Đề Xuất 6/2023 # 3 Cách Học Các Thì Trong Tiếng Anh Đơn Giản Cần Biết # Top 11 Like | Techcombanktower.com

Đề Xuất 6/2023 # 3 Cách Học Các Thì Trong Tiếng Anh Đơn Giản Cần Biết # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 3 Cách Học Các Thì Trong Tiếng Anh Đơn Giản Cần Biết mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngữ pháp là nền tảng hết sức quan trọng khi học tiếng Anh, nếu ai đó nói với bạn rằng có thể giao tiếp mà không cần học ngữ pháp thì đó là lời khuyên sai lầm. Tiếng Anh khi nói mà không chuẩn ngữ pháp chỉ là tiếng Anh “bồi” để nói chuyện với bạn bè, người thân. Muốn học tiếng Anh giỏi, lấy được các chứng chỉ quốc tế, bạn phải nắm chắc ngữ pháp, tiêu biểu là 12 thì tiếng Anh.

Nếu bạn cảm thấy chán nản với cách học các thì trong tiếng Anh như thông thường thì có thể thử 3 cách sau đây, vừa đơn giản, dễ hiểu và rút ngắn được kha khá thời gian đấy!

Bảng xếp hạngTrung tâm Tiếng Anh tại Việt Nam

Ghi nhớ tên và cách chia động từ cơ bản nhất của thì

Các thì trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhưng không phải bất kỳ ai học rồi cũng có thể nhớ. Đơn giản vì hầu hết mọi người chỉ sử dụng thường xuyên một số thì cơ bản như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, quá khứ đơn, còn những thì nâng cao khác ít khi sử dụng. Vậy điều đầu tiên là bạn nên học cách nhớ tên tất cả các thì.

Các thì quá khứ bao gồm:

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Các thì tương lai bao gồm:

Thì tương lai đơn

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bạn thấy có tất cả 12 thì. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đúng thì vào mỗi hoàn cảnh, bạn nên ghi nhớ các mốc thời gian sử dụng thì đó, có 3 mốc thời gian là hiện tại, quá khứ và tương lai. Với mỗi mốc thời gian đó, mỗi mốc bạn sẽ áp dụng 4 thể là đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.

Nói dễ hiểu hơn, bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể là có tên 4 thì tương ứng. Đây là cách học các thì trong tiếng Anh khá đơn giản và dễ nhớ.

Với các thì hiện tại: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất quy tắc.

Với các thì quá khứ: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.

Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.

Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là to be và V-ing.

Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.

Bảng động từ bất quy tắc bạn có thể tìm trên Internet hoặc sau mỗi cuốn từ điển Anh – Việt đều có.

Với các mốc thời gian, bạn nên nhớ cách chia động từ phù hợp (Nguồn: bbc)

Học dấu hiệu nhận biết các thì

Các thì trong tiếng Anh có một cấu trúc riêng, trong mỗi cấu trúc đó có các từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì vậy, bạn có thêm một cách học các thì trong tiếng Anh là dựa vào các trạng từ chỉ tần suất để nhận biết thì.

Ví dụ bạn muốn nói về một hành động ngày nào cũng làm với từ chỉ mức độ thường xuyên là “usually” thì lúc này chắc chắn bạn phải dùng thì Hiện tại đơn.

Quá khứ tiếp diễn

Trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

At + thời gian quá khứ

At this time + thời gian quá khứ

In + năm trong quá khứ

In the past

Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

Tương lai hoàn thành

By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time…

Before + thời gian tương lai

Học cách sử dụng của các thì trong mỗi trường hợp

Sau khi học nhận biết các từ đi chung với mỗi thì, tiếp theo bạn cần học cách sử dụng các thì trong mỗi trường hợp. Cách sử dụng tuy khá dài và khó nhớ, nhưng nếu bạn khéo léo học theo từ khóa thì rất dễ nhớ. Ví dụ: Với thì Hiện tại đơn, bạn chỉ cần nhớ sử dụng để diễn tả sự thật hiển nhiên, thói quen, khả năng và thời gian biểu trong tương lai. Bạn có thể áp dụng tương tự với các thì khác.

1. Thì Hiện tại đơn

Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.

Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ví dụ: I get up early every morning.

Để nói lên khả năng của một người. Ví dụ: Tùng plays tennis very well.

Để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình… trong tương lai. Ví dụ: The football match starts at 20 o’clock.

