Cập nhật nội dung chi tiết về 18 Các Hàm Công Thức Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
= =
= =
An = ( bằng ) tạo một ô bằng với ô khác. Ví dụ: nếu bạn đặt = A1 trong B1, mọi thứ trong A1 sẽ tự động được đặt trong B1. Bạn cũng có thể tạo một công thức làm cho một ô bằng nhiều hơn một giá trị. Ví dụ: nếu ô A1 có tên đầu tiên và ô B1 có họ, bạn có thể đặt vào ô A2 = A1 & “” & B1 kết hợp A1 với B1 với khoảng trắng giữa mỗi giá trị. Bạn cũng có thể sử dụng công thức nối để kết hợp các giá trị ô.
Công thức Average trong Excel
= AVERAGE (X: X)
Hiển thị số lượng trung bình giữa các ô. Ví dụ: nếu bạn muốn lấy trung bình cho các ô từ A1 đến A30, bạn sẽ gõ: = AVERAGE (A1: A30) .
Công thức Count trong Excel
= COUNT (X: X)
Đếm số lượng ô trong một phạm vi chỉ chứa số. Ví dụ: bạn có thể tìm thấy có bao nhiêu ô giữa A1 và A15 chứa một giá trị số bằng cách sử dụng = COUNT (A1: A15) . Nếu ô A1 và A5 chỉ chứa số, giá trị của ô chứa hàm này sẽ bằng “2.”
COUNTA
=COUNTA(X:X)
Đếm số lượng ô trong một phạm vi có chứa bất kỳ văn bản nào (văn bản và số, không chỉ số) và không trống. Ví dụ: bạn có thể đếm số lượng ô chứa văn bản trong các ô từ A1 đến A20 bằng cách sử dụng = COUNTA (A1: A20) . Nếu bảy ô trống, số “13” sẽ được trả về.
Công thức Countifs trong Excel
= COUNTIF (X: X, “*”)
Đếm các ô có giá trị nhất định. Ví dụ: nếu bạn có = COUNTIF (A1: A10, “TEST”) trong ô A11, thì bất kỳ ô nào từ A1 đến A10 có từ “kiểm tra” sẽ được tính là một. Vì vậy, nếu bạn có năm ô trong phạm vi đó có chứa bài kiểm tra từ, A11 sẽ nói “5.”
Công thức IF trong Excel
=IF(*)
Cú pháp của câu lệnh IF là = IF (CELL = “VALUE”, “IN HOẶC DO NÀY”, “ELSE IN HOẶC DO NÀY”) . Ví dụ: công thức = IF (A1 = “”, “BLANK”, “NOT BLANK”) làm cho bất kỳ ô nào ngoài A1 đều nói “BLANK” nếu A1 không có gì trong đó. Nếu A1 không trống, các ô khác sẽ đọc “KHÔNG BLANK”. Câu lệnh IF có cách sử dụng phức tạp hơn, nhưng nhìn chung có thể rút gọn thành cấu trúc trên.
Sử dụng IF cũng có thể hữu ích cho những lần bạn có thể muốn tính giá trị trong một ô, nhưng chỉ khi những ô đó chứa giá trị. Ví dụ: bạn có thể chia các giá trị giữa hai ô. Tuy nhiên, nếu không có gì trong các ô, bạn sẽ nhận được # DIV / 0! lỗi. Sử dụng câu lệnh IF, bạn chỉ có thể tính toán một ô nếu nó chứa một giá trị. Ví dụ: nếu bạn chỉ muốn thực hiện chức năng chia nếu A1 chứa giá trị bạn có thể nhập: = IF (A1 = “”, “”, SUM (B1 / A1)) chỉ chia ô B1 thành A1 nếu A1 chứa văn bản . Nếu không, ô được để trống.
INDIRECT
= INDIRECT (“A” & “2”)
Trả về một tham chiếu được chỉ định bởi một chuỗi văn bản. Trong ví dụ trên, công thức sẽ trả về giá trị của ô chứa trong A2.
= INDIRECT (“A”&RANDBETWEEN(1,10))
Trả về giá trị của một ô ngẫu nhiên giữa A1 và A2 bằng cách sử dụng các hàm gián tiếp và randb between (giải thích bên dưới).
