Cập nhật nội dung chi tiết về 15 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lý Thuyết Hóa 12 Có Đáp Án: Amin, Amino Axit, Protein mới nhất trên website Techcombanktower.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
I. Câu hỏi Trắc nghiệm lý thuyết hóa 12
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:
A. Xuất hiện màu nâu.
B. Xuất hiện màu đỏ.
C. Xuất hiện màu vàng
D. Xuất hiện màu tím
Câu 2: Peptit nào sau sẽ không có phản ứng màu biure?A. Ala-Gly
B. Ala-Ala-Gly-Gly
C. Ala-Gly-Gly
D. Gly- Ala-Gly
Câu 3: Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:A. CnH2n+1N
B. CnH2n+1NH2
C. CnH2n+3N
D. CxHyN
Câu 4: Số đồng phân amin bậc II của C4H11N là:A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
B. C6H5CH2NH2
C. ( C6H5)2NH
D. NH3
Câu 6: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây?A. Dung dịch Br2
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch AgNO3
Câu 7: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.
C. Dung dịch trong suốt.
D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn.
Câu 8:Cho các phát biểu sau
Câu 9:Dung dịch etylamin tác dụng với dd nước của chất nào sau đây?
A. NaOH
B. NH3
C. NaCl
D. H2SO4
Câu 10:Phát biểu nào sau đây là sai?Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 12:Dãy gồm các chất đều làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua metylamin natri hiđroxit.
C. anilin amoniac natri hiđroxit.
D. metylamin, amoniac, natri axetat.
Câu 13: C3H9N có bao nhiêu đồng phân amin?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14: Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3 ,hiện tượng nào xảy ra có:
A. khí bay ra
B. kết tủa màu đỏ nâu
C. khí mùi khai bay ra
D. Không hiện tượng gì .
Câu 15:Nhận biết ba dung dịch chứa ba chất glixin, metylamin, axit axêtic người ta dùng:
A . Quỳ tím
B . Dung dịch NaOH
C . Dung dịch HCl
D . Tất cả đều đúng.
II. Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa 12:
Câu 9: 2C2H5 NH2 + H2SO4 → (C2H5 NH3 )2 SO4 .
Câu 10:Tripeptit chứa 2 liên kết peptit làm mất màu biure→ A đúngTrong phân tử đipeptit của mạch hở đó có 1 liên kết peptit. ( đipeptit mạch vòng mới chứa hai liên kết peptit)Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α −amino axit → C đúngTất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit hoặc bazo thành các α-amino axit → D đúng
Câu 11:Anilin không làm đổi màu quỳ tím
Câu 12:Anilin không làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh → loại A và DAmoni clorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng → loại BMetylamin, amoniac hay natri axetat đều làm quỳ tím chuyển sang xanh → Chọn C
Câu 13:
1.CH3-CH2-CH2-NH2:propan-1-amin
2.CH3-CH2-NH-CH3:N-metyl-etan-1-amin
3.CH3-CH(CH3)-NH2:propan-2-amin
4.(CH3)3-N: trimetyl amin
Câu 14:
3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3C2H5NH3Cl
Câu 15:Để phân biệt 3 dung dịch trên ta dùng quỳ tím:Glyxin → Quỳ không đổi màu.Axit axetc → Quỳ hóa hồng.Etylamin → Quỳ hóa xanh.
III. Đáp Án Trắc nghiệm lý thuyết hóa 12
Các Dạng Bài Tập Amino Axit Có Đáp Án Và Lời Giải
(Amino Axit lưỡng tính)
* Amino axit có chứa cả -COOH mang tính axit và -NH2 mang tính bazo nên amino axit có tính lưỡng tính
* Nếu amino axit tác dụng với axit thì:
* Nếu amino axit tác dụng với dung dịch kiềm thì:
Amino axit X có dạng H 2 NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Xác định công thức tên gọi của X?
– Đề cho: n x = 0,1(mol); m Muối = 11,15(g);
– Bản chất của Amino axit phản ứng với axit là do gốc amin, nên có:
– Theo bài ra và theo PTPƯ ta có:
⇒ Khối lượng mol phân tử X (H 2 NRCOOH) là:
⇒ 16 +R + 45 = 75 ⇒ R = 14 ≡ (-CH 2-)
→ Vậy công thức của X là H 2NCH 2 COOH. Tên gọi của X là glyxin.
* Bài tập 2: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Tính m?
– Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và glutamic
– PTPƯ của analin và glutamic với NaOH và HCl như sau:
Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tính tổng số mol 2 aminoaxit?
– Đề cho: V dd HCl = 110(ml) = 0,11(l); C M(HCl) = 2M
⇒ n KOH = V.C M = 0,14.3 = 0,42(mol)
– Hai Aminoaxit trên có dạng NH 2-R-COOH
– Ta có sơ đồ quá trình phản ứng như sau:
– Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Cl
– Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố K
⇒ n NH2-R-COOK = 0,42 – 0,22 = 0,2(mol)
⇒ n Amino axit = n NH2-R-COOK = 0,2(mol)
– Đề cho: V dd HCl = 80(ml) = 0,08(l); C M HCl = 0,125M
⇒ n HCl = V.C M = 0,08.0,125 = 0,01(mol)
– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
⇒ m X = 1,835 – 0,01.36,5 = 1,47 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm -COOH được 0,6 mol CO* Bài tập 1: 2, 0,5 mol H 2O và 0,1 mol N 2. Tìm công thức phân tử của amino axit?
