồi. Cái ghế bành đó rất thoải mái.

Lan: Cảm ơn. Phòng khách dễ thương quá! Cô chú của bạn đi đâu vậy?

Lan: Không, cám ơn. Mình ổn.

Hoa: Được rồi. Đến xem phòng mình đi.

Lan: Căn phòng sáng làm sao! Và màu sắc thật đẹp! Hồng và trắng. Màu hồng là màu ưa thích của mình đấy. Mình có thể xem phần còn lại của ngôi nhà được không?

Hoa: Đương nhiên rồi.

Hoa: Đây là phòng tắm.

Lan: Phòng tắm thật đẹp! Nó có bồn rửa, bồn tắm và vời hoa sen.

Lan: Chà! Phòng bếp tuyệt làm sao! Nó có mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện, …

Now answer. ( Bây giờ trả lời.)

a) Which rooms do Hoa and Lan talk about? ( Hoa và Lan đang nói về các phòng nào?)

b) Why does Lan like Hoa’s room? ( Tại sao Lan lại thích phòng của Hoa?)

c) What is in the bathroom? ( Có gì trong phòng tắm?)

d) What is in the kitchen? ( Có gì trong phòng bếp?)

e) How many rooms are there in your house/apartment? ( Nhà/căn hộ của bạn có bao nhiêu phòng?)

f) What things are there in your room/kitchen/bathroom? ( Có những gì trong phòng/phòng bếp/phòng tắm của bạn?)

2. Write exclamations. (Viết câu cảm thán.)

a) Complaints ( Lời than phiền)

– What an awfui restaurant! ( Nhà hàng tệ quá!)

– What a wet day! ( Một ngày ướt át làm sao!)

– What a boring party! ( Bữa tiệc chán quá!)

– What a bad movie! ( Phim dở làm sao!)

– What a great party! ( Bữa tiệc tuyệt quá!)

– What a bright room! ( Căn phòng sáng sủa làm sao!)

– What an interesting movie! ( Phim hay quá!)

– What a lovely house! ( Căn nhà xinh quá!)

– What a delicious dinner! ( Bữa tối ngon làm sao!)

– What a beautiful day! ( Ngày đẹp quá!)

3. Look at the picture. Then practice with a partner. (Hãy nhìn vào tranh. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Use these words to help you. ( Sử dụng các từ này để giúp bạn.)

What is in the picture? ( Có gì trong bức tranh?)

– There is a table.

– There are some chairs.

– There is a sofa.

– There is a bookshelf.

– There is a television.

– There are some pictures on the wall.

– Is there a plant in the picture? ( Có cái cây nhỏ nào trong bức tranh không?)

Yes, there is.

– Where is it? ( Nó ở đâu?)

It’s in the corner of the room.

– Is there a table?

Yes, there is a round table with four chairs.

– Is there a telephone?

No, there isn’t.

– Are there any lights?

Yes, there are two.

– Where are they?

They’re on the wall.

– Is there a television?

Yes, there is.

– Where is it?

It’s near the window.

– Is there a clock in the room?

No, there isn’t.

– Are there any pictures?

Yes, there two.

– Where are they?

They’re on the wall.

4. Play with words. (Chơi với chữ.) Bài nghe: Hướng dẫn dịch: Remember. (Ghi nhớ.)

Các bài học tiếng Anh lớp 7 Unit 3 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

A.”What A Lovely Home” Unit 3 Trang 20 Sbt Tiếng Anh 7

( Đặt các từ trong hộp vào đúng cột.)

armchair; living room, kitchen, bedroom, bathroom, washing machine, dryer, refrigerator, dishwasher, electric stove, picture, telephone, computer, television, sink, tub, shower, closet, table

( ghế bành; phòng khách, nhà bếp, phòng ngủ, phòng tắm, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện, hình ảnh, điện thoại, máy tính, tivi, bồn rửa, bồn tắm, vòi hoa sen, tủ quần áo, bàn)