Công thức MEDIAN trong Excel
= MEDIAN (A1: A7)
MIN AND MAX
= MIN / MAX (X: X)
Min và Max đại diện cho số lượng tối thiểu hoặc tối đa trong các ô. Ví dụ: nếu bạn muốn nhận giá trị tối thiểu giữa các ô A1 và A30, bạn sẽ đặt = MIN (A1: A30) hoặc nếu bạn muốn lấy tối đa khoảng = MAX (A1: A30) .
Công thức PRODUCT trong Excel
=PRODUCT(X:X)
Nhân nhiều ô với nhau. Ví dụ: = PRODUCT(A1: A30) sẽ ghép nhiều ô lại với nhau, vì vậy A1 * A2 * A3, v.v.
Công thức RAND trong Excel
= RAND ()
Tạo một số ngẫu nhiên lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn một. Ví dụ: “0,681359187” có thể là một số được tạo ngẫu nhiên được đặt vào ô của công thức.
Công thức RANDBETWEEN trong Excel
=RANDBETWEEN(1,100)
Tạo một số ngẫu nhiên giữa hai giá trị. Trong ví dụ trên, công thức sẽ tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng từ 1 đến 100.
Công thức ROUND trong Excel
=ROUND(X,Y)
=ROUND(A2,2)
Làm tròn số trong ô A2 đến một chữ số thập phân. Nếu số là 4.7369, ví dụ trên sẽ làm tròn số đó thành 4,74. Nếu số là 4,7614, nó sẽ làm tròn thành 4,76.
=ROUND(A2,0)
Làm tròn số trong ô A2 đến số thập phân bằng 0 hoặc số nguyên gần nhất. Nếu số là 4.736, ví dụ trên sẽ làm tròn số đó thành 5. Nếu số đó là 4.367, nó sẽ làm tròn thành 4.
Hàm Sum trong Excel
= SUM (X: X)
= SUM (A1 + A2)
Thêm các ô A1 và A2.
= SUM (A1: A5)
Thêm các ô từ A1 đến A5.
= SUM (A1, A2, A5)
Thêm các ô A1, A2 và A5.
= SUM (A2-A1)
Trừ ô A1 từ A2.
= SUM (A1 * A2)
Nhân các ô A1 và A2.
= SUM (A1 / A2)
Chia ô A1 cho A2.
Công thức Sumif trong Excel
= SUMIF (X: X, “*” X: X)
Chỉ thực hiện chức năng SUM công thức cơ bản trong excel nếu có một giá trị được chỉ định trong các ô được chọn đầu tiên. Một ví dụ về điều này sẽ là = SUMIF (A1: A6, “TEST”, B1: B6) chỉ thêm các giá trị B1: B6 nếu từ “test” được đặt ở đâu đó giữa A1: A6. Vì vậy, nếu bạn đặt TEST (không phân biệt chữ hoa chữ thường) trong A1, nhưng có các số từ B1 đến B6, nó sẽ chỉ thêm giá trị trong B1 vì TEST nằm trong A1.
= TODAY()
Sẽ in ra ngày hiện tại trong ô đã nhập. Giá trị thay đổi mỗi khi bạn mở bảng tính của mình, để phản ánh ngày và giờ hiện tại. Nếu bạn muốn nhập một ngày không thay đổi, nhấn và giữ Ctrl và ; ( dấu chấm phẩy ) để nhập ngày.
Công thức TREND trong Excel
= TREND(X:X)
Để tìm giá trị chung của tế bào. Ví dụ: nếu các ô từ A1 đến A6 có 2,4,6,8,10,12 và bạn đã nhập công thức = TREND (A1: A6) vào một ô khác, bạn sẽ nhận được giá trị là 2 vì mỗi số tăng lên 2.
Công thức Vlookup trong Excel
= VLOOKUP (X, X: X, X, X)
HLOOKUP và VLOOKUP là các hàm công thức cơ bản trong excel cho phép bạn sử dụng một phần trong bảng tính của mình làm bảng tra cứu .
Khi hàm VLOOKUP được gọi, Excel sẽ tìm kiếm giá trị tra cứu ở cột ngoài cùng bên trái của một phần trong bảng tính của bạn được gọi là mảng bảng. Hàm trả về một giá trị khác trong cùng một hàng, được xác định bởi số chỉ mục cột.