* Bài tập 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một amino axit X là đồng đẳng của axit aminoaxetic, thu được . Viết công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là :
– X là đồng đẳng của axit amino axetic
⇒ X là amino axit no, đơn chức mạch hở
– Ta có phương trình phản ứng cháy của aminoaxit:
– Vì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên:
Đốt cháy 8,7 gam amino axit X thì thu được 0,3 mol CO 2 ; 0,25 mol H 2O và 0,05 mol N 2 (đktc). Xác định CTPT của X?
– Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
⇒ m O = 8,7 – 0,3 .12 – 0,5 . 1 – 0,1 . 14 = 3,2 (g)
⇒ n O = 3,2/16 = 0,2 (mol)
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử Lớp 12: Bài 6
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 6 – Nước Mĩ. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm nhằm giúp học sinh lớp 12 nắm chắc kiến thức bài học với 4 mức độ từ thấp đến cao: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
NHẬN BIẾT
Câu 1. Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào?
A. Giáo dục và nghiên cứu khoa học
B. Khoa học kỹ thuật
C. Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh
D. Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa
Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.
Câu 3: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
A. kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu
C. kế hoạch phục hưng châu Âu
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu
Câu 4. Điêm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?
A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.
C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.
D. Kinh tế Mỹ suy thoái.
Câu 5. Khái quát khoa học – kĩ thuật của Mỹ sau CTTG II?
A. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.
B. Không phát triển.
C. Chỉ có những phát minh nhỏ.
D. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Bắt tay với Trung Quốc.
D. Dung dưỡng một số nước.
Câu 7. Nguyên nhân không dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mỹ sau CTTG II là gì?
A. Nhân dân Mỹ có lịch sử truyền thống lâu đời.
B. Mỹ là nước giàu tài nguyên lại không bị chiến tranh tàn phá.
C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học – kỹ thuật và nhà nước có chính sách điều tiết hợp lí.
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế.
Câu 8. Sau Chiến tranh lạnh Mỹ có âm mưu gì?
A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
B. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng các nước khác.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.
Câu 9. Tổng thống Mỹ đã đề ra chiến lược toàn cầu đó là
A. Ken-nơ-đi. B. Tru-man. C. Ai-xen-hao. D. Giôn-xơn.
Câu 10. Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
A. Ngày 11/7/1994
B. Ngày 1/7/1995
C. Ngày 11/7/1996
D. Ngày 10/7/1997
Câu 11. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Nhật.
Câu 12. Lý do nào làm đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kỹ thuật?
A. Mỹ là nước khởi đầu cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ hai
B. Chính sách Mỹ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học-kỹ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước.
C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mỹ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mỹ.
D. Mỹ chủ yếu là mua bằng phát minh.
Câu 13. Tổng thống Mỹ đầu tiên sang thăm Việt Nam?
A. Kennơđi B. Nichxơn. C. B. Clintơn. D. G. Bush.
Câu 14. Sau CTTG II Mỹ có lợi thế gì về vũ khí?
A. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Chế tạo ra được nhiều vũ khí.
C. Có nhiều tàu ngầm.
D. Nhiều hạm đội trên biển.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế
Câu 2. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ có thế lực về kinh tế.
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 3. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô
B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
Câu 6. “Chiêu bài” Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong “Chiến lược cam kết và mở rộng” là
A. tự do tín ngưỡng.
C. thúc đẩy dân chủ.
D. chống chủ nghĩa khủng bố.
VẬN DỤNG
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu
B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt
C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự
Câu 2. Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ?
A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.
B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp.
C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống
D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi
A. mưu đồ thống trị toàn thế giới.
B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. mưu đồ thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên hành tinh
Câu 4. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 5. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nich xơn) là
A. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”
Câu 6. Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ ở châu Âu?
A. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
C. Sự ra đời của “Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự ra đời của “Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế
D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 2. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?
A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.
D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 3. Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận
A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại.
C. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước.
Câu 4. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố.
B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ
C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam
D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ.
Câu 6. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clintơn có gì giống với chiến lược toàn cầu?
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu
C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
Trắc Nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (Có Đáp Án): Đất Nước Nhiều Đồi Núi.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi
Câu 1: : Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là:
A. 1/2 và 1/2 B. 2/3 và 1/3
C. 3/4 và 1/4 D. 4/5 và 1/5
Câu 2: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:
A. Đồng bằng B. Đồi núi thấp
C. Núi trung bình D. Núi cao
Câu 3: Độ dốc chung của địa hình nước ta là
A. thấp dần từ Bắc xuống Nam
B. thấp dần từ Tây sang Đông
C. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam
D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
Câu 4: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là
A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung
B. hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung
C. hướng đông – tây và hướng vòng cung
D. hướng đông bắc- tây nam và hướng vòng cung
Câu 5: Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong các khu vực
A. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
D. Vùng núi Trường Sớn Bắ và vùng núi Trường Sơn Nam
Câu 6: Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực
A. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc
B. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
D. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
Câu 7: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
A. sự xâm lược mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.v
B. Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…
C. Sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình
D. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung
Câu 8: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng:
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn
Câu 9: Vùng núi Đông Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 10: vùng núi Tây Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 11: vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 12: vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Câu 13: Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam
C. Đông Bắc D. Tây Bắc
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Địa hình ít chịu tác động của con người
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi
Bạn đang đọc nội dung bài viết 15 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lý Thuyết Hóa 12 Có Đáp Án: Amin, Amino Axit, Protein trên website Techcombanktower.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!