Quan sát các vật dụng trong nhà mình và đặt các vật dụng vào đúng cột Câu 2. What do you say when you see/meet these things/people? Write your complaints or compliments. The first ones are done for you. ( Bạn nói gì khi nhìn thấy / gặp những điều này / mọi người? Viết lời than phiền hoặc lời khen của bạn. Ví dụ đầu tiên được làm cho bạn.)

a very beautiful picture (một hình ảnh rất đẹp) a very friendly boy ( một cậu bé rất thân thiện)

a very boring song (một bài hát rất nhàm chán) a very lovely garden ( một khu vườn rất đáng yêu)

a very old bicycle (một chiếc xe đạp rất cũ) a very modern computer ( một máy tính rất hiện đại)

a very interesting book (một cuốn sách rất thú vị ) a very horrible place ( một nơi rất kinh khủng)

a very good dishwasher(một máy rửa chén rất tốt) a very narrow living room ( một phòng khách rất hẹp)

a very delicious cake (một chiếc bánh rất ngon) a very clean bathroom (một phòng tắm rất sạch sẽ)

Câu 3. ( Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các giới từ phù hợp: ở, trên, dưới, gần, cạnh, phía sau, phía trước.)

Example:

Where is the radio? ( Đài ở đâu)

It’s on the table behind the telephone. ( Nó ở trên bàn đằng sau điện thoại bàn)

a) Where is the telephone? ( Điện thoại bàn ở đâu?)

b) Where is the doll? ( Búp bê ở đâu?)

c) Where is the newspaper? ( Báo ở đâu?)

d) Where are the flowers? ( Hoa ở đâu?)

a) It’s on the table in front of the radio ( Nó ở trên bàn trước cái đài)

b) It’s on the table next to the newspaper (Nó trên bàn cạnh tờ báo)

c) It’s on the table under the book. (Nó ở trên bàn dưới quyển sách)

d) They are on the table behind the doll (nó ở trên bàn đằng sau búp bê)

Câu 4. Complete the passage. Use the words in the box. ( Hoàn thành bài văn. Sử dụng các từ trong hộp)

I live in a small village not far from Ha Noi. My… (a)… is not very big but it is quite…..(b)…. It’s an old farmhouse. There is a large…(c)…. with a lot of beautiful plants and colorful …(d)… There are six rooms in the house – a ….(e)…. room, three bedrooms, a….. (f).. , and a bathroom. There’s a wonderful view from my ….(g)… I really like the house and the village is nice, too. Its very….(h)… and my…..(i)…. are very friendly.

I live in a small village not far from Ha Noi. My house is not very big but it is quite clean It’s an old farmhouse. There is a large garden with a lot of beautiful plants and colorful flowers There are six rooms in the house – a living room, three bedrooms, a kitchen , and a bathroom. There’s a wonderful view from my bedroom I really like the house and the village is nice, too. It’s very quiet and myneighbors are very friendly.

( Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ không xa Hà Nội. Nhà tôi không lớn lắm nhưng khá sạch Nó là một trang trại cũ. Có một khu vườn lớn với rất nhiều cây cảnh đẹp và hoa màu sắc Có sáu phòng trong nhà – một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp và một phòng tắm. Có một cái nhìn tuyệt vời từ phòng ngủ của tôi Tôi thực sự thích ngôi nhà và làng cũng là tốt đẹp. Nó rất yên tĩnh và hàng xóm của tôi rất thân thiện.)

Câu 5. Where do these things belong to? ( Những cái này thuộc về đâu?)

cooker, armchair, chest of drawers, coffee table, wardrobe, knives, TV cabinet, speakers, sink, cushions, toothbrush, bed, bath, pillow, saucepan, toilet, dining table, bed-side cabinet, microwave, HiFi, fridge, dressing table, blanket, basin, food mixer, shaving foam

( nồi cơm, ghế bành, tủ kéo, bàn cafe, tủ quần áo, dao, tủ đựng đồ TV, loa, bồn rửa, đệm, bàn chải đánh răng, giường ngủ, bồn tắm, gối, nệm, nhà vệ sinh, bàn ăn, giường tủ, lò vi sóng, HiFi, tủ lạnh, bàn ăn, chăn, chậu, máy trộn thức ăn, kem cạo râu)

Câu 6. Which word is redundant in the following sentences? Underline the word as you find it. ( Từ nào là dư thừa trong các câu sau đây? Gạch dưới từ khi bạn tìm thấy nó.)

a) What is a nice garden! ( Thật là một cái vườn đẹp)

b) The flowers in the park near to my house are the most beautiful.