2. Thì Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ví dụ: She is going to school at the moment.

Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước. Ví dụ: I am flying to Moscow tomorrow.

Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ví dụ: She is always coming late.

Lưu ý: bạn không được dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate…

Thì Hiện tại tiếp diễn còn sử dụng để diễn tả kế hoạch sắp xảy ra được định trước trong tương lai (Nguồn: ivins)

3. Thì Hiện tại hoàn thành

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ: John have worked for this company since 2005.

Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian và tập trung vào kết quả. Ví dụ: I have met him several times.

4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have been working for 3 hours.

Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

5. Thì Quá khứ đơn

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went to the concert last week; I met him yesterday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.

Dùng trong câu điều kiện loại 2. Ví dụ: If I were rich, I wouldn’t be living this life.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: Jordan was waiting for the bus when Tim came.

6. Thì Quá khứ tiếp diễn

Diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: She was watching TV at 6pm yesterday.

Diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: He was sleeping while his wife was painting.

Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào. Ví dụ: When I walked into the room, Linda was sleeping.

She was watching TV at 6pm yesterday. Hành động xem phim đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, bạn dùng thì Quá khứ tiếp diễn (Nguồn: baomoi)

7. Thì Quá khứ hoàn thành

8. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night.

9. Thì Tương lai đơn

Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Ví dụ: Are you going to the Cinema? I will go with you.

Nói về một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: I think he will come to the party.

Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: Will you please bring me a cellphone?

10. Thì Tương lai tiếp diễn

Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing football.

11. Thì Tương lai hoàn thành

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. Ví dụ: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

Quang Vinh (Tổng hợp)

Các Thì Trong Tiếng Anh

Đây là bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh, các bạn xem trước rồi chúng ta bắt đầu bài học tìm hiểu rõ hơn:

Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra…

Các thì trong tiếng Anh là:

Và thì 13 là Near future tense – Tương lai gần

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)

Đối với động từ thường: Đối với động từ Tobe

– Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )

– Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play

– Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Thì hiện tại đơn được dùng:

– Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun.

– Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike.

– Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.

Các thì trong tiếng Anh đều có một số dấu hiệu nhận biết riêng.

Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Hoặc từ every (every day, every week, every month, …)

Đáp án:

– Does not eat

Về thì hiện tại đơn không chỉ có những điểm cơ bản như trên, còn có một số lưu ý, những trường hợp đặc biệt và cách ứng dụng riêng trong bài thi IELTS.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS)

Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: He is going home.

Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói.

Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”

Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: He is going to school tomoroww.

Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.

Ví dụ: He is always coming late.

Ví dụ: The children are growing quickly

Các bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ thể hiện nhận thức, cảm xúc: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …

– Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.

– Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….

– My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.

– My/ mom/ clean/ floor/.

– Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

– They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

– My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

Đáp án:

– My dad is watering some plants in the garden.

– My mom is cleaning the floor.

– Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

– They are asking a man about the way to the railway station.

– My student is drawing a (very) beautiful picture.

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại

Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.

Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.

Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.

Ví dụ: This is the happiest party that I’ve been to

Ví dụ: I have finished my homework.

Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: Have you ever been to American?

Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.

Chia động từ trong ngoặc:

Viết lại câu:

This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

– He started working as a bank clerk 3 months ago.

– It is a long time since we last met.

Đáp án:

– Have bought

– Haven’t planned

– Haven’t finished

– Have – learned

– She hasn’t come back home for 4 years.

– He has worked as a bank clerk for 3 months.

– We haven’t met each other for a long time.

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PRESENT PREFECT CONTINUOUS)

Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.

Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.

Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.

– Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.

– How long: bao lâu Since + mốc thời gian. Ex: since 2000 For + khoảng thời gian Ex: for 3 years

Đáp án:

– have been waiting

– has been going

– have you been studying

– have been repairing

Với động từ tobe: Đối với động từ:

Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra.

Ví dụ: She went to Hanoi 3 years ago

Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)

Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.

Ví dụ: When I was studying, my mom went home.

Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay.

Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last…

Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án

VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS)

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …

I went home while she was watching the news on TV.

– Was walking

– Was attending

– Were standing

Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading.

VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERPECT)

Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.

Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:

Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: We had had lunch before we went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.

Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ

Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.

Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.

Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.

Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3

Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.

Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, … When, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Lưu ý sử dụng :

– QKHT + before + QKD

– After + QKHT, QKĐ.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) và quá khứ hoàn thành (Past perfect)

VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PAST PERFECT CONTINUOUS)

Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.

Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.

Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution.

Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.

Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.

Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at chúng tôi last night.

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên

Ví dụ: If we had been preparing better, we would have got good grades a good point.

Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after….

– It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.

– Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

– Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)

– When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

Đáp án:

– were having

– was walking

– had been running

– were eating

IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( FUTURE SIMPLE)

– Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.

Ví dụ: I will go home in 2 days.

– Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.

Ví dụ: Will you go home with me tonight?

Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.

Ví dụ: I will do my homework tomorrow.

Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…

Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:

I/ hope/ that/ you/ come/ my house/ tomorrow.

If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.

You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

Đáp án:

– I hope that you will come to my house tomorrow

– He will finish his poem in 5 days.

– If he doesn’t study hard, he won’t pass final exam.

– You look tired, so I will bring you something to eat.

– Will you please close the door?

Theo cách dùng các thì trong tiếng anh, tương lai gần khá giống với tương lai đơn nhưng cấu trúc khác so với thì này.

Nhưng thì này được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự định từ trước chứ không phải bộc phát.

Để tìm hiểu kỹ về thì tương lai đơn và tương lai gần trong IELTS, các bạn tham khảo bài học riêng về hai thì này:

Tương lai đơn và tương lai gần – Công thức, cách sử dụng trong IELTS và bài tập

XI. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN ( FUTURE CONTINUOUS)

Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

T rong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Đáp án:

– Will be going

– Will be sending

– Will be waiting.

XII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ( FUTURE PERFECT)

Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Là những cụm từ:

by + thời gian trong tương lai

by the end of + thời gian trong tương lai

by the time …

before + thời gian trong tương lai

Ví dụ: Will you have come back before theo Partty

Đáp án:

– will have taken – will have finished – will (already) have started

XIII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

– Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month

– Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: He will have been travelling by bus by the time he work at this company.

TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:

Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…

Từ cấu trúc các thì trong tiếng anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.

Ví dụ: She won’t get a promotion until she will have been working here as long as him. – Không đúng.

She won’t get a promotion until she has been working here as long as him.

Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi cô ấy làm việc lâu năm như anh ấy.

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

state: be, mean, suit, cost, fit,

possession: belong, have

senses: smell, taste, feel, hear, see, touch

feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish

brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

+, Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.

I will have been writing my essay for one day by the time .

Đáp án

– Will have been writing

– Will have been talking

– Will have been cooking

Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh như sau:

1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì

SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH theo dạng câu:

Cách nhớ các thì trong tiếng Anh và câu hiệu quả với sơ đồ tư duy.

Để vẽ sơ đồ tư duy , các bạn:

– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.

– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?

Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.

– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.

Áp dụng cách ghi nhớ theo hệ thống sơ đồ tư duy này để thử học xem sao, bạn sẽ dễ nhớ nhiều thì của IELTS đó nha!

Các Thì Trong Tiếng Anh: 12 Thì Chính (12 Tenses)

Thì (TENSE)Cách dùngCông thứcDấu hiệu

Hiện tại đơn ↪️ học kỹ hơn ở đây

nghĩa tương lai: chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp sẵn trong tương lai hoặc thời gian biểu

chủ ngữ ở ngôi số 1, 2 và 3 ở số nhiều (I, you, we, they), dùng động từ ở nguyên mẫu.

chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), thêm -s/-es ở động từ thường.

với to_be: chia am / is / are theo ngôi phù hợp.

every day

sometimes

always

often

usually

seldom

never

first … then

Hiện tại tiếp diễn

nghĩa phàn nàn: dùng với always để diễn đạt ý phàn nàn về một hành động thường lặp đi lặp lại.

He is always forgetting his book at home.

nghĩa tương lai: khi đã quyết định và sắp xếp làm một việc nào đó (một ngày hay một kế hoạch cố định)

to be (am / is / are) + V_ing

now

at the moment

right now

at the present

Look!

Listen!

Hiện tại hoàn thành ↪️ học kỹ hơn ở đây

have / has + V_ed/V3

just

yet

never

ever

already

so far

up to now

since

for

recently

Hiện tại hoàn thành tiếp diên

nhấn mạnh: một hành động xảy ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại

I have been learning English for 5 years.

have / has + been + V_ing

all day

the whole day

how long

since

for

2. Tổng quan về 4 thì ở Quá khứ

Thì (TENSE)Cách dùngCông thứcDấu hiệu Quá khứ đơn

Với động từ thường: dùng V_ed hoặc V2 nếu đó là động từ bất quy tắc.