HLOOKUP tương tự như VLOOKUP, nhưng nó tìm kiếm một hàng thay vì một cột và kết quả được bù lại bằng một số chỉ mục hàng. Chữ V trong VLOOKUP là viết tắt của tìm kiếm dọc (trong một cột ), trong khi chữ H trong HLOOKUP là viết tắt của tìm kiếm theo chiều ngang (trong một hàng đơn ).
Các Hàm Cơ Bản Excel, Hàm Thông Dụng Trong Excel, Sum, Count, If, Left
Microsoft đã tạo ra phần mềm văn phòng Excel cùng với các hàm tính toán đưa đến nhiều tiện lợi cho người dùng. Các bạn khi sử dụng Excel cũng cần nằm rõ một số hàm cơ bản để phục vụ công việc của mình mà không mất quá nhiều thời gian thống kê và tính toán. Taimienphi sẽ hướng dẫn các bạn một số các hàm cơ bản trong excel và ví dụ minh họa để các bạn học excel tiện theo dõi.
Các hàm cơ bản trong Excel 2016, 2013, 2010, 2007
Hàm cơ bản trong Excel và ví dụ
1. Hàm tính tổng SUM: Hàm cộng giá trị các ô
Hàm SUM là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn cộng tổng giá trị trong các ô được chọn.Cú pháp: =SUM(Number1, Number2..)Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm 3 môn của một bạn nam trong lớp.
2. Hàm điều kiện IF
3. Hàm lấy ký tự bên trái (LEFT)
Hàm LEFT là hàm lấy chuỗi giá trị bên trái của một chuỗi ký tự, bạn có thể lấy 2 3 hay nhiều ký tự trong ký tự đó.Cú pháp: =LEFT(text, n)Trong đó: – text: Chuỗi ký tự. – n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1).Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự đầu trong họ tên của Học sinh, bạn sử dụng hàm left cú pháp như sau: =LEFT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới
4. Lấy ký tự bên phải (RIGHT)
Trái ngược với Hàm LEFT, hàm RIGHT giúp bạn lấy chuối giá trị bên phải của chuỗi ký tự, và bạn hoàn toàn có thể lấy nhiều hơn 1 ký tự trong số chuỗi ký tự đóCú pháp: =RIGHT(text, n)– Trong đó: – Text: chuỗi ký tự. – n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1)Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự bên phải trong họ tên của Học sinh, bạn dùng cú pháp như sau: =RIGHT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới
5. Hàm MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
Hàm MIN có chức năng tìm giá trị nhỏ nhất trong các ô hoặc vùng được chọnCú pháp: =MIN(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)Ví dụ: Tìm điểm trung bình thấp nhất của các học sinh trong lớp
6. Hàm MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất
Hàm MAX có chức năng tìm giá trị lớn nhất trong các ô hoặc vùng được chọnCú pháp: =MAX(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)Ví dụ: Tìm tổng điểm cao nhất của các học sinh trong lớp
7. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
Hàm AVERAGE là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính giá trị trung bình của các ô hoặc các vùng được chọn. Sử dụng hàm AVERAGE bạn sẽ thực hiện phép tính đơn giản hơnCú pháp: =AVERAGE(Number1, Number2..)Ví dụ: Các bạn cần tính điểm trung bình của một bạn trong lớp
8. Hàm cắt các khoảng trống TRIM
Hàm TRIM là hàm loại bỏ khoảng trống giữa các ký tự trong chuỗi ký tự và chỉ để lại duy nhất một khoảng trống (bằng 1 dấu cách giữa các tư) mà thôi. Với nhiều ô chứa chuỗi ký tự có nhiều khoảng trống thì hàm TRIM thật sự là hữu íchCú pháp: =TRIM(text)Trong đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ là 1Ví dụ: Trong cột Họ tên, hiện tại có rất nhiều khoảng trống, để loại bỏ các khoảng trống này, bạn dùng cú pháp =TRIM(B5). Kết quả sẽ được như hình dưới
9. Hàm nối chuỗi CONCATENATE
Hàm CONCATENATE là hàm nối chuỗi ký tự trong bảng tính excel, sử dụng hàm CONCATENATE, bạn sẽ không phải thủ công ghép các chuỗi từ lại với nhau.