( Hoa trong công viên gần nhà tôi là đẹp nhất)

c) – Oh, I’m so hungry. ( Tôi đói quá)

– Would you like some any cake? ( Bạn có muốn ít bánh không)

d) My parents’ bedroom is more bigger than mine. ( Phòng ngủ của của bố mẹ lớn hơn phòng tôi)

e) It usually takes me on 15 minutes to ride from my apartment to school.

( Nó thường mất 15 phút để đạp xe từ căn hộ của nhà tôi tới trường)

f) Downstairs, there’s are a beautiful sitting room, a large kitchen, a bathroom and a toilet.

( Dưới tầng, có 1 căn phòng chờ đẹp, 1 căn bếp rộng, 1 nhà tắm và nhà vệ sinh)

g) In the kitchen, I have a cooker, a fridge and with a sink.

( Trong bếp, tôi có 1 nồi cơm điện, 1 tủ lành, và 1 bồn rửa)

h) Nga lives in a so seven-room house in Ha Noi.

( Nag sống trong 1 căn nhà có 7 phòng ở Hà Nội)

i) Lan’s new apartment has a very good view of Ha Noi and which is near a movie theater and a restaurant.

( Căn hộ mới của Hoa có phong cảnh rấy đẹp của Hà Nội, và cái này gần rạp chiếu phim và nhà hàng)

a) What is a nice garden!

b) The flowers in the park near to my house are the most beautiful.

c) – Oh, I’m so hungry

– Would you like some any cake?

d) My parents’ bedroom is more bigger than mine.

e) It usually takes me on 15 minutes to ride from my apartment to school.

f) Downstairs, there’s are a beautiful sitting room, a large kitchen, a bathroom and a toilet.

g) In the kitchen, I have a cooker, a fridge and with a sink.

h) Nga lives in a so seven-room house in Ha Noi.

i) Lan’s new apartment has a very good view of Ha Noi and which is near a movie theater and a restaurant.

Câu 7. Match the questions and the answers. The first one is done for you. ( Nối các câu hỏi với câu trả lời. Ví dụ đầu tiên đã làm cho bạn)

1. Which one do you prefer, a flat or a private house? – A house, of course, with a small garden.

2. How many rooms does it have? – Five: 2 bedrooms, living room, a kitchen and a bathroom.

3. How far is it from where you live to/ the city center? – Around 3 km

4. How often do you clean you apartment? – Twice a week.

5. What time do usually come home/ from work? – At 6 pm.

1. Bạn thích loại nào, căn hộ bằng phẳng hoặc nhà riêng? – Một căn nhà, tất nhiên, với một khu vườn nhỏ. 2. Có bao nhiêu phòng? – Năm: 2 phòng ngủ, phòng khách, nhà bếp và phòng tắm. 3. Bạn từ đâu đến / trung tâm thành phố đến đâu? – Khoảng 3 km 4. Bạn làm sạch căn hộ của bạn bao lâu một lần? – Hai lần một tuần. 5. Thời gian nào thường về nhà / đi làm? – Lúc 6 giờ tối.

B. What Was Wrong With You

B. What was wrong with you? 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học) (Bạn bị bệnh gì vậy?)

Mr. Tan: Where were you yesterday, Lan? You didn’t come to school.

Lan: I had a bad cold. I had a headache, too.

Mr. Tan: Oh dear! You were sick. How do you feel now?

Lan: I feel OK, but I’m a little tired.