Với to_be: dùng was (I, he, she, it) hoặc were (you, they, we)

last …

… ago

in (năm ở quá khứ). vd: 1999

yesterday

Quá khứ tiếp diễn

was / were + V_ing

While

at that very moment

at 9:00 last night

….

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ của thì Hiện tại Hoàn thành

Kristine had never been to an opera before last night.

had + V_ed/V3

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had + been + V_ing

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

3. Tổng quan về 4 thì ở Tương lai

Thì (TENSE)Cách dùngCông thứcDấu hiệu Tương lai đơn (will)

will + bare_inf

tomorrow

next week / month / year

in the future

soon

Be going to

một dự đoán (có cơ sở) về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

Look! The sky is grey. It is going to rain soon.

một dự tính, một quyết định đã được đưa ra trước đó

As discussed, we are going to watch this movie tonight.

am / is / are + going + to_inf

Tương lai tiếp diễn

will + be + V_ing

Tương lai hoàn thành

một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Cả 2 hành động này đều ở tương lai.

By next November, I will have received my promotion.

By the time I finish this course, I will have taken ten tests.

will + have + V_ed/V3

by + (thời điểm tương lai)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

nhấn mạnh: tính liên tục của hành động trong thì Tương lai Hoàn thành

How long will you have been studying when you graduate?

will + have + been + V_ing

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh

Để đọc tiếp phần còn lại của bài này, cũng như các bài học khác củaChương trình Ngữ Pháp PRO

Bạn cần có Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Xem chức năng của Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Các Thì Trong Tiếng Anh Và Cách Học Dễ Nhớ ” Tiếng Anh 24H

Một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhất đó là các thì trong Tiếng Anh. Khi mới bắt đầu học Tiếng Anh, mọi người ai cũng sẽ được học về English tenses. Học Tiếng Anh 24H xin chia sẻ về thì trong Tiếng Anh và cách học dễ nhớ cho các bạn.

Vì Sao Phải Học Thì ?

Nếu cứ bắt chúng ta phải học, học và không hiểu lí do vì sao chúng ta nên học cái này hay cái kia thì có lẽ chúng ta sẽ rất thiếu động lực và mục đích của việc học.

Vậy, thì Tiếng Anh là gì? Và vì sao chúng ta phải học nó?

Các thì trong Tiếng Anh là một mục hay chủ điểm ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt “thời điểm” của lời nói, sự việc hay hành động gì đó. Do vậy, muốn biết cách làm sao để diễn tả 1 sự việc tại 1 thời điểm xác định của lời nói, chúng ta phải biết cách sử dụng các thì.

Khi nói đến thì chúng ta nghĩ ngay đến các dạng thức của động từ (từ ngữ dùng chỉ hành động của sự vật, sự việc). Dạng thức của động từ là một trong những cách dùng để biểu thị thì Tiếng Anh. Đó là lí do vì sao chúng ta phải học cách sử dụng và chia các động từ để ăn khớp với các thì.

Một cách dễ hiểu hơn là khi ví dụ trong Tiếng Việt chúng ta nói:

Hôm qua, anh ta đã đến công viên cùng với các bạn.

Yesterday, he went to the park with his friends.

Ở trong tiếng Việt chúng ta cũng dùng thì để chỉ thời điểm ở quá khứ, và cũng như vậy đối với Tiếng Anh và các ngôn ngữ khác.

Danh Sách Các Thì Tiếng Anh (Ví Dụ Cụ Thể)

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)