Cú pháp: =CONCATENATE (text 1, text 2, …)Trong đó: Text 1: là chuỗi thứ 1 (đây là chuỗi bắt buộc)Text 2 …: tùy chọn, tối đa 255 chuỗi, và các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy
Ví dụ: Bạn muốn ghi chú xem sinh viên có tổng điểm bao nhiêu. Bạn dùng cú pháp =CONCATENATE(B5,” có tổng điểm là “,G5). Sau đó xem kết quả, bạn dùng chuột trỏ vào I5 và kéo xuống dưới, các kết quả sẽ tự động được ghi ra
10. Hàm COUNT: Hàm đếm dữ liệu kiểu số
Hàm COUNT là hàm excel cơ bản có chức năng đếm dữ liệu. Sử dụng hàm Count, bạn sẽ đếm được số dữ liệu kiểu số trong bảng tính excelCú pháp: =COUNT(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
11. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô có chứa dữ liệu
Hàm COUNTA có chức năng đếm các ô có chứa dữ liệu
Cú pháp: =COUNTA(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
12. Hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự
Hàm LEN, hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự có tác dụng cho bạn biết. hàm LEN sẽ trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống trắngCú pháp: =LEN (text)Trong đó: Text: là chuỗi ký tựVí dụ: Nếu bạn muốn đếm số ký tự có trong ô B1. Bạn dùng cú pháp =LEN(B5). Kết quả sẽ có như hình. Để đếm các ô tiếp theo, bạn chỉ cần giữ chuột tại I5 và kéo xuống dưới
13. Hàm hiển thị thời gian hiện tại trên hệ thống NOW
Hàm NOW hàm trả về ngày tháng hiện tại trên hệ thốngCú pháp: =NOW ()Ví dụ:
14. Hàm SUMIF: Hàm tính tổng các ô có điều kiện
Hàm SUMIF là hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính tổng các ô hoặc các vùng có giá trị thỏa mãn điều kiện được đặt ra.Cú pháp: =SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) Range:Các ô chứa điều kiện Criteria: Điều kiện Sum_range: Các ô cần tính tổngVí dụ: Các bạn cần tính tổng điểm toán của các bạn Nam trong danh sách điểm
15. Hàm COUNTIF: Hàm đếm dữ liệu có điều kiện
Hàm COUNTIF có chức năng đếm các ô thỏa mãn điều kiệnCú pháp: =COUNTIF(Vùng chứa dữ liệu cần đếm, điều kiện)Ví dụ: Các bạn cần đếm các ô thỏa mãn giá trị = 6 trong cột điểm Văn
16. Hàm COUNTBLANK: Hàm đếm dữ liệu rỗng
Hàm COUNTBLANK là hàm excel cơ bản có chức năng đếm số các ô không có giá trịCú pháp: =COUNTBLANK(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
Khi làm việc với Excel, bạn cần nắm rõ các hàm cơ bản trong Excel để có thể sử dụng Excel hiệu quả nhất và nhanh chóng. Các hàm Excel thường dùng trong trong văn phòng cơ bản như Sum, Min, Max … hỗ trợ rất nhiều trong học tập, công việc của bạn.
https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-co-ban-trong-excel-13238n.aspx Ngoài các hàm cơ bản trong Excel, bạn đọc cũng nên tham khảo các hàm nâng cao như VLOOKUP, CHOOSE … để nâng cao kiến thức của mình, các hàm nâng cao trong excel được áp dụng để làm nhanh hơn nữa các phép toán trên bảng tính Excel.
Các Hàm Ma Trận Trong Excel
Các bài viết trước chúng tôi đã giới thiệu đến bạn các hàm thông dụng trong Excel, bài viết này xin giới thiệu đến các bạn cú pháp và ví dụ minh họa của các hàm ma trận trong Excel 2016 bộ Office 2016, Excel 2013, 2010
Ở bài viết trước chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đọc các hàm logic cơ bản trong Excel. Sang tới bài viết lần này chúng tôi giới thiệu đến các bạn cú pháp, ví dụ của các hàm ma trận trong excel. Bao gồm hàm TRANSPOSE trả về ma trận chuyển vị, hàm MDETERM trả về định thức của một ma trận, hàm MINVERSE trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước, hàm MMULT trả về ma trận tích của hai ma trận
Các hàm ma trận trong Excel Hàm Transpose trả về ma trận chuyển vị:
Cú pháp: TRANSPOSE( array)
Trong đó: Array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau
Ví dụ: Cho ma trận {1,2;3,4} hãy tìm ma trận chuyển vị của ma trận đã cho
Bước1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Tại ô B10 nhập công thức =TRANSPOSE(B6:C7)
Bước3: Bôi đen vùng dữ liệu B10: C11,nhấn F2 rồi nhấn tiếp tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter
Kết quả trả về là ma trận {1.3;2,4} là ma trận chuyển vị của ma trận {1,2;3,4}
Hàm MDETERM trả về định thức của một ma trận
Cú pháp: MDETERM ( array)
Trong đó: array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau.