Mr. Tan: Oh, you should stay inside at recess. The weather’s awful today. Did your Mom write a sick note for you?

Lan: No, she didn’t. But I have this note from the doctor.

Mr. Tan: I’ll be fine. Oh, I see. You had a virus. I hope you will be OK.

Dịch bài:

Lan: Thank you.

Thầy Tân : Hôm qua em ở đâu, Lan? Em không đi học.

Lan : Em bị cảm nặng. Em bị nhức đầu nữa.

Thầy Tân : Ồ, em bị bệnh à? Bây giờ em cảm thấy thế nào?

Lan: Dạ ổn rồi ạ, nhưng em còn hơi mệt.

Thầy Tân :Ồ, giờ chơi em nên ở lại trong lớp. Hôm nay thời tiểt xấu quá. Mẹ em có viết giấy xin phép nghỉ ốm cho em không?

Lan: Dạ không. Nhưng em có giấy chứng bệnh của bác sĩ.

Thầy Tân : À, thầy hiểu rồi. Em bị nhiễm vi rút. Thầy hy vọng em sẽ khoẻ.

Now answer.

Lan: Cám ơn thầy.

( Bây giờ trả lời.)

a) Why didn’t Lan go to school yesterday?

b) What was wrong with her?

c) What does Mr. Tan tell Lan to do?

d) What did the doctor say about Lan’s problem?

Hướng dẫn giải:

e) Who wrote Lan’s sick note?

a. Because she was sick.

b. She had a bad cold and a headache, too.

c. He suggested that Lan should stay in class in recess.

d. He said Lan had a virus.

Tạm dịch:

e. The doctor wrote Lan’s sick note.

a) Hôm qua tại sao Lan không đi học?

b) Có điều gì không ổn với cô ấy thế?

c) Thầy Tân bảo Lan làm gì?

d) Bác sĩ đã nói gì về vấn đề sức khỏe của Lan?

e) Ai đã viết giấy xin phép nghỉ ốm cho Lan?

You: Were you ever absent from school last semester?

Nam: Yes, I was.

You: Were you ill?

Nam: Yes. I was.

You: Did you have a cold?

b)

Nam: Yes, I did. I also had a terrible headache.

You: Were you ever absent from school last semester?

Hoa: Yes, I was.

You: Were you ill?

Hoa : Yes, I was.

You: What was the matter with you, Hoa?

c)

Lan : I had a bad cold and a headache.

You: Were you absent from school last semester, Lan?

Lan : Yes, I was.

You: Were you ill?

Lan : Yes, I was.

You : What was the matter w ith you?

Tạm dịch: a)

Lan : I had flu and bad toothache.

Bạn: Bạn đã bao giờ vắng mặt trong học kỳ trước à?

Nam: Vâng.

Bạn: Bạn bị bệnh à?

Nam: Vâng.

Bạn: Bạn bị cảm lạnh à?

b)

Nam: Vâng. Tôi cũng bị đau đầu kinh khủng.

Bạn: Bạn đã vắng mặt trong học kỳ trước à?

Hoa: Đúng vậy.

Bạn: Bạn bị bệnh à?

Hoa: Đúng vậy.

Bạn: Có chuyện gì với bạn, Hoa?

Lan: Tôi bị cảm lạnh và đau đầu.

c)

Bạn: Bạn đã vắng mặt trong học kỳ vừa rồi hả, Lan?

Lan: Vâng, đúng vậy.

Bạn: Bạn bị bệnh à?

Lan: Vâng, đúng vậy.

Bạn: Vấn đề gì thế?

Now combine the results for the whole class. Answer this questions: (Bây giờ kết hợp các kết quả của cả lớp. Trả lời câu hỏi)

Lan: Tôi bị cúm và đau răng.

Hướng dẫn giải:

What was the most common illness?

Tạm dịch:

– The most common illness was cold/ flu/ headache/ stomachache/ toothache.

Căn bệnh phổ biến nhất là gì?