– Dùng để diễn tả hành động Đang diễn ra, có tính chất tiếp diễn, đang tiếp diễn ở hiện tại.Where are the kids? – They are playing football in the back yardBọn trẻ đâu rồi? – Chúng đang chơi bóng đá ở sân sau.– Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễnThể Khẳng Định: I Am We, You, They Are + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing)He/She/It Is Ví dụ: She is writing a letter to her penpal (Cô ấy đang viết 1 bức thư cho bạn qua thư của cô ta)Thể Phủ Định: I Am We, You, They Are + NOT + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing)He/She/It Is Ví dụ: He isn’t playing with other kids. What is he doing?(Cậu ấy không chơi với mấy đứa trẻ khác. Cậu ấy đang làm gì vậy?)Thể Nghi Vấn (Câu hỏi) Am I Are We, You, They + Verb-ing (Động Từ Thêm -ing) Is He/She/It Ví dụ: Is she playing the piano? – No, she isn’t. She is drawing a picture(Có phải con bé đang chơi đàn piano không? – Không, con bé đang vẽ một bức tranh)**** KHÔNG DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VỚI CÁC ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI (ĐỘNG TỪ CHỈ TÌNH THÁI CỦA SỰ VẬT, SỰ VIỆC, KHÔNG CÓ TÍNH CHẤT THAY ĐỔI) ****Ví dụ về động từ tình thái: love, like, prefer, recognize, belong, feel, hate, need, posses, sound, understand, know, deserve, own,…*** Các trường hợp đặc biệt****+ Think: có thể là 1 động từ thường và cũng có thể là 1 động từ chỉ tình thái (thoughts)– She thinks that she should get a new pair of shoes– She is thinking about getting a new job at the new research center.+ be – He is being ridiculous about asking something that everyone shouldn’t ask for.– He is a tall man (động từ tình thái)+ hear: Chúng ta không nói hearing (đang nghe)Chúng ta nói: I am listening to music chứ không phải là I am hearing music. Do đó, hear là 1 động từ tình thái, và do đó, không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE)

– Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ở trong quá khứVí dụ: We went to the park yesterday.Chúng tôi đã đi tới công viên vào ngày hôm qua.– Dùng để chỉ trạng thái của ai đó, cái gì đó ở quá khứVí dụ : The exam was very hard, but he passed it. Kỳ thi hôm trước rất khó nhưng anh ấy đã vượt qua được.– Cách thành lập câu với thì quá khứ đơnThể Khẳng Định:I, We, You, They, He, She, It + Verb (ở quá khứ) *** Lưu ý về động từ ở quá khứ có hai khả năng:+ Động từ có quy tắc: chỉ việc thêm -ed vào sau động từ+ Động từ bất quy tắc: phải học thuộc lòng dạng quá khứ của động từ**** Mẹo: Bạn có thể học qua danh sách các động từ bất quy tắc và dạng quá khứ của nó ****Thể Phủ Định:I, We, You, They, He, She, It + Didn’t + Verb (ở dạng nguyên thể của nó)Thể Nghi Vấn: Did + I, We, You, They, He, She, It + Verb ?Ví dụ: – She worked for an internet company 2 years ago. – She didn’t work for an internet company 2 years ago. – Did she work for an internet company 2 years ago?– Cách thành lập thì quá khứ với các động từ To BeĐộng từ to be ở quá khứ là: was và wereThể KĐ: I , He, She, It + WasWe, You, They + Were Thể PĐ: I , He, She, It + Was + Not We, You, They + Were + NotThể Nghi Vấn: Was + I, He, She, It ?Were + We, You, They ?Ví dụ : – You were at the party last weekend. – You weren’t at the party last weekend. – Were you at the party last weekend ?

Làm Sao Để Học Các Thì Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất ?

Bước 1: Ghi nhớ khung sườn chung cho các thì Tiếng Anh

Bước 2: Thông qua khung sườn chung và hình thành các câu hoàn chỉnh ở các thì

+ Đọc qua cách dùng, ý nghĩa của mỗi thì và tự đặt ra vài câu Tiếng Anh đơn giản nhất sử dụng đúng các thì+ Mỗi thì đặt lấy vài câu làm ví dụ cho bản thân+ Đặt câu đúng ngữ pháp và có ý nghĩa

Bước 3 : Sử dụng nhuần nhuyễn các thì tiếng Anh

Hãy ghi nhớ mục đích của việc biết các thì là để hiểu thời điểm của 1 lời nói. Do đó, mục đích đó cũng là sử dụng thành thạo các thì khi muốn nói về sự việc, sự vật của chính mình ở những thời điểm mình chứng kiến.

Không nên dừng lại ở việc nhận biết các thì để chỉ làm bài tập Tiếng Anh và làm các đề thi Tiếng Anh. Nên tập sử dụng các thì phù hợp với hoàn cảnh và những gì bản thân muốn diễn đạt.

Ghi chú: Danh sách các thì trong Tiếng Anh còn tiếp tục được cập nhật, mời các bạn ghé lại trang xem tiếp vào lần sau.

Bạn đang đọc nội dung bài viết 3 Cách Học Các Thì Trong Tiếng Anh Đơn Giản Cần Biết trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!