Ví dụ: Tính định thức của ma trận {1,2;3,7}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Tại ô B12, Nhập công thức =MDETERM(B7:C8) nhấn enter
Định thức của ma trận cần tìm bằng 1
Hàm MINVERSE trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước
Cú pháp: MINVERSE( array)
Trong đó: array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau
Ví dụ: Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận { 1,2;3,7}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Nhập công thức =MINVERSE(B7:C8) vào ô B12
Bước 3: Bôi đen vùng bảng tính B12:C13 nhấn F2 rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter
Ma trận nghịch đảo của ma trận đã cho là {7,-2;-3,1}
Hàm MMULT trả về ma trận tích của hai ma trận
Cú pháp: MMULT( array1, array2)
Trong đó: array1, array 2 là hai mảng có số cột của array1 bằng số dòng của array2
Xét ví dụ: Tìm tích của hai mà trận sau:
Ma trận 1: {1,1,2;1,1,3;1,1,1} và ma trận 2: {2,2;3,3;1,1}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập hai mà trận như hình:
Bước 2: Nhập công thức = MMULT(A6:C8,E6:F8) vào ô B12
Bước 3: Bôi đen vùng bảng tính B12:C14 nhấn F2 rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter ta được kết quả như hình
Hàm Vlookup Trong Excel, Cách Dùng Hàm Vlookup Trong Excel, Hàm Tìm Ki
Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel, cú pháp cũng như các ví dụ sẽ được chúng tôi chia sẻ tất tần tật trong bài viết sau đây. Các bạn cùng tham khảo để sử dụng hàm Vlookup cho đúng.
Cách thực hiện này giúp bạn:– Dùng Vlookup hiệu quả– Biết cách sửa lỗi hàm VLOOKUP– Biết cách kết hợp hàm Vlookup với các hàm khác
Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc, đây có thể nói là hàm excel khá thông dụng và tiện lợi với những người hay sử dụng Excel để thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột chính xác. Trong khuôn khổ thủ thuật , chúng tôi sẽ trình bày tới bạn đọc 2 cách dò tìm cơ bản của hàm này.
Ví dụ hàm Vlookup, bài tập hàm Vlookup trong Excel
cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel 2016, 2013, 2010, 2007
I. Cú pháp hàm Vlookup
Lưu ý cú pháp hàm: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm.
table_array: Bảng giá trị dò, để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).
col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.
range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối).
II. Ví dụ về hàm Vlookup trong Excel 1. Cách dò tìm tương đối:
VD: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách dưới:
Ví dụ về hàm Vlookup excel
Ta sử dụng công thức ở cột D6 là: =VLOOKUP(C6,$C$16:$D$20,2,1)Kết quả thu được:
Kết quả khi dùng hàm vlookup
Với cách dò tìm tuyệt đối thì bạn sẽ tìm được chi tiết hơn cách dò tìm tương đối.VD: Điền thông tin Quê quán và trình độ của các nhân viên vào bảng căn cứ vào mã nhân viên đã cho tương ứng phía dưới.
Ví dụ dò tìm tuyệt đối khi dùng hàm vlookup
Để điền thông tin quê quán của nhân viên ta dùng công thức Vlookup cho ô E6 như sau: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)A6 là giá trị đem dò tìm$D$12:$F$17 là bảng dò tìm2 : số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò0 : Kiểu dò tìm chính xác
Cách sử dụng dò tuyệt đối với hàm Vlookup
Tương tự để điền vào ô trình độ của nhân viên ta làm như sau:
Với ô F6 có công thức : =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,3,0)
Kết quả dùng hàm Vlookup dò giá trị tuyệt đối
III. Hàm Vlookup kết hợp hàm Hlookup, Left, Right, Match
Ở nội dung trên chúng tôi đã hướng dẫn bạn tìm hiểu cơ bản về hàm Vlookup, để giúp các bạn hiểu hơn và áp dụng thực tế hơn, bây giờ chúng tôi sẽ đưa ra một tình huống bài tập cụ thể như sau. Bài toán này là sự kết hợp giữa hàm Vlookup và các hàm trong Excel như hàm Hlookup, hàm Left, hàm Right và hàm Match.