Tapescript:

Last semester in class 7A, there was a total of 112 days’ absence due to sickness.

The total breaks down as follows: most absences- 43 -were due to flu.

Then came stomach problems with 37.

Toothache came next with 17.

Colds accounted for 10 absences.

Tạm dịch:

Finally, headaches caused 5 days’absence.

Học kỳ cuối cùng trong lớp 7A, có tổng cộng 112 ngày vắng mặt do bệnh tật.

Tổng số phân tích như sau: hầu hết các trường hợp vắng mặt- 43 -là do cảm cúm.

Sau đó, đến vấn đề dạ dày với 37.

Đau răng đến tiếp theo với 17.

Cảm lạnh chiếm 10 lần vắng mặt.

4. Read. Then answer the questions.

Cuối cùng, nhức đầu gây ra 5 ngày.

There is only one disease called common: the common cold. We call it the common cold because every year millions of people catch it.

Everybody knows the symptoms: a runny nose, a slight fever, coughing and sneezing. It is very unpleasant, but nobody knows a cure.

At the drugstore, there are usually shelves with cold ‘cures’. These medicines don’t cure a cold, but they do relieve the symptoms. Whatever you do, your cold will last for a few days and then disappear.

Dịch bài:

How can you help prevent a cold? Eat well, exercise and you will be fit and healthy.

Bệnh cảm thường

Có một bệnh duy nhất được gọi là thông thường: bệnh cảm thường. Chúng ta gọi nó là bệnh cảm thường vì hàng năm có hàng triệu người mẳc phải.

Mọi người đều biết các triệu chứng: sổ mũi, sốt nhẹ, ho và nhảy mũi. Nó rất khó chịu, nhưng không ai biết cách chữa trị.

Ở tiệm thuốc, thông thường có nhiều loại thuốc trị cảm lạnh. Những thuốc này không trị được bệnh cảm, nhưng chúng làm giảm các triệu chứng. Dù bạn làm bất cứ điều gì, bệnh cảm của bạn cũng sẽ kéo dài vài ngày rồi sau đó biến mất.

Questions.

Làm thế nào để giúp ngăn ngừa cảm lạnh? Ăn uống kỹ lưỡng, tập thể dục và bạn sẽ khoẻ mạnh, cường tráng.

a) Why do we call the cold ‘common’?

b) What are the symptoms of the common cold?

c) Is there a cure for the common cold?

d) Do cold cures work? What do they do?

Hướng dẫn giải:

e) How can you help prevent a cold?

a. Because every year millions of people catch it.

b. They’re running nose, a slight fever, coughing and sneezing.

c. No, there isn’t.

d. Not, they don’t. They only relieve the symptoms.

Tạm dịch:

e. We should eat well, do exercise.

a) Tại sao chúng ta gọi bệnh cảm ‘thường’?

b) Các triệu chứng của bệnh cảm thường là gì?

c) Có cách chữa bệnh cảm thường không?

d) Các phương thuốc trị bệnh cảm lạnh có tác dụng không? Chúng có tác dụng gì?

e) Bạn có thể phòng ngừa bệnh cảm lạnh như thế nào?

Hold your nose and read this poem.

I have a cold, a horrible cold.

I cough, I sneeze, and then I blow. Here comes another sneeze – oh no Ah choo!

I have a cold, a terrible cold.

My face is white, my nose is red. And I have a pain in my head.

Tạm dịch:

Ah choo!

Giữ mũi và đọc bài thơ này.

Tôi bị cảm lạnh, một cơn lạnh kinh khủng.

Tôi ho, tôi hắt hơi, và sau đó tôi thổi. Đây lại hắt hơi nữa – Ôi không hắt xì!

Tôi bị cảm lạnh, một cơn cảm lạnh khủng khiếp.

Mặt tôi có màu trắng, mũi tôi đỏ. Và tôi bị đau đầu.

Loigiaihay.com

Hắt xì!

Bạn đang đọc nội dung bài viết A. What A Lovely Home! trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!