Yêu cầu cần giải quyết:
Câu 1: Căn cứ vào 2 ký tự bên trái và 2 ký tự bên phải của Mã SP trong Bảng 1, hãy tra trong Bảng 2 đề điền giá trị cho cột Tên Hàng – Tên Hãng Sản xuất (Tính dữ liệu cho cột C5:C10).VD: KD-NĐ Tức là gạo Khang Dân – Nam Định.Câu 2: Hãy điền Đơn Giá cho mỗi mặt hàng đựa vào Mã SP ở Bảng 1 và tra ở Bảng 2. (Tính dữ liệu cho cột D5:D10).Câu 3: Tính thành tiền = Số lượng * Đơn giá
Câu 3: Tính thành tiềnỒ, câu hỏi này thường xuất hiện trong những bài toán tính toán dữ liệu như bảng lương, chi phí, tổng thành tiền, … Khá là dễ rồi phải không các bạn.Công thức tính thành tiền sẽ như sau, Tại ô F5 các bạn nhập E5=+D5*E5
IV. Sửa lỗi #NA hàm Vlookup Lỗi #NA là gì?
Lỗi #NA được trả về trong công thức excel khi không tìm thấy giá trị thích hợp
Khi sử dụng hàm Vlookup, chúng ta gặp lỗi #NA khi không tìm thấy điều kiệm tìm kiếm trong vùng điều kiến, chính xác ở đây là cột đầu tiên trong vùng điều kiện của hàm Vlookup
Cách sửa lỗi #NA trong hàm Vlookup
Trong Excel, hàm Vlookup được sử dụng phổ biến giúp bạn có thể thực hiện hàm tìm kiếm giá trị, trả về phương thức hàng dọc tốt, nhanh chóng. Hiện nay, bạn có thể áp dụng một trong hai cách dò hàm Vlookup.
Với hai cách dò tìm tương đối và tuyệt đối của hàm Vlookup, hàm dò tìm giá trị theo cột bạn dễ dàng thống kê dữ liệu trên bảng tính Excel. Vlookup giúp cho việc thống kê các chi tiết để làm báo cáo lọc ra các danh sách cần thiết, công việc của bạn sẽ chính xác và rút ngắn thời gian hơn. Đây là hàm được dùng khá nhiều trong quá trình thao tác trên bảng tính.
Để học tốt cũng như hiểu rõ hơn về hàm tìm kiếm bạn có thể tham khảo hàm Hlookup trong Excel đã được chúng tôi giới thiệu. Hàm Hllookup giúp bạn tìm kiếm và tham chiếu theo cột, hoặc theo dòng, Khi bạn sử dụng hàm này, nếu thỏa mãn điều kiện đặt ra.
Bên cạnh hàm tìm kiếm Vlookup trong Excel, bạn có thể tham khảo Hàm COUNTIF trong Excel, Hàm COUNTIF là một hàm đếm khá tiện lợi, với những điều kiện ban đầu, Hàm COUNTIF sẽ cho bạn những kết quả chính xác nhất.
Hàm tính toán cũng có khá nhiều hàm khác nhau trong Excel, và Hàm SUMIF là một trong những hàm được nhiều người sử dụng, Hàm SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện, giúp bạn tính tổng các cột, các hàng riêng lẻ mà không phải tính tổng tất cả các dữ liệu trong file Excel
https://thuthuat.taimienphi.vn/huong-dan-su-dung-ham-vlookup-trong-excel-633n.aspx Sử dụng Excel không thể không nhắc tới Hàm MID, đây là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ cắt những chuỗi ký tự trong một dãy ký tự cho trước trong bảng tính Excel, hàm cơ bản MID được sử dụng rất nhiều trong các trường hợp cần lấy ra những ký tự đặc biệt nhất trong các chuỗi ký tự dài có thể lên tới hàng trăm ký tự
Bạn đang đọc nội dung bài viết 18 Các Hàm Công Thức Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!